Quyết định 3140/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Bình
Số hiệu | 3140/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 01/12/2017 |
Ngày có hiệu lực | 01/12/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thái Bình |
Người ký | Phạm Văn Xuyên |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3140/QĐ-UBND |
Thái Bình, ngày 01 tháng 12 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 291/TTr-SNN ngày 21/11/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết này 04 thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Bình (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Bình: số 1864/QĐ-UBND ngày 17/8/2009, số 966/QĐ-UBND ngày 08/5/2012, số 310/QĐ-UBND ngày 04/02/2013, số 2541/QĐ-UBND ngày 20/11/2013, số 2683/QĐ-UBND ngày 07/11/2013, số 1286/QĐ-UBND ngày 26/5/2016.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
04 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN
DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3140/QĐ-UBND ngày 01/12/2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thái Bình)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
1. |
Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã đối với cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ có nguồn gốc khai thác từ vườn, trang trại, cây trồng phân tán của tổ chức; cây có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng tập trung, vườn nhà, trang trại, cây phân tán của cộng đồng dân cư, hộ gia đình. |
2. |
Xác nhận hoạt động dịch vụ bảo vệ thực vật |
3. |
Xác nhận việc thực hiện hợp đồng liên kết và tiêu thụ sản phẩm |
4. |
Đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ trồng lúa sang trồng cây hàng năm, cây lâu năm hoặc trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản trên đất trồng lúa. |
B. NỘI DUNG CHI TIẾT 04 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Chủ cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ nộp hồ sơ yêu cầu xác nhận nguồn gốc tại UBND xã, phường, thị trấn (gọi tắt là UBND cấp xã) nơi đang có cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ đề nghị xác nhận.
Bước 2. Kiểm tra hồ sơ và xác nhận
Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân xã có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và thực tế tại hiện trường; nếu đảm bảo đúng quy định thì tiến hành xác nhận. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thông báo cho chủ cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ biết và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp cần phải xác minh về nguồn gốc của cây trước khi xác nhận thì Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo cho chủ cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ biết và tiến hành xác minh những vấn đề chưa rõ về hồ sơ, nguồn gốc, số lượng, khối lượng, loài cây; kết thúc xác minh phải lập biên bản xác minh. Sau khi xác minh, nếu không có vi phạm thì tiến hành ngay việc xác nhận. Thời gian xác nhận trong trường hợp phải xác minh tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp xác minh phát hiện có vi phạm thì phải lập hồ sơ để xử lý theo quy định của pháp luật.
Người đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận phải ghi ý kiến xác nhận của mình về các nội dung do chủ cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ đã ghi trong hồ sơ, kể cả số, ngày, tháng, năm ghi trong hóa đơn kèm theo, biển kiểm soát của phương tiện vận chuyển (nếu có); ngày, tháng, năm xác nhận; ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu của cơ quan tại bảng kê, chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác và nguồn gốc cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ hợp pháp khi xác nhận.
Kiểm lâm địa bàn phải ký vào bảng kê lâm sản và cũng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác và nguồn gốc hợp pháp của cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ.
Bước 3. Chủ cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ nhận kết quả xác nhận tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tiếp nhận hồ sơ.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3140/QĐ-UBND |
Thái Bình, ngày 01 tháng 12 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 291/TTr-SNN ngày 21/11/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết này 04 thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Bình (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Bình: số 1864/QĐ-UBND ngày 17/8/2009, số 966/QĐ-UBND ngày 08/5/2012, số 310/QĐ-UBND ngày 04/02/2013, số 2541/QĐ-UBND ngày 20/11/2013, số 2683/QĐ-UBND ngày 07/11/2013, số 1286/QĐ-UBND ngày 26/5/2016.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
04 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN
DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3140/QĐ-UBND ngày 01/12/2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thái Bình)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
1. |
Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã đối với cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ có nguồn gốc khai thác từ vườn, trang trại, cây trồng phân tán của tổ chức; cây có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng tập trung, vườn nhà, trang trại, cây phân tán của cộng đồng dân cư, hộ gia đình. |
2. |
Xác nhận hoạt động dịch vụ bảo vệ thực vật |
3. |
Xác nhận việc thực hiện hợp đồng liên kết và tiêu thụ sản phẩm |
4. |
Đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ trồng lúa sang trồng cây hàng năm, cây lâu năm hoặc trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản trên đất trồng lúa. |
B. NỘI DUNG CHI TIẾT 04 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Chủ cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ nộp hồ sơ yêu cầu xác nhận nguồn gốc tại UBND xã, phường, thị trấn (gọi tắt là UBND cấp xã) nơi đang có cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ đề nghị xác nhận.
Bước 2. Kiểm tra hồ sơ và xác nhận
Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân xã có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và thực tế tại hiện trường; nếu đảm bảo đúng quy định thì tiến hành xác nhận. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thông báo cho chủ cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ biết và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp cần phải xác minh về nguồn gốc của cây trước khi xác nhận thì Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo cho chủ cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ biết và tiến hành xác minh những vấn đề chưa rõ về hồ sơ, nguồn gốc, số lượng, khối lượng, loài cây; kết thúc xác minh phải lập biên bản xác minh. Sau khi xác minh, nếu không có vi phạm thì tiến hành ngay việc xác nhận. Thời gian xác nhận trong trường hợp phải xác minh tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp xác minh phát hiện có vi phạm thì phải lập hồ sơ để xử lý theo quy định của pháp luật.
Người đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận phải ghi ý kiến xác nhận của mình về các nội dung do chủ cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ đã ghi trong hồ sơ, kể cả số, ngày, tháng, năm ghi trong hóa đơn kèm theo, biển kiểm soát của phương tiện vận chuyển (nếu có); ngày, tháng, năm xác nhận; ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu của cơ quan tại bảng kê, chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác và nguồn gốc cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ hợp pháp khi xác nhận.
Kiểm lâm địa bàn phải ký vào bảng kê lâm sản và cũng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác và nguồn gốc hợp pháp của cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ.
Bước 3. Chủ cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ nhận kết quả xác nhận tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tiếp nhận hồ sơ.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Bảng kê cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ theo mẫu;
- Hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính (nếu có);
- Tài liệu về nguồn gốc cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ (bản chính).
4. Thời hạn giải quyết
- Tối đa 03 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp không phải xác minh).
- Tối đa 05 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp phải xác minh về nguồn gốc cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ).
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- Tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân là chủ cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ trong các trường hợp sau:
- Cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ có nguồn gốc khai thác từ vườn, trang trại, cây trồng phân tán của tổ chức xuất ra;
- Cây có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng tập trung, vườn nhà, trang trại, cây phân tán của cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân xuất ra.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Trạm kiểm lâm.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Kết quả: Xác nhận trên bảng kê cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ.
- Thời hạn hiệu lực của kết quả: Không quy định.
8. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bảng kê cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ theo mẫu 01.
9. Phí, lệ phí: Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Quyết định số 39/2012/QĐ-TTg ngày 05/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ.
- Thông tư số 40/2015/TT-BNNPTNT ngày 21/10/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2012 quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản.
Mẫu 01: Bảng kê cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ.
1)................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG KÊ CÂY CẢNH,
CÂY BÓNG MÁT, CÂY CỔ THỤ
Kèm theo (2) ... ... ngày .../.../20... của .......
TT |
Loài cây |
Quy cách cây |
Số lượng (cây) |
Ghi chú |
||
Tên thông dụng |
Tên khoa học |
Đường kính tại vị trí sát gốc (cm) |
Chiều cao dưới cành (m) |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN CÓ THẨM QUYỀN |
KIỂM LÂM ĐỊA
BÀN (4)
|
Ngày ... tháng ... năm 20... |
(1) Ghi rõ tên tổ chức/cộng đồng/hộ gia đình/cá nhân; địa chỉ.
(2) Ghi rõ số hóa đơn bán hàng hoặc hóa đơn giá trị gia tăng của tổ chức.
(3) Đại diện cho tổ chức lập bảng kê ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu của tổ chức.
(4) Đối với xã, phường, thị trấn có Kiểm lâm địa bàn thì Kiểm lâm địa bàn ký, ghi rõ họ tên.
Thủ tục 2. Xác nhận hoạt động dịch vụ bảo vệ thực vật
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ đề nghị xác nhận hoạt động dịch vụ bảo vệ thực vật tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đặt địa chỉ giao dịch.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn kiểm tra ngay tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện.
- Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc từ khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận đồng ý cho tổ chức, cá nhân hoạt động dịch vụ bảo vệ thực vật vào Đơn đề nghị xác nhận hoạt động dịch vụ bảo vệ thực vật.
Trường hợp không xác nhận, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn phải thông báo cho tổ chức, cá nhân bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
Hồ sơ được nộp trực tiếp cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đặt địa chỉ giao dịch.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ
- 02 bản Đơn đề nghị xác nhận hoạt động dịch vụ bảo vệ thực vật (theo mẫu 01)
- Bản sao chụp (mang theo bản chính để đối chiếu) Bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc một trong các chuyên ngành trồng trọt, bảo vệ thực vật, sinh học hoặc Giấy chứng nhận tập huấn về bảo vệ thực vật (đối với dịch vụ thực hiện các biện pháp phòng, chống sinh vật gây hại thực vật).
- Bản sao chụp một trong những giấy tờ xác định địa chỉ giao dịch: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có nhà ở gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà; Hợp đồng thuê nhà hợp pháp còn hiệu lực tối thiểu là 01 (một) năm; sổ hộ khẩu (đối với cá nhân).
b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân hoạt động dịch vụ bảo vệ thực vật.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Xác nhận hoạt động dịch vụ bảo vệ thực vật.
8. Lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị xác nhận hoạt động dịch vụ bảo vệ thực vật theo mẫu 1.
10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật số 41/2013/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2013.
- Thông tư số 48/2015/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 12 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chi tiết điều kiện hoạt động dịch vụ bảo vệ thực vật.
- Quyết định số 4307/QĐ-BNN-BVTV ngày 24 tháng 10 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong lĩnh vực bảo vệ thực vật.
Mẫu 1: Đơn đề nghị xác nhận hoạt động dịch vụ bảo vệ thực vật
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn .......................
Tên Tổ chức/cá nhân đăng ký: ............................................................................................
Người đại diện (đối với tổ chức): .......................; Chức vụ: .......................
Số CMND .......................; Ngày cấp: .......................; Nơi cấp: .......................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ............................................................................................
Nơi tạm trú: ..............................................................................................................................
Địa chỉ giao dịch: ...................................................................................................................
................................................................................................................................................
Số điện thoại di động: .......................; Số điện thoại cố định: .......................
Đề nghị xác nhận đăng ký hoạt động dịch vụ bảo vệ thực vật sau đây: (*)
- Dịch vụ tư vấn biện pháp phòng, chống sinh vật gây hại thực vật
- Dịch vụ phòng, chống sinh vật gây hại thực vật
Hồ sơ gửi kèm: ................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan toàn bộ các thông tin trong hồ sơ là đúng sự thật và tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ và kiểm dịch thực vật./.
Vào sổ số ............ ngày ......./ ......./ ....... Xác nhận của UBND xã/phường/thị trấn |
......., ngày
....... tháng ....... năm ....... |
Thủ tục 3: Xác nhận việc thực hiện hợp đồng liên kết và tiêu thụ nông sản
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã để đề nghị xác nhận.
- Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra và xác nhận việc thực hiện hợp đồng cho tổ chức, cá nhân.
Trường hợp đơn không hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã phải hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, hoàn thiện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Hợp đồng liên kết và tiêu thụ nông sản giữa doanh nghiệp hoặc tổ chức đại diện của nông dân với nông dân theo mẫu 1;
- Biên bản nghiệm thu hợp đồng liên kết và tiêu thụ nông sản giữa doanh nghiệp hoặc tổ chức đại diện của nông dân với nông dân
4. Thời hạn giải quyết: Ngay khi tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu hợp đồng liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản theo mẫu 01.
10. Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản xây dựng cánh đồng lớn;
- Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện một số điều tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản xây dựng cánh đồng lớn.
Mẫu 01: Hợp đồng liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
HỢP ĐỒNG
LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ........................
Số: ......../20 /HĐSXTT
Căn cứ:
- Bộ luật dân sự năm 2015;
- ........
Hôm nay, ngày ........ tháng ........ năm 20.... tại ................................................, hai bên gồm:
BÊN A: DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC ĐẠI DIỆN CỦA NÔNG DÂN ……….
Địa chỉ Điện thoại Mã số thuế Tài khoản Do ông/bà Chức vụ |
: ............................................................................................................... : ............................................................... Fax: ....................................... : ............................................................................................................... : ............................................................................................................... : ............................................................................................................... : ............................................................................ làm đại diện. |
BÊN B: TỔ CHỨC ĐẠI DIỆN CỦA NÔNG DÂN/NÔNG DÂN …………..
Do ông/bà: ................................... Chức vụ: ................................... làm đại diện.
CMND số: ................................... ngày cấp ................................... nơi cấp ..........................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Điện thoại: ...............................................................................................................................
Tài khoản: ................................................................................................................................
Sau khi bàn bạc trao đổi thống nhất, hai bên nhất trí ký Hợp đồng như sau:
Điều 1. Nội dung chính
1. Bên B đồng ý Hợp đồng sản xuất và bán (tiêu thụ) .............. cho bên A:
- Thời gian sản xuất: từ ngày ..... tháng ..... năm ..... đến ngày .... tháng ..... năm .....
- Diện tích: .............. ha.
- Sản lượng dự kiến: .............. tấn.
- Địa điểm: .........................................................................................................
2. Bên A bán (trả ngay hoặc ghi nợ) cho bên B giống, vật tư phục vụ sản xuất cụ thể như sau:
Tên sản phẩm |
Diện tích sản xuất (ha) |
Số lượng (tấn) |
Đơn giá (đồng/tấn) |
Thành tiền (đồng) |
1. |
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
3. Nếu bên B tự mua (tên giống hoặc vật tư) ................ : ................ (tên giống hoặc vật tư) mà bên B tự mua phải là loại ................ đạt tiêu chuẩn, chất lượng của giống ................, được sự chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền.
4. Bên B bán ................ hàng hóa cho bên A:
- Số lượng tạm tính: ................................................................................................;
- Với quy cách, chất lượng, phương thức kiểm tra, đánh giá chất lượng sản phẩm ................ do hai bên đã thỏa thuận được ghi ở Điều 3 dưới đây và với số lượng thực tế khi thu hoạch.
Điều 2. Thời gian, địa điểm giao nhận và bốc xếp
1. Thời gian giao hàng
2. Địa điểm giao, nhận hàng
3. Bốc xếp, vận chuyển, giao nhận
Điều 3. Giá cả và phương thức thanh toán, địa điểm giao hàng
1. Giống và vật tư nông nghiệp (áp dụng cho trường hợp bên A bán ghi nợ cho bên B):
- Giá các loại vật tư, phân bón, công lao động
- Phương thức thanh toán
- Thời hạn thanh toán
2. Sản phẩm hàng hóa
- Tiêu chuẩn: (các tiêu chuẩn sản phẩm hàng hóa phải đạt được).
- Giá nông sản dự kiến (giá trên thị trường tại thời điểm thu hoạch hoặc giá sàn hoặc mức bù giá....)
- Phương thức và thời điểm thanh toán
3. Địa điểm giao hàng
- Ghi rõ địa điểm bên B giao sản phẩm nông sản hàng hóa cho bên A
Điều 4. Trách nhiệm bên A
- Giới thiệu doanh nghiệp cung cấp vật tư nông nghiệp (phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thức ăn) cho bên B nếu bên B có nhu cầu.
- Đảm bảo giao giống đúng số lượng, chất lượng, chủng loại, quy cách và thời hạn đã cam kết (đối với trường hợp bên A bán ghi nợ cho bên B giống phục vụ sản xuất)
- Đảm bảo thu mua sản phẩm hàng hóa đúng theo quy cách - phẩm chất đã cam kết và số lượng thu hoạch thực tế.
- Phối hợp với bên B tổ chức các biện pháp thu mua phù hợp với thời gian thu hoạch của bên B và kế hoạch giao nhận của bên A (căn cứ theo lịch điều phối của bên A).
- Cung cấp bao bì đựng ................ cho bên B (nếu có yêu cầu) sau khi đạt được thỏa thuận mua bán giữa hai bên.
- ................
Điều 5. Trách nhiệm bên B
- Bên B phải tuân thủ các quy trình canh tác theo yêu cầu của bên A và phù hợp với khuyến cáo của ngành nông nghiệp.
- Giao, bán sản phẩm hàng hóa đúng theo quy cách về phẩm chất, số lượng (theo thực tế thu hoạch), đúng thời gian, địa điểm giao hàng đã được hai bên thống nhất.
- Cung cấp cho bên A các thông tin về quá trình canh tác, thời gian thu hoạch, địa điểm giao hàng v.v....
- Lập danh sách hộ nông dân tham gia liên kết sản xuất trong cánh đồng lớn (có danh sách kèm theo hợp đồng).
- ................
Điều 6. Xử lý vi phạm
1. Trường hợp bên A vi phạm Hợp đồng
Nếu bên A được xác định là không thực hiện đúng theo quy định của hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì phải ghi rõ trách nhiệm đền bù hợp đồng của bên A cho bên B.
2. Trường hợp bên B vi phạm Hợp đồng
Nếu bên B được xác định là không thực hiện đúng theo quy định của hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì phải ghi rõ trách nhiệm đền bù hợp đồng của bên B cho bên A.
Điều 7. Điều khoản chung
1. Trong trường hợp có phát sinh trong hợp đồng thì cả hai bên phải có trách nhiệm cùng nhau thống nhất giải quyết.
2. Hai bên cam kết cùng nhau thực hiện nghiêm chỉnh Hợp đồng đã ký, trong quá trình thực hiện có gì thay đổi, hai bên cùng bàn bạc thống nhất để bổ sung bằng văn bản hay phụ lục Hợp đồng. Nếu có trường hợp vi phạm Hợp đồng mà hai bên không thể thương lượng được thì các bên xem xét đưa ra tòa án để giải quyết theo pháp luật.
Hợp đồng được lập thành ................ bản, mỗi bên giữ ................ bản có giá trị ngang nhau./.
ĐẠI DIỆN BÊN B |
ĐẠI DIỆN BÊN A |
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Người sử dụng đất có yêu cầu chuyển đổi chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
- Bước 2: Người sử dụng đất, nộp 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký chuyển đổi về Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
- Bước 3: Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc, kể từ khi nhận được đăng ký chuyển đổi, Ủy ban nhân dân cấp xác nhận “Đồng ý cho chuyển đổi” đóng dấu vào bản đăng ký gửi lại người sử dụng đất, vào sổ theo dõi việc sử dụng đất trồng lúa.
Trường hợp đơn không hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã phải hướng dẫn cho người sử dụng đất, chỉnh sửa, bổ sung đơn đăng ký.
- Bước 4: Trường hợp không đồng ý cho chuyển đổi, Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo bằng văn bản cho người sử dụng đất, nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm: Đơn đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa.
b) Số lượng: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã vào Đơn đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa theo mẫu 01.
- Thông báo về việc không tiếp nhận đơn đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa theo mẫu 02.
- Báo cáo kết quả chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa theo mẫu 03.
- Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa theo mẫu 04.
10. Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người sử dụng đất được chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng cây hàng năm, cây lâu năm hoặc trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản nhưng phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Không làm mất đi các điều kiện phù hợp để trồng lúa trở lại: không làm mất đi hoặc biến dạng lớp đất mặt thuộc tầng canh tác; không gây ô nhiễm, thoái hóa đất trồng lúa (mặn hóa, chua hóa...); không làm hư hỏng công trình giao thông, công trình thủy lợi phục vụ trồng lúa và phù hợp với kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ trồng lúa sang trồng cây lâu năm của xã.
- Phù hợp với kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ trồng lúa sang trồng cây hàng năm, cây lâu năm hoặc trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản trên đất trồng lúa của cấp xã (sau đây gọi là kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa).
- Trường hợp trồng lúa đồng thời kết hợp với nuôi trồng thủy sản, cho phép sử dụng tối đa 20% diện tích đất trồng lúa để hạ thấp mặt bằng cho nuôi trồng thủy sản, nhưng phục hồi lại được mặt bằng khi chuyển trở lại để trồng lúa.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai năm 2013;
- Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý sử dụng đất trồng lúa;
- Thông tư số 19/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chi tiết Điều 4 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 về quản lý sử dụng đất trồng lúa;
- Thông tư số 19/2017/TT-BNNPTNT ngày 09/11/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chi tiết Điều 4 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 về quản lý sử dụng đất trồng lúa và hướng dẫn chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa sang trồng cây lâu năm theo quy định tại Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
Mẫu 01: ĐĂNG KÝ CHUYỂN ĐỔI CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------
.........., ngày tháng năm
ĐƠN ĐĂNG KÝ
CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn....
1. Tên tổ chức hoặc người đại diện của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình:
2. Chức vụ người đại diện tổ chức: ...............................................................................
3. Số CMND/Thẻ căn cước ................... Ngày cấp: ................... Nơi cấp ...................
4. Địa chỉ: ......................................................... Số điện thoại: ......................................
5. Diện tích chuyển đổi ................... (m2, ha), thuộc thửa đất số ......, tờ bản đồ số ................... khu vực, cánh đồng ......................................
6. Mục đích:
6.1. Trồng cây hàng năm:
+ Chuyển đổi từ đất 1 vụ lúa/năm: tên cây trồng ......................................, vụ ...................
+ Chuyển đổi từ đất 2-3 vụ lúa/năm: tên cây trồng ..................................., vụ ...................
6.2. Trồng cây lâu năm:
+ Chuyển đổi từ đất 1 vụ lúa/năm: tên cây trồng ......................................, vụ ...................
+ Chuyển đổi từ đất 2-3 vụ lúa/năm: tên cây trồng ..................................., vụ ...................
6.3. Trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản:
+ Chuyển đổi từ đất 1 vụ lúa/năm: Loại thủy sản ..................., năm ...................
+ Chuyển đổi từ đất 2-3 vụ lúa/năm: Loại thủy sản ..................., năm ...................
- Trồng cây lâu năm: tên cây trồng ..................., vụ lúa chuyển đổi ...................
7. Cam kết thực hiện đúng quy hoạch, kế hoạch chuyển đổi của địa phương và quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng đất trồng lúa./.
UBND cấp xã tiếp
nhận |
Người đại diện tổ chức/hộ gia đình/cá
nhân |
Mẫu 02: THÔNG BÁO KHÔNG TIẾP NHẬN ĐƠN ĐĂNG KÝ CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ............. |
......, ngày ...... tháng ...... năm ...... |
THÔNG BÁO
Về việc không tiếp nhận đơn đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa
Căn cứ quy định tại Thông tư số 19/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chi tiết Điều 4 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 về quản lý sử dụng đất trồng lúa; Thông tư số 19/2017/TT-BNNPTNT ngày 9/11/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chi tiết Điều 4 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 về quản lý sử dụng đất trồng lúa sang trồng cây lâu năm theo quy định tại nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính Phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và các quy định khác của pháp luật liên quan.
Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn).........thông báo:
Không tiếp nhận đơn đăng ký chuyển đổi cây trồng trên đất trồng lúa của ........ (họ, tên người đại diện của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình),
Địa chỉ ....................................................
Lý do không tiếp nhận: ........................................................................................................
Yêu cầu ông/bà .............. thực hiện Thông báo này và các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng đất trồng lúa./.
|
T/M. ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ |
Mẫu 03: MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
ĐƠN VỊ: .......................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
KẾT QUẢ CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
STT |
Loại cây trồng/thủy sản chuyển đổi |
Diện tích đất lúa được chuyển đổi (ha) |
Thời gian chuyển đổi (vụ/năm) |
Ghi chú |
|||
Tổng |
3 vụ lúa |
2 vụ lúa |
1 vụ lúa |
||||
I |
Trồng cây hàng năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Trồng cây lâu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Nuôi trồng thủy sản kết hợp với trồng lúa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....., ngày
tháng năm .....
|
Mẫu 04: KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
........, ngày tháng năm ........ |
KẾ HOẠCH
Chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa năm ..........
Căn cứ quy định tại Thông tư số 19/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chi tiết Điều 4 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý sử dụng đất trồng lúa; Thông tư số 19/2017/TT-BNNPTNT ngày 9/11/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chi tiết Điều 4 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 về quản lý sử dụng đất trồng lúa sang trồng cây lâu năm theo quy định tại nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính Phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) .......... thông báo kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa sang cây trồng hàng năm, cây lâu năm, trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản trên đất trồng lúa như sau:
STT |
Loại cây trồng/thủy sản chuyển đổi |
Diện tích đất lúa được chuyển đổi (ha) |
Thời gian chuyển đổi (vụ/năm) |
Thuộc thửa đất/tờ bản đồ số |
Khu vực, cánh đồng |
|||
Tổng |
3 vụ lúa |
2 vụ lúa |
1 vụ lúa |
|||||
I |
Trồng cây hàng năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Trồng cây lâu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Nuôi trồng thủy sản kết hợp với trồng lúa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...., ngày
tháng năm ...
|