Quyết định 2179/QĐ-NHNN năm 2025 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng thực hiện tại bộ phận Một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số hiệu | 2179/QĐ-NHNN |
Ngày ban hành | 23/05/2025 |
Ngày có hiệu lực | 15/06/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Người ký | Đào Minh Tú |
Lĩnh vực | Tiền tệ - Ngân hàng,Bộ máy hành chính |
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2179/QĐ-NHNN |
Hà Nội, ngày 23 tháng 5 năm 2025 |
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 26/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2025/TT-NHNN ngày 29 tháng 4 năm 2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về cấp Giấy phép lần đầu, cấp đổi Giấy phép của quỹ tín dụng nhân dân;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn hệ thống các tổ chức tín dụng và Chánh Văn phòng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2025.
Quyết định này sửa đổi, bổ sung nội dung thủ tục hành chính có mã 2.000055 được công bố tại Quyết định số 218/QĐ-NHNN ngày 07 tháng 2 năm 2024.
|
KT. THỐNG ĐỐC |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2179/QĐ-NHNN ngày 23 tháng 5 năm 2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính (TTHC) mới ban hành được thực hiện tại Bộ phận một cửa thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tại các Khu vực (Ngân hàng Nhà nước Khu vực)
STT |
Tên TTHC |
Tên VBQPPL quy định |
Lĩnh vực |
Đơn vị thực hiện |
1 |
Thủ tục cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân |
Thông tư số 01/2025/TT-NHNN ngày 29 tháng 4 năm 2025. |
Thành lập và hoạt động ngân hàng |
Ngân hàng Nhà nước Khu vực |
2 |
Thủ tục cấp bản sao Giấy phép từ sổ gốc Giấy phép thành lập và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân |
Thông tư số 01/2025/TT-NHNN ngày 29 tháng 4 năm 2025. |
Thành lập và hoạt động ngân hàng |
Ngân hàng Nhà nước Khu vực |
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Khu vực
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên TTHC |
Tên VBQPPL quy định |
Lĩnh vực |
Đơn vị thực hiện |
1 |
2.000055 |
Thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân |
Thông tư số 01/2025/TT-NHNN ngày 29 tháng 4 năm 2025. |
Thành lập và hoạt động ngân hàng |
Ngân hàng Nhà nước Khu vực |
1. Thủ tục cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân
1.1. Trình tự thực hiện:
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2179/QĐ-NHNN |
Hà Nội, ngày 23 tháng 5 năm 2025 |
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 26/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2025/TT-NHNN ngày 29 tháng 4 năm 2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về cấp Giấy phép lần đầu, cấp đổi Giấy phép của quỹ tín dụng nhân dân;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn hệ thống các tổ chức tín dụng và Chánh Văn phòng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2025.
Quyết định này sửa đổi, bổ sung nội dung thủ tục hành chính có mã 2.000055 được công bố tại Quyết định số 218/QĐ-NHNN ngày 07 tháng 2 năm 2024.
|
KT. THỐNG ĐỐC |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2179/QĐ-NHNN ngày 23 tháng 5 năm 2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính (TTHC) mới ban hành được thực hiện tại Bộ phận một cửa thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tại các Khu vực (Ngân hàng Nhà nước Khu vực)
STT |
Tên TTHC |
Tên VBQPPL quy định |
Lĩnh vực |
Đơn vị thực hiện |
1 |
Thủ tục cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân |
Thông tư số 01/2025/TT-NHNN ngày 29 tháng 4 năm 2025. |
Thành lập và hoạt động ngân hàng |
Ngân hàng Nhà nước Khu vực |
2 |
Thủ tục cấp bản sao Giấy phép từ sổ gốc Giấy phép thành lập và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân |
Thông tư số 01/2025/TT-NHNN ngày 29 tháng 4 năm 2025. |
Thành lập và hoạt động ngân hàng |
Ngân hàng Nhà nước Khu vực |
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Khu vực
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên TTHC |
Tên VBQPPL quy định |
Lĩnh vực |
Đơn vị thực hiện |
1 |
2.000055 |
Thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân |
Thông tư số 01/2025/TT-NHNN ngày 29 tháng 4 năm 2025. |
Thành lập và hoạt động ngân hàng |
Ngân hàng Nhà nước Khu vực |
1. Thủ tục cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Quỹ tín dụng nhân dân có nhu cầu cấp đổi Giấy phép lập hồ sơ theo quy định tại Thông tư số 01/2025/TT-NHNN và gửi Ngân hàng Nhà nước Khu vực nơi quỹ tín dụng nhân dân đặt trụ sở chính;
- Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ của quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng Nhà nước Khu vực thực hiện việc cấp đổi Giấy phép (bao gồm cả bổ sung nội dung hoạt động đồng thời với cấp đổi Giấy phép) theo đề nghị cho quỹ tín dụng nhân dân. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước Khu vực trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Ngân hàng Nhà nước Khu vực nơi quỹ tín dụng nhân dân đặt trụ sở chính.
- Gửi qua dịch vụ bưu chính.
1.3. Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy phép:
+ Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục số 08 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2025/TT-NHNN;
+ Hồ sơ đề nghị thay đổi nội dung hoạt động (trường hợp quỹ tín dụng nhân dân đề nghị bổ sung nội dung hoạt động đồng thời với cấp đổi Giấy phép):
(i) Nghị quyết của Đại hội thành viên thông qua việc thay đổi nội dung hoạt động;
(ii) Phương án triển khai nội dung hoạt động, tối thiểu bao gồm các nội dung: Mô tả nội dung, quy trình thực hiện, phân tích hiệu quả và biện pháp phòng ngừa, kiểm soát rủi ro, kế hoạch triển khai thực hiện; phương án xử lý, đảm bảo quy định về các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng là hợp tác xã (trường hợp đề nghị chấp thuận thu hẹp nội dung hoạt động);
(iii) Quy định nội bộ về quy trình triển khai nghiệp vụ đảm bảo quản lý và kiểm soát rủi ro phát sinh;
(iv) Tài liệu chứng minh việc đáp ứng điều kiện liên quan đến nội dung hoạt động đề nghị theo quy định của pháp luật (nếu có).
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Quỹ tín dụng nhân dân.
1.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Khu vực nơi Quỹ tín dụng nhân dân đặt trụ sở chính.
1.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thành lập và hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân (theo mẫu tại Phụ lục số 07 ban hành kèm Thông tư số 01/2025/TT-NHNN).
1.9. Lệ phí: 100.000 đồng.
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động quỹ tín dụng nhân dân (Phụ lục số 08 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2025/TT-NHNN).
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024;
- Thông tư số 01/2025/TT-NHNN ngày 29 tháng 4 năm 2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về cấp Giấy phép lần đầu, cấp đổi Giấy phép của quỹ tín dụng nhân dân;
- Thông tư số 150/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng; giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng; giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàng.
Phụ lục số 07
Mẫu Giấy phép cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động quỹ tín dụng nhân dân
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2025/TT-NHNN ngày 29/4/2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về cấp Giấy phép lần đầu, cấp đổi Giấy phép của quỹ tín dụng nhân dân)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-… |
..., ngày ... tháng ... năm ... |
GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH KHU VỰC ...
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 26/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số .../2025/TT-NHNN ngày ... tháng ... năm 2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về cấp Giấy phép lần đầu, cấp đổi Giấy phép của quỹ tín dụng nhân dân;
Xét đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân ... (tên quỹ tín dụng nhân dân) và hồ sơ kèm theo;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động số ... ngày ... cho Quỹ tín dụng nhân dân ... (tên quỹ tín dụng nhân dân) như sau:
1. Tên quỹ tín dụng nhân dân:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: Tên viết tắt bằng tiếng việt (nếu có):
- Tên bằng tiếng Anh (nếu có): Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có):
- Tên giao dịch (nếu có):
2. Địa chỉ trụ sở chính:
Điều 2. Vốn điều lệ của Quỹ tín dụng nhân dân ... (tên quỹ tín dụng nhân dân) là ... đồng (bằng chữ ...).
Điều 3. Thời hạn hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân ... (tên quỹ tín dụng nhân dân) là ... năm (là thời hạn hoạt động được quy định tại Giấy phép do Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố cấp trước đây) kể từ ngày ... (là ngày hiệu lực của Giấy phép được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố cấp trước đây).
Thời hạn hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân ... (tên quỹ tín dụng nhân dân) là 50 năm (trường hợp Giấy phép do Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố cấp trước đây không quy định thời hạn hoạt động) kể từ ngày ... (là ngày hiệu lực của Giấy phép được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố cấp trước đây).
Điều 4. Địa bàn hoạt động:
Điều 5. Nội dung hoạt động:
(Liệt kê các hoạt động được chấp thuận theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng và quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam).
Điều 6. Trong quá trình hoạt động, Quỹ tín dụng nhân dân ... (tên quỹ tín dụng nhân dân) phải tuân thủ pháp luật Việt Nam.
Điều 7. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Giấy phép thành lập và hoạt động số ... ngày ... và các văn bản sửa đổi, bổ sung Giấy phép có liên quan.
Điều 8. Giấy phép cấp đổi cho Quỹ tín dụng nhân dân ... (tên quỹ tín dụng nhân dân) được lập thành 04 (bốn) bản chính: 01 (một) bản cấp cho Quỹ tín dụng nhân dân ... (tên quỹ tín dụng nhân dân); 01 (một) bản gửi cơ quan đăng ký kinh doanh; 01 (một) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực ...; 01 (một) bản lưu tại hồ sơ cấp Giấy phép Quỹ tín dụng nhân dân ... (tên quỹ tín dụng nhân dân)./.
|
GIÁM ĐỐC |
Phụ lục số 08
Mẫu Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép quỹ tín dụng nhân dân
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2025/TT-NHNN ngày 29/4/2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về cấp Giấy phép lần đầu, cấp đổi Giấy phép của quỹ tín dụng nhân dân)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI GIẤY PHÉP
Kính gửi: Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực ...
1. Tên quỹ tín dụng nhân dân:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
- Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có):
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh (nếu có):
- Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có):
- Trụ sở chính tại:
- Địa chỉ thư điện tử:
Đề nghị Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực ... xem xét:
- Cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động quỹ tín dụng nhân dân với các nội dung hoạt động sau đây:
(Liệt kê các hoạt động mà quỹ tín dụng nhân dân đề nghị ghi nhận trong Giấy phép cấp đổi, bao gồm các nội dung hoạt động đã được ghi trong Giấy phép hiện hành và các văn bản sửa đổi, bổ sung Giấy phép có liên quan. Các nội dung hoạt động đề nghị phải phù hợp với quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
- Bổ sung nội dung hoạt động đồng thời cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động quỹ tín dụng nhân dân với các nội dung hoạt động sau đây:
(Liệt kê các hoạt động mà quỹ tín dụng nhân dân đề nghị ghi nhận trong Giấy phép cấp đổi, bao gồm: (i) các nội dung hoạt động đã được ghi trong Giấy phép hiện hành và các văn bản sửa đổi, bổ sung Giấy phép có liên quan. Các nội dung hoạt động đề nghị phải phù hợp với quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; (ii) các nội dung hoạt động đề nghị bổ sung. Các nội dung hoạt động đề nghị bổ sung phải phù hợp với quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam).
2. Lý do và sự cần thiết cấp đổi Giấy phép/bổ sung nội dung hoạt động đồng thời cấp đổi Giấy phép:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Quỹ tín dụng nhân dân ... cam kết:
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
b) Cam kết đảm bảo đáp ứng các điều kiện để thực hiện các nội dung hoạt động theo đề nghị và tiếp tục duy trì việc đáp ứng các điều kiện này theo quy định./.
|
…, ngày ...
tháng ... năm ... |
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trường hợp Giấy phép bị mất, bị rách nát, bị cháy, hư hỏng, quỹ tín dụng nhân dân có đơn đề nghị cấp bản sao Giấy phép từ sổ gốc theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2025/TT-NHNN;
- Bước 2: Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, Ngân hàng Nhà nước Khu vực xem xét, cấp bản sao Giấy phép từ sổ gốc cho quỹ tín dụng nhân dân.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Ngân hàng Nhà nước Khu vực nơi quỹ tín dụng nhân dân đặt trụ sở chính.
- Gửi qua dịch vụ bưu chính.
2.3. Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp bản sao Giấy phép từ sổ gốc theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2025/TT-NHNN.
2.4. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
2.5. Thời hạn giải quyết: 4 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.
2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Quỹ tín dụng nhân dân.
2.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Khu vực nơi Quỹ tín dụng nhân dân đặt trụ sở chính.
2.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao Giấy phép từ sổ gốc Giấy phép thành lập và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân.
2.9. Lệ phí: Không
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp bản sao Giấy phép từ sổ gốc (Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2025/TT-NHNN).
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trường hợp Giấy phép bị mất, bị rách nát, bị cháy, hư hỏng.
2.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024;
- Thông tư số 01/2025/TT-NHNN ngày 29 tháng 4 năm 2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về cấp Giấy phép lần đầu, cấp đổi Giấy phép của quỹ tín dụng nhân dân.
Phụ Iục số 02
Mẫu Đơn đề nghị cấp bản sao Giấy phép từ sổ gốc
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2025/TT-NHNN ngày 29/4/2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về cấp Giấy phép lần đầu, cấp đổi Giấy phép của quỹ tín dụng nhân dân)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BẢN SAO GIẤY PHÉP TỪ SỔ GỐC
Kính gửi: Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực ...
1. Tên quỹ tín dụng nhân dân:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
- Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có):
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh (nếu có):
- Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có):
- Tên giao dịch (nếu có):
- Trụ sở chính tại:
- Địa chỉ thư điện tử:
Đề nghị Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực ... xem xét cấp bản sao từ sổ gốc đối với Giấy phép thành lập và hoạt động số ... của Quỹ tín dụng nhân dân ... được cấp ngày ...
2. Lý do đề nghị:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Quỹ tín dụng nhân dân………………………. cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm về sự trung thực và sự chính xác của Đơn đề nghị./.
|
..., ngày...
tháng... năm ... |
3. Thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của của Quỹ tín dụng nhân dân
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ban trù bị lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép theo quy định tại Thông tư số 01/2025/TT-NHNN và gửi Ngân hàng Nhà nước Khu vực nơi quỹ tín dụng nhân dân đặt trụ sở chính.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép theo quy định tại Thông tư số 01/2025/TT-NHNN, Ngân hàng Nhà nước Khu vực có văn bản gửi Ban trù bị xác nhận đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ để xem xét chấp thuận nguyên tắc. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép không đầy đủ, Ngân hàng Nhà nước Khu vực có văn bản gửi Ban trù bị yêu cầu bổ sung hồ sơ.
- Bước 2: Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày xác nhận đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Thông tư số 01/2025/TT-NHNN, Ngân hàng Nhà nước Khu vực có văn bản gửi lấy ý kiến của:
a) Ủy ban nhân dân xã, phường hoặc Ủy ban nhân dân cấp cơ sở trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi quỹ tín dụng nhân dân đề nghị thành lập dự kiến đặt trụ sở chính về việc thành lập quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn;
b) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm cư trú về danh sách nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân đề nghị thành lập;
c) Ngân hàng Nhà nước Khu vực khác đề nghị cung cấp thông tin theo mẫu quy định tại Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2025/TT-NHNN (nếu thấy cần thiết);
d) Ngân hàng hợp tác xã về danh sách nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân đề nghị thành lập (nếu thấy cần thiết).
- Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Ngân hàng Nhà nước Khu vực, các đơn vị được lấy ý kiến có văn bản tham gia ý kiến.
- Bước 4: Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày gửi văn bản xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Khu vực có văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập quỹ tín dụng nhân dân. Trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước Khu vực có văn bản trả lời Ban trù bị, trong đó nêu rõ lý do không chấp thuận. Nội dung văn bản chấp thuận nguyên tắc bao gồm: chấp thuận nguyên tắc thành lập và hoạt động quỹ tín dụng nhân dân; chấp thuận danh sách nhân sự dự kiến của quỹ tín dụng nhân dân.
- Bước 5: Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập quỹ tín dụng nhân dân:
a) Ban trù bị tổ chức cuộc họp Đại hội thành viên đầu tiên để thông qua các nội dung theo quy định tại Thông tư số 01/2025/TT-NHNN;
b) Ban trù bị lập các văn bản bổ sung theo quy định tại Thông tư số 01/2025/TT-NHNN và gửi Ngân hàng Nhà nước Khu vực. Quá thời hạn nêu trên, Ngân hàng Nhà nước Khu vực không nhận được hoặc nhận được không đầy đủ các văn bản nêu trên thì văn bản chấp thuận nguyên tắc không còn giá trị.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ các văn bản bổ sung, Ngân hàng Nhà nước Khu vực xác nhận bằng văn bản về việc đã nhận đầy đủ văn bản. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước Khu vực xác nhận bằng văn bản về việc nhận đầy đủ các văn bản bổ sung, Ngân hàng Nhà nước Khu vực tiến hành cấp Giấy phép theo quy định. Trường hợp không cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước Khu vực có văn bản nêu rõ lý do không cấp Giấy phép.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Ngân hàng Nhà nước Khu vực nơi Quỹ tín dụng nhân dân đặt trụ sở chính.
- Gửi qua dịch vụ bưu chính.
3.3. Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2025/TT-NHNN.
2. Dự thảo Điều lệ quỹ tín dụng nhân dân được Hội nghị thành lập thông qua.
3. Đề án thành lập quỹ tín dụng nhân dân được Hội nghị thành lập thông qua, trong đó nêu rõ:
a) Sự cần thiết thành lập quỹ tín dụng nhân dân;
b) Tên quỹ tín dụng nhân dân, địa bàn hoạt động, địa điểm dự kiến đặt trụ sở chính, thời hạn hoạt động, vốn điều lệ khi thành lập, nội dung hoạt động phù hợp với quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định liên quan của pháp luật;
c) Cơ cấu tổ chức;
d) Quy định về quản lý rủi ro, trong đó nêu rõ các loại rủi ro có thể xảy ra trong quá trình hoạt động, phương thức và biện pháp phòng ngừa, kiểm soát các loại rủi ro này;
đ) Quy trình, chính sách cho vay đối với thành viên, người có tiền gửi tại quỹ tín dụng nhân dân, hộ nghèo trên địa bàn không phải là thành viên của quỹ tín dụng nhân dân;
e) Công nghệ thông tin: Dự kiến hệ thống công nghệ thông tin đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin, hỗ trợ hoạt động nghiệp vụ, quản trị và các yêu cầu báo cáo, thống kê; khả năng áp dụng hệ thống công nghệ thông tin trong hoạt động ngân hàng và việc đầu tư cho hệ thống công nghệ thông tin;
g) Dự kiến hệ thống kiểm soát, kiếm toán nội bộ phù hợp với quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước:
(i) Nguyên tắc hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ;
(ii) Dự thảo các quy định nội bộ về tổ chức và hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân, tối thiểu gồm các quy định nội bộ quy định tại khoản 2 Điều 101 Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Người điều hành;
(iii) Nội dung và quy trình hoạt động của kiểm toán nội bộ;
h) Phương án kinh doanh dự kiến trong 03 năm đầu phù hợp với nội dung, phạm vi hoạt động, trong đó phân tích, thuyết minh tính hiệu quả và khả năng thực hiện phương án trong từng năm.
4. Danh sách nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng ban và thành viên Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân.
5. Tài liệu chứng minh về việc đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện của những người dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng ban và thành viên Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân gồm:
a) Sơ yếu lý lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2025/TT-NHNN;
b) Bản sao các văn bằng chứng minh trình độ, chuyên môn;
c) Phiếu lý lịch tư pháp, đảm bảo các quy định sau:
(i) Phải có đầy đủ thông tin về tình trạng án tích (bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa) và thông tin về việc đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã;
(ii) Phải được cơ quan có thẩm quyền cấp trước thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép không quá 06 tháng.
Nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm có thể xuất trình Phiếu lý lịch tư pháp bản điện tử đã được cấp trên ứng dụng định danh và xác thực điện tử VNeID hoặc nộp Phiếu lý lịch tư pháp bản điện tử theo quy định của pháp luật;
d) Bản kê khai người có liên quan của nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm; văn bản đánh giá về việc nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm có đạo đức nghề nghiệp của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nơi nhân sự dự kiến đã, đang công tác theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về chấp thuận danh sách nhân sự dự kiến.
6. Danh sách các thành viên sáng lập quỹ tín dụng nhân dân. Danh sách phải được tất cả thành viên sáng lập ký xác nhận, có tối thiểu các nội dung sau:
a) Họ và tên (đối với thành viên là cá nhân, người đại diện hộ gia đình); Tên, địa chỉ đặt trụ sở chính (đối với thành viên là pháp nhân);
b) Số định danh cá nhân đối với thành viên là cá nhân; số định danh cá nhân của người đại diện gia đình đối với thành viên là hộ gia đình; mã số doanh nghiệp hoặc số Quyết định thành lập hoặc số giấy tờ khác có giá trị tương đương và số định danh cá nhân của người đại diện phần vốn góp đối với thành viên là pháp nhân;
c) Số tiền tham gia góp vốn, tỷ lệ góp vốn của từng thành viên.
7. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập hoặc giấy tờ có giá trị tương đương (đối với thành viên là pháp nhân).
8. Văn bản ủy quyền của pháp nhân cho người đại diện của pháp nhân tham gia góp vốn.
9. Văn bản ủy quyền của hộ gia đình cho người đại diện hộ gia đình tham gia góp vốn.
10. Báo cáo tài chính năm liền kề năm đề nghị cấp Giấy phép và Báo cáo tài chính đến thời điểm gần nhất nhưng không quá 90 ngày trở về trước tính từ thời điểm ký đơn đề nghị cấp Giấy phép (đối với thành viên là pháp nhân).
11. Báo cáo khả năng tài chính để tham gia góp vốn thành lập quỹ tín dụng nhân dân đối với pháp nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2025/TT-NHNN.
12. Đơn đề nghị tham gia thành viên theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về quỹ tín dụng nhân dân.
13. Biên bản Hội nghị thành lập thông qua dự thảo Điều lệ; Đề án thành lập quỹ tín dụng nhân dân; danh sách nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng ban và thành viên Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân và lựa chọn Ban trù bị, Trưởng Ban trù bị.
14. Sau khi nhận được văn bản chấp thuận nguyên tắc, Ban trù bị phải nộp bổ sung các văn bản sau:
a) Điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân đã được Đại hội thành viên đầu tiên quỹ tín dụng nhân dân thông qua;
b) Biên bản họp và Nghị quyết của Đại hội thành viên đầu tiên quỹ tín dụng nhân dân về việc thông qua Điều lệ, bầu Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát; chủ trương thành viên Hội đồng quản trị kiêm Giám đốc hoặc thuê Giám đốc. Nghị quyết của Đại hội thành viên đầu tiên về việc thông qua Điều lệ phải được ít nhất 75% tổng số phiếu biểu quyết tán thành của thành viên tham dự. Nghị quyết của Đại hội thành viên đầu tiên về việc thông qua bầu Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát; chủ trương thành viên Hội đồng quản trị kiêm Giám đốc hoặc thuê Giám đốc phải được trên 50% tổng số phiếu biểu quyết tán thành của thành viên tham dự;
c) Quyết định của Hội đồng quản trị quỹ tín dụng nhân dân về việc bổ nhiệm Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân theo danh sách nhân sự dự kiến đã được Ngân hàng Nhà nước Khu vực chấp thuận;
d) Văn bản chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp địa điểm đặt trụ sở chính;
đ) Các quy định nội bộ về tổ chức và hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân quy định tại Thông tư số 01/2025/TT-NHNN đã được Đại hội thành viên đầu tiên, Hội đồng quản trị thông qua.
3.4. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
3.5. Thời hạn giải quyết: 172[1] ngày kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước Khu vực nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức cá nhân có nhu cầu thành lập quỹ tín dụng nhân dân.
3.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Khu vực nơi Quỹ tín dụng nhân dân đặt trụ sở chính.
3.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thành lập và hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân (theo mẫu tại Phụ lục số 01 ban hành kèm Thông tư số 01/2025/TT-NHNN).
2.9. Lệ phí: 200.000 đồng.
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy phép thành lập và hoạt động quỹ tín dụng nhân dân (Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2025/TT-NHNN).
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động quỹ tín dụng nhân dân (Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2025/TT-NHNN).
- Sơ yếu lý lịch (Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2025/TT-NHNN).
- Báo cáo khả năng tài chính tham gia góp vốn quỹ tín dụng nhân dân đối với pháp nhân (Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2025/TT-NHNN).
- Văn bản cung cấp thông tin phục vụ đánh giá tiêu chuẩn, điều kiện của nhân sự dự kiến (Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2025/TT-NHNN).
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có vốn điều lệ tối thiểu bằng mức vốn pháp định theo quy định của Chính phủ tại thời điểm đề nghị cấp Giấy phép.
- Có tối thiểu 30 thành viên đáp ứng điều kiện theo quy định tại Nghị định số 162/2024/NĐ-CP ngày 20/12/2024 của Chính phủ, có đủ năng lực tài chính để tham gia góp vốn thành lập quỹ tín dụng nhân dân.
- Người quản lý, người điều hành, thành viên Ban kiểm soát đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại khoản 6 Điều 41 Luật Các tổ chức tín dụng.
- Cơ cấu tổ chức của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát phù hợp với quy định của Luật Các tổ chức tín dụng.
- Có Điều lệ phù hợp với quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Có Đề án thành lập, phương án kinh doanh khả thi trong 03 năm đầu hoạt động.
2.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024;
- Nghị định số 162/2024/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định điều kiện cấp Giấy phép đối với quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô và điều kiện đối với chủ sở hữu của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập;
- Thông tư số 01/2025/TT-NHNN ngày 29 tháng 4 năm 2025 quy định về cấp Giấy phép lần đầu, cấp đổi Giấy phép của quỹ tín dụng nhân dân;
- Thông tư số 150/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng; giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng; giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàng.
Phụ lục số 01
Mẫu Giấy phép
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2025/TT-NHNN ngày 29/4/2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về cấp Giấy phép lần đầu, cấp đổi Giấy phép của quỹ tín dụng nhân dân)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-… |
..., ngày ... tháng ... năm ... |
GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH KHU VỰC ...
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 26/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 162/2024/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định điều kiện cấp Giấy phép đối với quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô và điều kiện đối với chủ sở hữu của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập;
Căn cứ Thông tư số .../2025/TT-NHNN ngày ... tháng ... năm 2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về cấp Giấy phép lần đầu, cấp đổi Giấy phép của quỹ tín dụng nhân dân;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của các thành viên sáng lập Quỹ tín dụng nhân dân... (tên quỹ tín dụng nhân dân) và hồ sơ kèm theo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép thành lập quỹ tín dụng nhân dân như sau:
1. Tên quỹ tín dụng nhân dân:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
- Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có):
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh (nếu có):
- Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có):
- Tên giao dịch (nếu có):
2. Địa chỉ trụ sở chính:
Điều 2. Vốn điều lệ của Quỹ tín dụng nhân dân ... (tên quỹ tín dụng nhân dân) là ... đồng (bằng chữ: ...).
Điều 3. Thời hạn hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân ... (tên quỹ tín dụng nhân dân) là ... năm.
Điều 4. Địa bàn hoạt động:
Điều 5. Nội dung hoạt động:
(Liệt kê các hoạt động được chấp thuận theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng và quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam).
Điều 6. Trong quá trình hoạt động, Quỹ tín dụng nhân dân ... (tên quỹ tín dụng nhân dân) phải tuân thủ pháp luật Việt Nam.
Điều 7. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 8. Giấy phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân ... (tên quỹ tín dụng nhân dân) được lập thành 04 (bốn) bản chính: 01 (một) bản cấp cho Quỹ tín dụng nhân dân ... (tên quỹ tín dụng nhân dân); 01 bản (một) gửi cơ quan đăng ký kinh doanh; 01 (một) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực ...; 01 (một) bản lưu tại hồ sơ cấp Giấy phép Quỹ tín dụng nhân dân ... (tên quỹ tín dụng nhân dân)./.
|
GIÁM ĐỐC |
Phụ lục số 03
Mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động quỹ tín dụng nhân dân
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2025/TT-NHNN ngày 29/4/2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về cấp Giấy phép lần đầu, cấp đổi Giấy phép của quỹ tín dụng nhân dân)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…, ngày... tháng... năm ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
Kính gửi: Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực ...
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 26/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 162/2024/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định điều kiện cấp Giấy phép đối với quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô và điều kiện đối với chủ sở hữu của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập;
Căn cứ Thông tư số .../2025/TT-NHNN ngày ... tháng ... năm 2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về cấp Giấy phép lần đầu, cấp đổi Giấy phép của quỹ tín dụng nhân dân;
Căn cứ Biên bản Hội nghị thành lập Quỹ tín dụng nhân dân ... (tên quỹ tín dụng nhân dân) ngày ... tháng ... năm ...;
Ban trù bị thành lập Quỹ tín dụng nhân dân ... (tên quỹ tín dụng nhân dân) đề nghị Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực ... cấp Giấy phép thành lập và hoạt động quỹ tín dụng nhân dân với các nội dung sau đây:
1. Tên quỹ tín dụng nhân dân:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
- Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có):
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh (nếu có):
- Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có):
- Tên giao dịch (nếu có):
2. Địa điểm đặt trụ sở chính:
3. Địa bàn hoạt động:
4. Nội dung hoạt động:
5. Thời hạn hoạt động:
6. Vốn điều lệ:... đồng (bằng chữ ... ), trong đó tỷ lệ góp vốn của các thành viên sáng lập như sau:
STT |
Tên tổ chức, cá nhân |
Địa chỉ |
Số định danh cá nhân/Số Giấy phép thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương |
Giá trị vốn góp |
Tỷ lệ vốn góp |
1 |
Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
2 |
Công ty B |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
7. Danh sách dự kiến những người được bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng Ban và thành viên Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân (nêu rõ họ, tên và các chức danh đề nghị chấp thuận của từng thành viên).
Chúng tôi xin cam kết:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung trong đơn, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
- Thực hiện đăng ký khai trương và công bố thông tin theo quy định của pháp luật.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước và Điều lệ tổ chức và hoạt động quỹ tín dụng nhân dân./.
|
TRƯỞNG BAN TRÙ
BỊ |
Phụ lục số 04
Mẫu Sơ yếu lý lịch
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2025/TT-NHNN ngày 29/4/2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về cấp Giấy phép lần đầu, cấp đổi Giấy phép của quỹ tín dụng nhân dân)
Ảnh màu (4x6) đóng dấu giáp lai của cơ quan xác nhận lý lịch |
SƠ YẾU LÝ LỊCH |
1. Về bản thân:
- Họ và tên:
- Ngày, tháng, năm sinh:
- Số định danh cá nhân:
- Tên, địa chỉ pháp nhân mà mình đại diện (trường hợp là người đại diện của pháp nhân):
2. Trình độ học vấn:
- Giáo dục phổ thông:
- Học hàm, học vị (nêu rõ tên, địa chỉ trường; chuyên ngành học; thời gian học; bằng cấp (liệt kê đầy đủ các bằng cấp)).
3. Quá trình công tác:
- Nghề nghiệp, đơn vị, chức vụ công tác từ năm 18 tuổi đến nay(1):
STT |
Thời gian (từ tháng/năm đến tháng/năm)(2) |
Đơn vị công tác |
Chức vụ |
Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp và nhiệm vụ được giao |
Ghi chú(3) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khen thưởng, kỷ luật, trách nhiệm theo kết luận thanh tra dẫn đến việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị xử phạt vi phạm hành chính(4).
4. Năng lực hành vi dân sự(5):
5. Cam kết trước pháp luật:
Tôi cam kết:
- Không vi phạm các quy định của pháp luật trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.
- Đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện để giữ chức danh ... tại Quỹ tín dụng nhân dân ... (tên quỹ tín dụng nhân dân) theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng và các văn bản hướng dẫn có liên quan. Trong đó, tôi cam kết tuân thủ về việc có đạo đức nghề nghiệp theo quy định trong quá trình công tác tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (nếu có).
- Thông báo cho Quỹ tín dụng nhân dân ... (tên quỹ tín dụng nhân dân) về bất kỳ thay đổi nào liên quan đến nội dung bản khai trên phát sinh trong thời gian Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực ... đang xem xét đề nghị của Quỹ tín dụng nhân dân ... (tên quỹ tín dụng nhân dân).
- Các thông tin cá nhân tôi cung cấp cho Quỹ tín dụng nhân dân ... (tên quỹ tín dụng nhân dân) là đúng sự thật. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với bất kỳ thông tin nào không đúng với sự thật tại bản khai này./.
|
..., ngày ...
tháng ... năm ... |
Ghi chú:
Người khai phải kê khai đầy đủ thông tin theo yêu cầu và chịu trách nhiệm trước pháp luật và quỹ tín dụng nhân dân về tính đầy đủ, chính xác, trung thực của hồ sơ, trường hợp không phát sinh thì ghi rõ không có.
(1) Người khai phải kê khai đầy đủ công việc, đơn vị công tác, các chức vụ đã và đang nắm giữ.
(2) Phải đảm bảo tính liên tục về mặt thời gian.
(3) Ghi chú nếu đơn vị công tác thuộc các trường hợp sau:
(i) Doanh nghiệp mà Nhà nước sở hữu từ 50% vốn điều lệ trở lên;
(ii) Đơn vị theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 42 Luật Các tổ chức tín dụng;
(iii) Đơn vị theo quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều 42 Luật Các tổ chức tín dụng.
(4) Ghi cụ thể nếu nhân sự thuộc trường hợp nêu tại điểm d và điểm g khoản 1 Điều 42 Luật Các tổ chức tín dụng.
(5) Ghi cụ thể: Đầy đủ/Hạn chế/Mất năng lực hành vi dân sự.
(6) Chữ ký phải được chứng thực theo quy định của pháp luật.
Ngoài những nội dung cơ bản trên, người khai có thể bổ sung các nội dung khác nếu thấy cần thiết.
Phụ lục số 05
Báo cáo khả năng tài chính tham gia góp vốn quỹ tín dụng nhân dân đối với pháp nhân
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2025/TT-NHNN ngày 29/4/2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về cấp Giấy phép lần đầu, cấp đổi Giấy phép của quỹ tín dụng nhân dân)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: Ban trù bị thành lập Quỹ tín dụng nhân dân ...
1, Thông tin về pháp nhân:
- Tên pháp nhân:
- Số Giấy phép thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương, do ... cấp ngày ... tháng ... năm ...
- Vốn điều lệ:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Số điện thoại: Số Fax:
- Người đại diện theo pháp luật:
2. Khả năng về tài chính để góp vốn vào quỹ tín dụng nhân dân:
- A: Vốn chủ sở hữu (1).
- B: Tài sản dài hạn (2) trừ đi nợ dài hạn (3).
- C: Khả năng về tài chính để góp vốn vào Quỹ tín dụng nhân dân ... (tên quỹ tín dụng nhân dân)
(C = A - B)
Kết luận: Đủ khả năng tài chính góp vốn vào quỹ tín dụng nhân dân (chỉ kết luận này khi C tối thiểu bằng mức vốn cam kết góp của pháp nhân).
Ghi chú:
(1), (2), (3): Được lấy theo Báo cáo tài chính tại thời điểm gần nhất.
|
Người đại diện
hợp pháp |
Phụ lục số 06
Mẫu Văn bản cung cấp thông tin phục vụ đánh giá tiêu chuẩn, điều kiện của nhân sự dự kiến
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2025/TT-NHNN ngày 29/4/2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về cấp Giấy phép lần đầu, cấp đổi Giấy phép của quỹ tín dụng nhân dân)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … |
..., ngày ... tháng ... năm ... |
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực...
Liên quan đến Công văn số ... ngày ... của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực ... về việc ..., Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực ... cung cấp thông tin qua công tác thanh tra, giám sát như sau:
I. Thông tin có liên quan đến việc chấp hành các quy định pháp luật về tiêu chuẩn, điều kiện đối với nhân sự dự kiến
1. Nhân sự dự kiến thứ nhất
□ Là người phải chịu trách nhiệm theo kết luận kiểm tra dẫn đến việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng ở khung phạt tiền cao nhất đối với hành vi vi phạm quy định về giấy phép, quản trị, điều hành, cổ phần, cổ phiếu, góp vốn, mua cổ phần, cấp tín dụng, mua trái phiếu doanh nghiệp, tỷ lệ bảo đảm an toàn theo quy định pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.
□ Là người có tên tại kết luận thanh tra, kiểm tra có trách nhiệm dẫn đến việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng mà quyết định xử phạt vi phạm hành chính đó chưa được chấp hành xong.
□ Là người bị xử phạt vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày ký quyết định xử phạt cảnh cáo hoặc 01 năm kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt vi phạm hành chính khác hoặc 01 năm kể từ ngày hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
□ Là người phải chịu trách nhiệm cá nhân đối với các vi phạm về giấy phép, quản trị, điều hành, cổ phần, cổ phiếu, góp vốn, mua cổ phần, cấp tín dụng, mua trái phiếu doanh nghiệp, tỷ lệ bảo đảm an toàn, phân loại tài sản có, cam kết ngoại bảng, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro theo quy định của pháp luật nêu tại kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán mà kiến nghị liên quan đến các vi phạm đó chưa được khắc phục, chỉnh sửa.
Trường hợp nhân sự dự kiến thuộc một trong các trường hợp nêu trên, cung cấp thông tin chi tiết, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung như sau:
- Trách nhiệm cá nhân (nếu có) của nhân sự dự kiến dẫn đến tổ chức tín dụng/chi nhánh tổ chức tín dụng/chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị xử phạt vi phạm hành chính (nêu rõ nếu xử phạt ở khung phạt tiền cao nhất);
- Quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với nhân sự dự kiến (nếu có).
1.2. Thông tin khác về việc tuân thủ quy định pháp luật liên quan đến tiêu chuẩn, điều kiện đối với nhân sự dự kiến (nếu có).
(Trường hợp phát sinh xử phạt vi phạm hành chính, cung cấp các quyết định xử phạt vi phạm hành chính, biên bản xử phạt và các tài liệu liên quan).
2. Nhân sự dự kiến thứ hai: ...
…
II. Thông tin cụ thể theo đề nghị của đơn vị đầu mối (nếu có)
III. Ý kiến đánh giá về việc tuân thủ tiêu chuẩn, điều kiện đối với nhân sự dự kiến
1. Tên nhân sự thứ nhất: Tuân thủ/Không tuân thủ tiêu chuẩn, điều kiện đối với nhân sự dự kiến trên cơ sở thông tin đã cung cấp tại Phần I Văn bản này.
Trường hợp không tuân thủ, nêu rõ lý do.
2. Tên nhân sự thứ hai: Tuân thủ/Không tuân thủ tiêu chuẩn, điều kiện đối với nhân sự dự kiến trên cơ sở thông tin đã cung cấp tại Phần I Văn bản này.
Trường hợp không tuân thủ, nêu rõ lý do.
…
Trên đây là thông tin, ý kiến đánh giá của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực ... đối với nhân sự dự kiến ... gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực ... ./.
|
GIÁM ĐỐC |