Quyết định 2870/QĐ-NHNN năm 2025 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng thực hiện tại bộ phận Một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số hiệu | 2870/QĐ-NHNN |
Ngày ban hành | 25/07/2025 |
Ngày có hiệu lực | 15/08/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Người ký | Đoàn Thái Sơn |
Lĩnh vực | Tiền tệ - Ngân hàng,Bộ máy hành chính |
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2870/QĐ-NHNN |
Hà Nội, ngày 25 tháng 7 năm 2025 |
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 26/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 10/2025/TT-NHNN ngày 24 tháng 6 năm 2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tổ chức lại, thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của quỹ tín dụng nhân dân;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn hệ thống các tổ chức tín dụng và Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2025.
Quyết định này sửa đổi, bổ sung nội dung các thủ tục hành chính có mã 1.003085, 1.003076 được công bố tại Quyết định số 218/QĐ-NHNN ngày 07/02/2024, thủ tục hành chính có mã 1.001556 được công bố tại Quyết định số 2044/QĐ-NHNN ngày 18/10/2018 và thay thế thủ tục hành chính có mã 1.003051 được công bố tại Quyết định số 2044/QĐ-NHNN ngày 18/10/2018, thủ tục hành chính có mã 1.003037 được công bố tại Quyết định số 2044/QĐ-NHNN ngày 18/10/2018.
|
KT. THỐNG ĐỐC |
(Ban hành kèm theo Quyết định 2870/QĐ-NHNN ngày 25 tháng 7 năm 2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính (TTHC) được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tại các Khu vực (Ngân hàng Nhà nước Khu vực)
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên TTHC |
Tên VBQPPL quy định |
Lĩnh vực |
Đơn vị thực hiện |
1 |
1.003085 |
Thủ tục đề nghị chấp thuận nguyên tắc tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân |
Thông tư số 10/2025/TT-NHNN ngày 24 tháng 6 năm 2025. |
Thành lập và hoạt động ngân hàng |
Ngân hàng Nhà nước Khu vực |
2 |
1.003076 |
Thủ tục đề nghị chấp thuận tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân |
Thông tư số 10/2025/TT-NHNN ngày 24 tháng 6 năm 2025. |
Thành lập và hoạt động ngân hàng |
Ngân hàng Nhà nước Khu vực |
3 |
1.001556 |
Thủ tục gia hạn thời hạn thanh lý tài sản quỹ tín dụng nhân dân |
Thông tư số 10/2025/TT-NHNN ngày 24 tháng 6 năm 2025. |
Thành lập và hoạt động ngân hàng |
Ngân hàng Nhà nước Khu vực |
2. Danh mục thủ tục hành chính thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Khu vực
STT |
TTHC được thay thế |
TTHC thay thế |
VBQPPL quy định |
Lĩnh vực |
Đơn vị thực hiện |
||
Mã TTHC |
Tên TTHC |
Mã TTHC |
Tên TTHC |
||||
1 |
1.003051 |
Thủ tục sáp nhập, hợp nhất quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc biệt |
|
Thủ tục đề nghị chấp thuận nguyên tắc sáp nhập, hợp nhất quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc biệt |
Thông tư số 10/2025/TT-NHNN ngày 24 tháng 6 năm 2025. |
Thành lập và hoạt động ngân hàng |
Ngân hàng Nhà nước Khu vực |
1.003051 |
Thủ tục đề nghị chấp thuận sáp nhập, hợp nhất quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc biệt |
Thông tư số 10/2025/TT-NHNN ngày 24 tháng 6 năm 2025. |
Thành lập và hoạt động ngân hàng |
Ngân hàng Nhà nước Khu vực |
|||
2 |
1.003037 |
Thủ tục thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản |
|
Thủ tục đề nghị chấp thuận giải thể tự nguyện và phê duyệt phương án thanh lý tài sản quỹ tín dụng nhân dân |
Thông tư số 10/2025/TT-NHNN ngày 24 tháng 6 năm 2025. |
Thành lập và hoạt động ngân hàng |
Ngân hàng Nhà nước Khu vực |
1.003037 |
Thủ tục thu hồi Giấy phép đối với quỹ tín dụng nhân dân giải thể tự nguyện |
Thông tư số 10/2025/TT-NHNN ngày 24 tháng 6 năm 2025. |
Thành lập và hoạt động ngân hàng |
Ngân hàng Nhà nước Khu vực |
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2870/QĐ-NHNN |
Hà Nội, ngày 25 tháng 7 năm 2025 |
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 26/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 10/2025/TT-NHNN ngày 24 tháng 6 năm 2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tổ chức lại, thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của quỹ tín dụng nhân dân;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn hệ thống các tổ chức tín dụng và Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2025.
Quyết định này sửa đổi, bổ sung nội dung các thủ tục hành chính có mã 1.003085, 1.003076 được công bố tại Quyết định số 218/QĐ-NHNN ngày 07/02/2024, thủ tục hành chính có mã 1.001556 được công bố tại Quyết định số 2044/QĐ-NHNN ngày 18/10/2018 và thay thế thủ tục hành chính có mã 1.003051 được công bố tại Quyết định số 2044/QĐ-NHNN ngày 18/10/2018, thủ tục hành chính có mã 1.003037 được công bố tại Quyết định số 2044/QĐ-NHNN ngày 18/10/2018.
|
KT. THỐNG ĐỐC |
(Ban hành kèm theo Quyết định 2870/QĐ-NHNN ngày 25 tháng 7 năm 2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính (TTHC) được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tại các Khu vực (Ngân hàng Nhà nước Khu vực)
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên TTHC |
Tên VBQPPL quy định |
Lĩnh vực |
Đơn vị thực hiện |
1 |
1.003085 |
Thủ tục đề nghị chấp thuận nguyên tắc tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân |
Thông tư số 10/2025/TT-NHNN ngày 24 tháng 6 năm 2025. |
Thành lập và hoạt động ngân hàng |
Ngân hàng Nhà nước Khu vực |
2 |
1.003076 |
Thủ tục đề nghị chấp thuận tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân |
Thông tư số 10/2025/TT-NHNN ngày 24 tháng 6 năm 2025. |
Thành lập và hoạt động ngân hàng |
Ngân hàng Nhà nước Khu vực |
3 |
1.001556 |
Thủ tục gia hạn thời hạn thanh lý tài sản quỹ tín dụng nhân dân |
Thông tư số 10/2025/TT-NHNN ngày 24 tháng 6 năm 2025. |
Thành lập và hoạt động ngân hàng |
Ngân hàng Nhà nước Khu vực |
2. Danh mục thủ tục hành chính thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Khu vực
STT |
TTHC được thay thế |
TTHC thay thế |
VBQPPL quy định |
Lĩnh vực |
Đơn vị thực hiện |
||
Mã TTHC |
Tên TTHC |
Mã TTHC |
Tên TTHC |
||||
1 |
1.003051 |
Thủ tục sáp nhập, hợp nhất quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc biệt |
|
Thủ tục đề nghị chấp thuận nguyên tắc sáp nhập, hợp nhất quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc biệt |
Thông tư số 10/2025/TT-NHNN ngày 24 tháng 6 năm 2025. |
Thành lập và hoạt động ngân hàng |
Ngân hàng Nhà nước Khu vực |
1.003051 |
Thủ tục đề nghị chấp thuận sáp nhập, hợp nhất quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc biệt |
Thông tư số 10/2025/TT-NHNN ngày 24 tháng 6 năm 2025. |
Thành lập và hoạt động ngân hàng |
Ngân hàng Nhà nước Khu vực |
|||
2 |
1.003037 |
Thủ tục thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản |
|
Thủ tục đề nghị chấp thuận giải thể tự nguyện và phê duyệt phương án thanh lý tài sản quỹ tín dụng nhân dân |
Thông tư số 10/2025/TT-NHNN ngày 24 tháng 6 năm 2025. |
Thành lập và hoạt động ngân hàng |
Ngân hàng Nhà nước Khu vực |
1.003037 |
Thủ tục thu hồi Giấy phép đối với quỹ tín dụng nhân dân giải thể tự nguyện |
Thông tư số 10/2025/TT-NHNN ngày 24 tháng 6 năm 2025. |
Thành lập và hoạt động ngân hàng |
Ngân hàng Nhà nước Khu vực |
Thủ tục hành chính thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước Khu vực
1. Thủ tục đề nghị chấp thuận nguyên tắc tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân (mã TTHC 1.003085)
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Hội đồng tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc tổ chức lại theo quy định gửi Ngân hàng Nhà nước Khu vực;
- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước Khu vực có văn bản gửi Hội đồng tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân xác nhận đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ hoặc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Quỹ tín dụng nhân dân hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước Khu vực có văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có văn bản xác nhận đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Khu vực có văn bản gửi lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm cư trú về danh sách nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc của quỹ tín dụng nhân dân sau khi tổ chức lại;
- Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản tham gia ý kiến về các nội dung được đề nghị;
- Bước 5: Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Khu vực có văn bản: (i) Chấp thuận nguyên tắc việc tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân; (ii) Chấp thuận danh sách dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân hình thành mới; Chấp thuận danh sách dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân bị tách, quỹ tín dụng nhân dân nhận sáp nhập (nếu có thay đổi). Trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước Khu vực có văn bản nêu rõ lý do;
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc qua Cổng Dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước (nếu có).
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Ngân hàng Nhà nước Khu vực nơi quỹ tín dụng nhân dân đặt trụ sở chính.
- Gửi qua dịch vụ bưu chính.
1.3. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị chấp thuận tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2025/TT-NHNN;
- Phương án tổ chức lại theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 10/2025/TT-NHNN;
- Nghị quyết của Đại hội thành viên quỹ tín dụng nhân dân thực hiện tổ chức lại thông qua: (i) Phương án tổ chức lại; (ii) Hợp đồng sáp nhập, hợp nhất đối với trường hợp quỹ tín dụng nhân dân thực hiện sáp nhập, hợp nhất; (iii) Danh sách nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc của quỹ tín dụng nhân dân hình thành mới; quỹ tín dụng nhân dân bị tách, quỹ tín dụng nhân dân nhận sáp nhập (nếu có thay đổi); (iv) Dự thảo Điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân sau khi tổ chức lại; (v) Các vấn đề khác liên quan đến việc tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân;
- Báo cáo tài chính đã được kiểm toán theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư số 10/2025/TT-NHNN;
- Danh sách nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân hình thành mới; quỹ tín dụng nhân dân bị tách, quỹ tín dụng nhân dân nhận sáp nhập (nếu có thay đổi), trong đó bao gồm: họ và tên, chức danh hiện tại (nếu có) và chức danh dự kiến bầu, bổ nhiệm;
- Tài liệu chứng minh việc đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện của những người dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân hình thành mới; quỹ tín dụng nhân dân bị tách, quỹ tín dụng nhân dân nhận sáp nhập (nếu có thay đổi) theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về chấp thuận danh sách nhân sự dự kiến của quỹ tín dụng nhân dân;
- Dự thảo các quy định nội bộ về tổ chức và hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân hình thành mới, tối thiểu bao gồm các quy định nội bộ quy định tại khoản 2 Điều 101 Luật Các tổ chức tín dụng và quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, người điều hành;
- Văn bản ủy quyền theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 9 Thông tư số 10/2025/TT-NHNN;
- Ngoài các thành phần hồ sơ quy định trên, quỹ tín dụng nhân dân thực hiện sáp nhập, hợp nhất phải nộp hợp đồng sáp nhập, hợp nhất được người đại diện theo pháp luật quỹ tín dụng nhân dân bị sáp nhập, quỹ tín dụng nhân dân nhận sáp nhập, quỹ tín dụng nhân dân tham gia hợp nhất ký.
Hợp đồng sáp nhập, hợp nhất phải có các nội dung chủ yếu sau: tên, địa chỉ trụ sở chính của quỹ tín dụng nhân dân bị sáp nhập, quỹ tín dụng nhân dân nhận sáp nhập, quỹ tín dụng nhân dân tham gia hợp nhất; thủ tục sáp nhập, hợp nhất; cách thức, thủ tục, thời hạn và điều kiện chuyển đổi tài sản, thời hạn thực hiện sáp nhập, hợp nhất;
- Dự thảo Điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân sau khi tổ chức lại đã được cấp có thẩm quyền quyết định của quỹ tín dụng nhân dân thực hiện tổ chức lại thông qua.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.5. Thời hạn giải quyết: 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Quỹ tín dụng nhân dân.
1.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Khu vực nơi quỹ tín dụng nhân dân đặt trụ sở chính.
1.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản:
(i) Chấp thuận nguyên tắc việc tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân;
(ii) Chấp thuận danh sách dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân hình thành mới.
Chấp thuận danh sách dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân bị tách, quỹ tín dụng nhân dân nhận sáp nhập (nếu có thay đổi).
1.9. Lệ phí: Không.
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị chấp thuận chia, tách, sáp nhập, hợp nhất quỹ tín dụng nhân dân (Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2025/TT-NHNN).
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có Phương án tổ chức lại khả thi, đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ giữa các bên có liên quan, được xây dựng và thông qua theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 10/2025/TT-NHNN.
- Quỹ tín dụng nhân dân thực hiện tổ chức lại phải có báo cáo tài chính của năm liền kề đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập và không có ý kiến ngoại trừ.
- Quỹ tín dụng nhân dân sau khi tổ chức lại phải đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật về tỷ lệ góp vốn của thành viên; cơ cấu tổ chức, quản lý; tiêu chuẩn, điều kiện đối với thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng, Giám đốc chi nhánh (Phòng giao dịch); tỷ lệ giá trị còn lại của tài sản cố định so với vốn điều lệ và quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ; các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động và bảo đảm giá trị thực của vốn điều lệ tối thiểu bằng mức vốn pháp định.
- Đối với trường hợp chia, tách quỹ tín dụng nhân dân, ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 8 Thông tư số 10/2025/TT-NHNN, quỹ tín dụng nhân dân bị chia, tách phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ Có tổng tài sản ở mức trên 500 tỷ đồng tại thời điểm đề nghị hoặc thuộc trường hợp phải xử lý địa bàn hoạt động là các xã không liền kề với xã nơi đặt trụ sở chính theo quy định tại Thông tư số 29/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về quỹ tín dụng nhân dân và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có);
+ Quỹ tín dụng nhân dân hình thành mới có tổng tài sản tối thiểu là 100 tỷ đồng.
1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024;
- Thông tư số 10/2025/TT-NHNN ngày 24 tháng 6 năm 2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tổ chức lại, thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của quỹ tín dụng nhân dân.
PHỤ LỤC SỐ 01
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN CHIA, TÁCH, SÁP NHẬP, HỢP NHẤT QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2025/TT-NHNN ngày 24 tháng 6 năm 2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP
THUẬN
TỔ CHỨC LẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
Kính gửi:
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Thông tư số ……./20.../TT-NHNN ngày….. tháng…. năm 20... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân, thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của quỹ tín dụng nhân dân;
Căn cứ Nghị quyết của Đại hội thành viên các quỹ tín dụng nhân dân thực hiện tổ chức lại;
………………………….. (*) đề nghị Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực…………. xem xét và chấp thuận nội dung sau:
A. Nội dung đề nghị của quỹ tín dụng nhân dân
□ Chia □ Tách □ Sáp nhập □ Hợp nhất
B. Các quỹ tín dụng nhân dân thực hiện tổ chức lại
I. Quỹ tín dụng nhân dân A
1. Số Giấy phép thành lập và hoạt động, ngày cấp Giấy phép.
2. Địa chỉ đặt trụ sở chính.
3. Vốn điều lệ (tính đến thời điểm gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân).
4. Năm thành lập.
5. Nội dung hoạt động.
6. Đại diện theo pháp luật của quỹ tín dụng nhân dân (họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân).
7. Vai trò của quỹ tín dụng nhân dân trong việc tổ chức lại (bị chia/bị tách/nhận sáp nhập/sáp nhập/tham gia hợp nhất).
II. Quỹ tín dụng nhân dân B (nếu có):
(Nội dung tương tự như điểm I mục B Đơn này).
C. Quỹ tín dụng nhân dân hình thành sau tổ chức lại
I. Quỹ tín dụng nhân dân C:
1. Tên quỹ tín dụng nhân dân.
2. Địa chỉ dự kiến đặt trụ sở chính.
3. Vốn điều lệ dự kiến.
4. Nội dung hoạt động dự kiến.
II. Quỹ tín dụng nhân dân D (nếu có):
(Nội dung tương tự như điểm I mục C Đơn này).
D. Lý do tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân
Đ. Hồ sơ kèm theo
1. ………………………………………….
2. ………………………………………….
Chúng tôi xin cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung trong đơn, hồ sơ đề nghị chấp thuận chia, tách, sáp nhập, hợp nhất.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước.
|
… , ngày….
tháng….. năm.... |
Ghi chú:
(*) Tên quỹ tín dụng nhân dân thực hiện tổ chức lại.
2. Thủ tục đề nghị chấp thuận tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân (mã TTHC 1.003076)
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước Khu vực chấp thuận nguyên tắc tổ chức lại, Hội đồng tổ chức lại gửi Ngân hàng Nhà nước Khu vực hồ sơ đề nghị chấp thuận tổ chức lại. Quá thời hạn này, Ngân hàng Nhà nước Khu vực không nhận được hồ sơ nêu trên thì văn bản chấp thuận nguyên tắc tổ chức lại hết hiệu lực;
- Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị chấp thuận tổ chức lại, Ngân hàng Nhà nước Khu vực có văn bản gửi Hội đồng tổ chức lại xác nhận về việc đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ hoặc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Quỹ tín dụng nhân dân hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước Khu vực có văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Khu vực có văn bản chấp thuận tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân và cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép cho quỹ tín dụng nhân dân sau khi tổ chức lại. Trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước Khu vực có văn bản nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc qua Cổng Dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước (nếu có).
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Ngân hàng Nhà nước Khu vực nơi quỹ tín dụng nhân dân đặt trụ sở chính.
- Gửi qua dịch vụ bưu chính.
2.3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản của Chủ tịch Hội đồng tổ chức lại nêu rõ các nội dung thay đổi so với Phương án tổ chức lại đã gửi Ngân hàng Nhà nước Khu vực đề nghị chấp thuận nguyên tắc (nếu có);
- Nghị quyết của Đại hội thành viên quỹ tín dụng nhân dân thực hiện tổ chức lại thông qua các nội dung thay đổi tại Phương án tổ chức lại đã gửi Ngân hàng Nhà nước Khu vực chấp thuận nguyên tắc tổ chức lại (nếu có);
- Hồ sơ đề nghị chấp thuận những nội dung thay đổi phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận đối với quỹ tín dụng nhân dân bị tách, quỹ tín dụng nhân dân nhận sáp nhập theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;
- Biên bản cuộc họp Đại hội thành viên đầu tiên quỹ tín dụng nhân dân hình thành mới về việc: (i) Bầu, bổ nhiệm Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát theo danh sách nhân sự dự kiến được Ngân hàng Nhà nước Khu vực chấp thuận; (ii) Các nội dung khác theo quy định phải được các thành viên tham dự cuộc họp Đại hội thành viên đầu tiên biểu quyết thông qua theo quy định của pháp luật;
- Biên bản cuộc họp Đại hội thành viên quỹ tín dụng nhân dân bị tách, quỹ tín dụng nhân dân nhận sáp nhập về việc bầu, bổ nhiệm Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát theo danh sách nhân sự dự kiến được Ngân hàng Nhà nước Khu vực chấp thuận (nếu có thay đổi);
- Quyết định của Hội đồng quản trị quỹ tín dụng nhân dân hình thành mới về việc bổ nhiệm Giám đốc theo danh sách nhân sự dự kiến được Ngân hàng Nhà nước Khu vực chấp thuận.
Quyết định của Hội đồng quản trị quỹ tín dụng nhân dân bị tách, quỹ tín dụng nhân dân nhận sáp nhập về việc bổ nhiệm Giám đốc theo danh sách nhân sự dự kiến được Ngân hàng Nhà nước Khu vực chấp thuận (nếu có thay đổi);
- Điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân sau khi tổ chức lại đã được Đại hội thành viên thông qua;
- Các quy định nội bộ về tổ chức và hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân hình thành mới quy định tại điểm g khoản 1 Điều 11 Thông tư số 10/2025/TT-NHNN đã được cấp có thẩm quyền quyết định của quỹ tín dụng nhân dân hình thành mới thông qua.
2.4. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
2.5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Quỹ tín dụng nhân dân.
2.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Khu vực nơi quỹ tín dụng nhân dân đặt trụ sở chính.
2.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân; cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép cho quỹ tín dụng nhân dân sau khi tổ chức lại.
2.9. Lệ phí: 200.000 đồng đối với trường hợp cấp mới Giấy phép.
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có Phương án tổ chức lại khả thi, đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ giữa các bên có liên quan, được xây dựng và thông qua theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 10/2025/TT-NHNN.
- Quỹ tín dụng nhân dân thực hiện tổ chức lại phải có báo cáo tài chính của năm liền kề đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập và không có ý kiến ngoại trừ.
- Quỹ tín dụng nhân dân sau khi tổ chức lại phải đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật về tỷ lệ góp vốn của thành viên; cơ cấu tổ chức, quản lý; tiêu chuẩn, điều kiện đối với thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng, Giám đốc chi nhánh (Phòng giao dịch); tỷ lệ giá trị còn lại của tài sản cố định so với vốn điều lệ và quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ; các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động và bảo đảm giá trị thực của vốn điều lệ tối thiểu bằng mức vốn pháp định.
- Đối với trường hợp chia, tách quỹ tín dụng nhân dân, ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 8 Thông tư số 10/2025/TT-NHNN, quỹ tín dụng nhân dân bị chia, tách phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ Có tổng tài sản ở mức trên 500 tỷ đồng tại thời điểm đề nghị hoặc thuộc trường hợp phải xử lý địa bàn hoạt động là các xã không liền kề với xã nơi đặt trụ sở chính theo quy định tại Thông tư số 29/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về quỹ tín dụng nhân dân và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có);
+ Quỹ tín dụng nhân dân hình thành mới có tổng tài sản tối thiểu là 100 tỷ đồng.
2.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024;
- Thông tư số 10/2025/TT-NHNN ngày 24 tháng 6 năm 2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tổ chức lại, thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của quỹ tín dụng nhân dân;
- Thông tư số 150/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng; giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng; giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàng.
3. Thủ tục gia hạn thời hạn thanh lý tài sản quỹ tín dụng nhân dân (mã TTHC 1.001556)
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước ngày chấm dứt thời hạn thanh lý 30 ngày, Hội đồng thanh lý phải có văn bản đề nghị gia hạn thời hạn thanh lý gửi Ngân hàng Nhà nước Khu vực, trong đó đánh giá khả năng thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và thời gian gia hạn thanh lý.
- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị gia hạn thanh lý của Hội đồng thanh lý, Ngân hàng Nhà nước Khu vực có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận đề nghị gia hạn thời hạn thanh lý.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc qua Cổng Dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước (nếu có).
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Ngân hàng Nhà nước Khu vực nơi quỹ tín dụng nhân dân đặt trụ sở chính.
- Gửi qua dịch vụ bưu chính.
3.3. Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị gia hạn thời hạn thanh lý của Hội đồng thanh lý.
3.4. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
3.5. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Hội đồng thanh lý.
3.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Quỹ tín dụng nhân dân.
3.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Khu vực nơi quỹ tín dụng nhân dân đặt trụ sở chính.
3.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận đề nghị gia hạn thời hạn thanh lý.
3.9. Lệ phí: Không.
3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
3.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024;
- Thông tư số 10/2025/TT-NHNN ngày 24 tháng 6 năm 2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tổ chức lại, thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của quỹ tín dụng nhân dân.
4.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu của Ban kiểm soát đặc biệt quy định tại khoản 7 Điều 167 của Luật Các tổ chức tín dụng, quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc biệt phối hợp với quỹ tín dụng nhân dân nhận sáp nhập, hợp nhất thực hiện các công việc sau: (i) Hoàn thành việc xây dựng phương án sáp nhập, hợp nhất với nội dung theo quy định tại Điều 177 Luật Các tổ chức tín dụng gửi Ban kiểm soát đặc biệt; (ii) Chuẩn bị hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc sáp nhập, hợp nhất;
- Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được phương án sáp nhập, hợp nhất, Ban kiểm soát đặc biệt: (i) Phối hợp với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam thực hiện đánh giá và có văn bản báo cáo Ngân hàng Nhà nước Khu vực về tính khả thi của phương án sáp nhập, hợp nhất; (ii) Có văn bản thông báo gửi quỹ tín dụng nhân dân nhận sáp nhập, quỹ tín dụng nhân dân đại diện, quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc biệt để hoàn thiện hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc sáp nhập, hợp nhất.
- Bước 3: Sau khi nhận được văn bản thông báo của Ban kiểm soát đặc biệt nêu tại điểm (ii) Bước 2, quỹ tín dụng nhân dân nhận sáp nhập, quỹ tín dụng nhân dân đại diện gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc sáp nhập, hợp nhất cho Ngân hàng Nhà nước Khu vực.
- Bước 4: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc sáp nhập, Ngân hàng Nhà nước Khu vực có văn bản gửi quỹ tín dụng nhân dân nhận sáp nhập, quỹ tín dụng nhân dân đại diện xác nhận đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ hoặc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Quỹ tín dụng nhân dân hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn tối đa 10 ngày kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước Khu vực có văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 5: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có văn bản xác nhận đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Khu vực có văn bản gửi lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm cư trú về danh sách nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc của quỹ tín dụng nhân dân sau khi tổ chức lại. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản tham gia ý kiến về các nội dung được đề nghị.
- Bước 6: Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo của Ban kiểm soát đặc biệt quy định nêu tại điểm (i) Bước 2, Ngân hàng Nhà nước Khu vực có văn bản: Phê duyệt phương án sáp nhập, hợp nhất, chấp thuận việc sáp nhập, hợp nhất quỹ tín dụng nhân dân; Chấp thuận nguyên tắc sáp nhập, hợp nhất quỹ tín dụng nhân dân; Chấp thuận danh sách dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân hình thành sau hợp nhất. Chấp thuận danh sách dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân nhận sáp nhập (nếu có thay đổi). Trường hợp không phê duyệt phương án sáp nhập, hợp nhất, Ngân hàng Nhà nước Khu vực có văn bản gửi quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc biệt, Ban kiểm soát đặc biệt nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc qua Cổng Dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước (nếu có).
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Ngân hàng Nhà nước Khu vực nơi quỹ tín dụng nhân dân đặt trụ sở chính.
- Gửi qua dịch vụ bưu chính.
4.3. Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ theo quy định tại điểm đ, e, g, i, k khoản 1 Điều 11 Thông tư số 10/2025/TT-NHNN trên cơ sở nội dung phương án sáp nhập, hợp nhất theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 14 Thông tư số 10/2025/TT-NHNN;
- Văn bản của quỹ tín dụng nhân dân bị sáp nhập, quỹ tín dụng nhân dân tham gia hợp nhất ủy quyền cho quỹ tín dụng nhân dân nhận sáp nhập, quỹ tín dụng nhân dân đại diện cho các quỹ tín dụng nhân dân tham gia hợp nhất thực hiện các công việc liên quan đến việc sáp nhập, hợp nhất theo quy định tại Thông tư số 10/2025/TT-NHNN;
- Trường hợp quỹ tín dụng nhân dân nhận sáp nhập không có thay đổi về nhân sự giữ chức danh Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc, hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc sáp nhập thực hiện theo quy định tại điểm g, i, k khoản 1 Điều 11 Thông tư số 10/2025/TT-NHNN trên cơ sở nội dung phương án sáp nhập, hợp nhất theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 14 Thông tư số 10/2025/TT-NHNN.
4.4. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4.5. Thời hạn giải quyết: 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Quỹ tín dụng nhân dân.
4.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Khu vực nơi quỹ tín dụng nhân dân đặt trụ sở chính.
4.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản:
a) Chấp thuận nguyên tắc sáp nhập, hợp nhất quỹ tín dụng nhân dân;
b) Chấp thuận danh sách dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân hình thành sau hợp nhất.
Chấp thuận danh sách dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân nhận sáp nhập (nếu có thay đổi).
4.9. Lệ phí: Không.
4.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
4.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
4.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024;
- Thông tư số 10/2025/TT-NHNN ngày 24 tháng 6 năm 2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tổ chức lại, thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của quỹ tín dụng nhân dân.
5.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước Khu vực chấp thuận nguyên tắc tổ chức lại, quỹ tín dụng nhân dân nhận sáp nhập, quỹ tín dụng nhân dân đại diện gửi Ngân hàng Nhà nước Khu vực hồ sơ đề nghị chấp thuận tổ chức lại.
- Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Khu vực có văn bản gửi quỹ tín dụng nhân dân nhận sáp nhập, quỹ tín dụng nhân dân đại diện xác nhận về việc đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ hoặc có văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Quỹ tín dụng nhân dân hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước Khu vực có văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Khu vực: Có văn bản chấp thuận sáp nhập, hợp nhất quỹ tín dụng nhân dân; cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép cho quỹ tín dụng nhân dân hợp nhất, quỹ tín dụng nhân dân nhận sáp nhập. Trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước Khu vực có văn bản nêu rõ lý do.
5.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc qua Cổng Dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước (nếu có).
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Ngân hàng Nhà nước Khu vực nơi quỹ tín dụng nhân dân đặt trụ sở chính.
- Gửi qua dịch vụ bưu chính.
5.3. Thành phần hồ sơ:
- Biên bản cuộc họp Đại hội thành viên đầu tiên quỹ tín dụng nhân dân hợp nhất về việc: Bầu, bổ nhiệm Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát theo danh sách nhân sự dự kiến được Ngân hàng Nhà nước Khu vực chấp thuận; Thông qua các nội dung khác theo quy định phải được các thành viên tham dự cuộc họp Đại hội thành viên đầu tiên biểu quyết thông qua theo quy định của pháp luật;
- Biên bản cuộc họp Đại hội thành viên quỹ tín dụng nhân dân nhận sáp nhập về việc bầu, bổ nhiệm Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát theo danh sách nhân sự dự kiến được Ngân hàng Nhà nước Khu vực chấp thuận (nếu có thay đổi);
- Quyết định của Hội đồng quản trị quỹ tín dụng nhân dân hợp nhất về việc bổ nhiệm Giám đốc theo danh sách nhân sự dự kiến được Ngân hàng Nhà nước Khu vực chấp thuận.
Quyết định của Hội đồng quản trị quỹ tín dụng nhân dân nhận sáp nhập về việc bổ nhiệm Giám đốc theo danh sách nhân sự dự kiến được Ngân hàng Nhà nước Khu vực chấp thuận (nếu có thay đổi);
- Điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân nhận sáp nhập, quỹ tín dụng nhân dân hợp nhất đã được Đại hội thành viên thông qua;
- Các quy định nội bộ về tổ chức và hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân hợp nhất đã được cấp có thẩm quyền thông qua, tối thiểu bao gồm các quy định nội bộ quy định tại khoản 2 Điều 101 Luật Các tổ chức tín dụng và quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, người điều hành.
5.4. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
5.5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Quỹ tín dụng nhân dân.
5.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Khu vực nơi quỹ tín dụng nhân dân đặt trụ sở chính.
5.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận sáp nhập, hợp nhất quỹ tín dụng nhân dân; cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép cho quỹ tín dụng nhân dân hợp nhất, quỹ tín dụng nhân dân nhận sáp nhập.
5.9. Lệ phí: 200.000 đồng đối với trường hợp cấp mới Giấy phép.
5.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
5.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
5.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024;
- Thông tư số 10/2025/TT-NHNN ngày 24 tháng 6 năm 2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tổ chức lại, thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của quỹ tín dụng nhân dân.
- Thông tư số 150/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng; giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng; giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàng.
6.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Quỹ tín dụng nhân dân lập hồ sơ đề nghị giải thể theo quy định và gửi Ngân hàng Nhà nước Khu vực;
- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước Khu vực có văn bản gửi quỹ tín dụng nhân dân về việc xác nhận đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ hoặc yêu cầu bổ sung hồ sơ;
- Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Khu vực có văn bản lấy ý kiến: (i) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi quỹ tín dụng nhân dân đặt trụ sở chính về việc giải thể, thu hồi Giấy phép; ảnh hưởng của việc giải thể, thu hồi Giấy phép đối với sự ổn định chính trị, kinh tế - xã hội trên địa bàn; (ii) Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam về ảnh hưởng của việc giải thể, thu hồi Giấy phép;
- Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến của Ngân hàng Nhà nước Khu vực, các cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến có văn bản tham gia ý kiến về các nội dung được đề nghị;
- Bước 5: Trong thời hạn 50 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Khu vực có văn bản chấp thuận giải thể, phê duyệt phương án thanh lý tài sản. Trường hợp từ chối chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước Khu vực có văn bản nêu rõ lý do.
6.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc qua Cổng Dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước (nếu có).
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Ngân hàng Nhà nước Khu vực nơi quỹ tín dụng nhân dân đặt trụ sở chính.
- Gửi qua dịch vụ bưu chính.
6.3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị giải thể quỹ tín dụng nhân dân, trong đó nêu rõ lý do đề nghị được giải thể, khả năng thanh toán hết nợ và các biện pháp xử lý sau khi giải thể;
- Nghị quyết của Đại hội thành viên quỹ tín dụng nhân dân thông qua việc giải thể, phương án thanh lý tài sản;
- Phương án thanh lý tài sản quỹ tín dụng nhân dân theo quy định tại Điều 27 Thông tư số 10/2025/TT-NHNN;
- Báo cáo tài chính của quỹ tín dụng nhân dân (bao gồm cả quỹ tín dụng nhân dân không phải kiểm toán độc lập hằng năm theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về kiểm toán độc lập đối với tổ chức tín dụng) quý gần nhất trước thời điểm đề nghị giải thể được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập và không có ý kiến ngoại trừ.
6.4. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
6.5. Thời hạn giải quyết: 50 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Quỹ tín dụng nhân dân.
6.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Khu vực nơi quỹ tín dụng nhân dân đặt trụ sở chính.
6.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận giải thể, phê duyệt phương án thanh lý tài sản quỹ tín dụng nhân dân.
6.9. Lệ phí: Không.
6.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
6.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
6.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024;
- Thông tư số 10/2025/TT-NHNN ngày 24 tháng 6 năm 2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tổ chức lại, thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của quỹ tín dụng nhân dân.
7. Thủ tục thu hồi Giấy phép đối với quỹ tín dụng nhân dân giải thể tự nguyện (Mã TTHC 1.003037)
7.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chấm dứt thanh lý, Hội đồng thanh lý có văn bản báo cáo kết quả thanh lý và đề nghị chấm dứt thanh lý (bao gồm cả đề nghị chấm dứt thanh lý để thực hiện các thủ tục phá sản theo quy định của pháp luật) gửi Tổ giám sát thanh lý, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi quỹ tín dụng nhân dân đặt trụ sở chính và Ngân hàng Nhà nước Khu vực;
- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Hội đồng thanh lý quy định tại Bước 1, Tổ giám sát thanh lý có văn bản báo cáo kết quả thanh lý và đề nghị chấm dứt thanh lý (bao gồm cả đề nghị chấm dứt thanh lý để thực hiện các thủ tục phá sản theo quy định của pháp luật) gửi Ngân hàng Nhà nước Khu vực;
- Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo của Tổ giám sát thanh lý quy định tại Bước 2, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Khu vực xem xét, có quyết định: (i) Chấm dứt thanh lý và thu hồi Giấy phép quỹ tín dụng nhân dân; hoặc (ii) Chấm dứt thanh lý quỹ tín dụng nhân dân để thực hiện các thủ tục phá sản và thu hồi Giấy phép.
7.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc qua Cổng Dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước (nếu có).
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Ngân hàng Nhà nước Khu vực nơi quỹ tín dụng nhân dân đặt trụ sở chính.
- Gửi qua dịch vụ bưu chính.
7.3. Thành phần hồ sơ: Văn bản báo cáo kết quả thanh lý và đề nghị chấm dứt thanh lý của Tổ giám sát thanh lý.
7.4. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
7.5. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo của Tổ giám sát thanh lý.
7.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Quỹ tín dụng nhân dân.
7.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Khu vực nơi quỹ tín dụng nhân dân đặt trụ sở chính.
7.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi Giấy phép quỹ tín dụng nhân dân.
7.9. Lệ phí: Không.
7.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
7.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
7.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024;
- Thông tư số 10/2025/TT-NHNN ngày 24 tháng 6 năm 2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tổ chức lại, thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của quỹ tín dụng nhân dân.