Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Quyết định 2032/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế và bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Số hiệu 2032/QĐ-UBND
Ngày ban hành 22/11/2024
Ngày có hiệu lực 22/11/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Thuận
Người ký Đoàn Anh Dũng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Giáo dục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2032/QĐ-UBND

Bình Thuận, ngày 22 tháng 11 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ VÀ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 3277/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 3610/TTr-SGDĐT ngày 15 tháng 11 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này:

1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế và bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh Bình Thuận (chi tiết tại phụ lục I kèm theo).

2. Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính (chi tiết tại phụ lục II kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC-Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm Hành chính công tỉnh;
- Lưu: VT, NCKSTTHC.Châu

CHỦ TỊCH




Đoàn Anh Dũng

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ VÀ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2032 /QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH (13 TTHC)

TT

Mã số thủ tục hành chính

Tên thủ tục hành chính

Thời hn gii quyết

Đa điểm thực hiện

Cách thức thực hiện

P lệ phí

(nếu có)

Căn cứ pháp lý

Mức độ DVC

Thực hiện qua BCCI

A. THỦ TC HÀNH CHÍNH CẤP TNH (10 TTHC)

Lĩnh vc các cơ sgiáo dục khác (10 TTHC)

1

3.000299

Sáp nhp, chia, tách trưng năng khiếu ngh thut, thdc, th thao.

10 ngày làm việc và 20 ngày.

- Tiếp nhn và trkết qutại Trung tâm HCC tnh.

- Cơ quan gii quyết: Sở Giáo dc và Đào to, y ban nhân dân tnh.

Toàn trình

Không

Ngh đnh s 125/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2024 ca Chính ph quy định vđiều kin đu và hoạt đng trong lĩnh vc giáo dc.

2

3.000300

Giải th trưng năng khiếu nghthut, thdc, ththao (theo đề ngh của t chc, nhân thành lp trưng).

20 ngày, ktngày nhận được hsơ đngh giải thtrưng.

- Tiếp nhn và trkết qutại Trung tâm HCC tnh.

- Cơ quan gii quyết: Sở Giáo dc và Đào to, y ban nhân dân tnh.

Toàn trình

Không

Ngh đnh s 125/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2024 ca Chính ph quy định vđiều kin đu và hoạt đng trong lĩnh vc giáo dc.

3

3.000301

Thành lập hoặc cho phép thành lp trưng dành cho ngưi khuyết tật.

10 ngày làm việc và 20 ngày.

- Tiếp nhn và trkết qutại Trung tâm HCC tnh.

- Cơ quan gii quyết: Sở Giáo dc và Đào to, y ban nhân dân tnh.

Toàn trình

Không

Ngh đnh s 125/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2024 ca Chính ph quy đnh vđiều kin đu và hoạt đng trong lĩnh vc giáo dc.

4

3.000304

Sáp nhp, chia, tách trưng dành cho ngưi khuyết tật.

15 ngày làm việc và 20 ngày.

- Tiếp nhn và trkết qutại Trung tâm HCC tnh.

- Cơ quan gii quyết: Sở Giáo dc và Đào to, y ban nhân dân tnh.

Toàn trình

Không

Ngh đnh s 125/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2024 ca Chính ph quy định vđiều kin đu và hoạt đng trong lĩnh vc giáo dc.

5

3.000305

Giải th trưng dành cho người khuyết tt (theo đngh ca tổ chc, nhân thành lập trưng).

20 ngày, ktngày nhận đh sơ hp lệ.

- Tiếp nhn và trkết qutại Trung tâm HCC tnh.

- Cơ quan gii quyết: Sở Giáo dc và Đào to, y ban nhân dân tnh.

Toàn trình

Không

Ngh đnh s 125/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2024 ca Chính ph quy định vđiều kin đu và hoạt đng trong lĩnh vc giáo dc.

6

3.000306

Thành lập hoặc cho phép thành lập lớp dành cho người khuyết tật trong trường trung học phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên thực hiện chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông.

10 ngày làm việc và 20 ngày.

- Tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm HCC tỉnh.

- Cơ quan giải quyết: Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân tỉnh.

Toàn trình

Không

Nghị định số 125/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

7

3.000297

Cho phép trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao hoạt động giáo dục.

10 ngày làm việc và 20 ngày.

- Tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm HCC tỉnh.

- Cơ quan giải quyết: Sở Giáo dục và Đào tạo.

Toàn trình

Không

Nghị định số 125/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

8

3.000298

Cho phép trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao hoạt động giáo dục trở lại.

07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của trường.

- Tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm HCC tỉnh.

- Cơ quan giải quyết: Sở Giáo dục và Đào tạo.

Toàn trình

Không

Nghị định số 125/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

9

3.000302

Cho phép trường dành cho người khuyết tật hoạt động giáo dục.

10 ngày làm việc và 20 ngày.

- Tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm HCC tỉnh.

- Cơ quan giải quyết: Sở Giáo dục và Đào tạo.

Toàn trình

Không

Nghị định số 125/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

10

3.000303

Cho phép trường dành cho người khuyết tật hoạt động giáo dục trở lại.

07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của nhà trường.

- Tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm HCC tỉnh.

- Cơ quan giải quyết: Sở Giáo dục và Đào tạo.

Toàn trình

Không

Nghị định số 125/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN (03 TTHC)

1. Lĩnh vực giáo dục thường xuyên (02 TTHC)

1

1.006445

Sáp nhập, chia, tách trung tâm học tập cộng đồng.

10 ngày làm việv và 10 ngày.

- Tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm HCC huyện.

- Cơ quan giải quyết: UBND cấp huyện, Phòng Giáo dục và Đào tạo.

Một phần

Không

Nghị định số 125/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

2

3.000308

Giải thể trung tâm học tập cộng đồng (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trung tâm).

10 ngày làm việc và 15 ngày.

- Tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm HCC huyện.

- Cơ quan giải quyết: UBND cấp huyện, Phòng Giáo dục và Đào tạo.

Một phần

Không

Nghị định số 125/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

2. Lĩnh vực các cơ sở giáo dục khác (01 TTHC)

3

3.000309

Thành lập lớp dành cho người khuyết tật trong trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở và trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên thực hiện các chương trình xóa mù chữ và chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở.

10 ngày làm việc và 20 ngày.

- Tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm HCC huyện.

- Cơ quan giải quyết: UBND cấp huyện.

Một phần

Không

Nghị định số 125/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN (16 TTHC)

TT

Mã số thủ tục hành chính

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Số hiệu VBQPPL quy định

Cơ quan có thẩm quyền

A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI BỔ SUNG CẤP TỈNH (06 TTHC)

Lĩnh vực các cơ sở giáo dục khác (06 TTHC)

1

1.004999

Sáp nhập, chia tách trường trung học phổ thông chuyên.

1. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho cơ quan, tổ chức, cá nhân.

2. Trường hợp hồ sơ hợp lệ: 15 ngày làm việc và 20 ngày, cụ thể:

a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định các điều kiện sáp nhập, chia, tách trường.

b) Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các đơn vị chuyên môn thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện sáp nhập, chia, tách trường; lập báo cáo thẩm định để đánh giá tình hình đáp ứng các quy định tại khoản 1 Điều 30 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnhxem xét, quyết định.

c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Sở Giáo dục và Đào tạo, nếu đủ điều kiện thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc sáp nhập, chia, tách trường; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập, chia, tách trường và nêu rõ lý do.

d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sáp nhập, chia, tách trường trung học phổ thông chuyên, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép trường trung học phổ thông chuyên được thành lập sau khi sáp nhập, chia, tách hoạt động giáo dục.

Nghị định số 125/2024/NĐ-CP ngày 05/10/2024 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

Chủ tịch UBND tỉnh

2

1.004991

Giải thể trường trung học phổ thông chuyên (theo đề nghị của cá nhân, tổ chức thành lập trường).

20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị giải thể trường.

Nghị định số 125/2024/NĐ-CP ngày 05/10/2024 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

Chủ tịch UBND tỉnh

3

1.005008

Cho phép trường trung học phổ thông chuyên hoạt động giáo dục.

1. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho trường trung học phổ thông chuyên.

2. Trường hợp hồ sơ hợp lệ: 10 ngày làm việc và 20 ngày, cụ thể:

a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo kế hoạch thẩm định thực tế tại trường trong trường hợp hồ sơ hợp lệ.

b) Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các đơn vị chuyên môn có liên quan tổ chức thẩm định thực tế các điều kiện để trường trung học phổ thông chuyên được hoạt động giáo dục; lập báo cáo thẩm định để đánh giá tình hình đáp ứng các quy định tại Điều 72 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP.

c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có báo cáo thẩm định, nếu đủ điều kiện thì Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép trường hoạt động giáo dục; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản cho trường và nêu rõ lý do.

Nghị định số 125/2024/NĐ-CP ngày 05/10/2024 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo

4

1.004988

Cho phép trường trung học phổ thông chuyên hoạt động trở lại.

07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của trường.

Nghị định số 125/2024/NĐ-CP ngày 05/10/2024 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo

5

1.005061

Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học.

15 ngày và 05 ngày làm việc, cụ thể:

a) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định, lập báo cáo thẩm định để đánh giá tình hình đáp ứng các quy định tại Điều 116 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP.

b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có báo cáo thẩm định, nếu đủ điều kiện thì Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học và nêu rõ lý do.

Nghị định số 125/2024/NĐ-CP ngày 05/10/2024 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo

6

2.001987

Đề nghị được kinh doanh dịch vụ tư vấn du học trở lại.

07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học.

Nghị định số 125/2024/NĐ-CP ngày 05/10/2024 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo

B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI BỔ SUNG CẤP HUYỆN (07 TTHC)

1. Lĩnh vực giáo dục mầm non (03 TTHC)

1

1.006390

Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục.

1. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Phòng Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ.

2. Trường hợp hồ sơ hợp lệ: 10 ngày làm việc và 15 ngày, cụ thể:

a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Phòng Giáo dục và Đào tạo thông báo kế hoạch thẩm định thực tế tại trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ trong trường hợp hồ sơ hợp lệ.

b) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan tổ chức thẩm định thực tế các điều kiện để trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ được hoạt động giáo dục theo quy định; lập báo cáo thẩm định để đánh giá tình hình đáp ứng các quy định tại Điều 5 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP.

c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có báo cáo thẩm định, nếu đủ điều kiện thì Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản cho trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ và nêu rõ lý do.

Nghị định số 125/2024/NĐ-CP ngày 05/10/2024 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục

Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo

2

1.006444

Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục trở lại.

07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của trường mầm non.

Nghị định số 125/2024/NĐ-CP ngày 05/10/2024 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo

3

1.006445

Sáp nhập, chia, tách trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ.

1. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ.

2. Trường hợp hồ sơ hợp lệ: 15 ngày làm việc và 10 ngày, cụ thể:

a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định.

b) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện sáp nhập, chia, tách trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ; lập báo cáo thẩm định để đánh giá tình hình đáp ứng các quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.

c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Phòng Giáo dục và Đào tạo, nếu đủ điều kiện thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định việc sáp nhập, chia, tách trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị sáp nhập, chia, tách trường và nêu rõ lý do.

d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định sáp nhập, chia, tách trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ, Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ được thành lập sau khi sáp nhập, chia, tách hoạt động giáo dục.

Nghị định số 125/2024/NĐ-CP ngày 05/10/2024 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo

2. Lĩnh vực giáo dục tiểu học (04 TTHC)

4

2.001842

Cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục.

1. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Phòng Giáo dục và Đào tạo thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho trường tiểu học.

2. Trường hợp hồ sơ hợp lệ: 10 ngày làm việc và 20 ngày, cụ thể:

a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Phòng Giáo dục và Đào tạo thông báo kế hoạch thẩm định thực tế tại trường trong trường hợp hồ sơ hợp lệ.

b) Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan tổ chức thẩm định thực tế các điều kiện để trường tiểu học được hoạt động giáo dục; lập báo cáo thẩm định để đánh giá tình hình đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 17 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP.

c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có báo cáo thẩm định, nếu đủ điều kiện thì Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản cho trường tiểu học và nêu rõ lý do.

Nghị định số 125/2024/NĐ-CP ngày 05/10/2024 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo

5

1.004552

Cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục trở lại.

07 ngày làm việc kể từ ngày nhận thông báo của trường tiểu học.

Nghị định số 125/2024/NĐ-CP ngày 05/10/2024 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo

6

1.004563

Sáp nhập, chia, tách trường tiểu học.

1. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho cơ quan, tổ chức, cá nhân.

2. Trường hợp hồ sơ hợp lệ: 15 ngày làm việc và 20 ngày, cụ thể:

a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định các điều kiện sáp nhập, chia, tách trường tiểu học.

b) Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện sáp nhập, chia, tách trường tiểu học; lập báo cáo thẩm định để đánh giá tình hình đáp ứng các quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định số 125/2024/NĐ-CP; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.

c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Phòng Giáo dục và Đào tạo, nếu đủ điều kiện thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định việc sáp nhập, chia, tách trường tiểu học; nếu chưa đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do.

d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định sáp nhập, chia, tách trường tiểu học, Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép trường tiểu học được thành lập sau khi sáp nhập, chia, tách hoạt động giáo dục.

Nghị định số 125/2024/NĐ-CP ngày 05/10/2024 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

Chủ tịch UBND cấp huyện

7

1.001639

Giải thể trường tiểu học (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường tiểu học).

20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị giải thể trường tiểu học.

Nghị định số 125/2024/NĐ-CP ngày 05/10/2024 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

Chủ tịch UBND cấp huyện

III. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP XÃ (35 TTHC)

TT

Mã số thủ tục hành chính

Tên thủ tục hành chính được thay thế

Tên thủ tục hành chính thay thế

Số hiệu VBQPPL quy định

Cơ quan có thẩm quyền

A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ CẤP TỈNH (20 TTHC)

1. Lĩnh vực giáo dục trung học (05 TTHC)

1

1.006388

Thành lập trường trung học phổ thông công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học phổ thông tư thục.

Thành lập hoặc cho phép thành lập trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông.

Nghị định số 125/2024/NĐ- CP ngày 05/10/2024 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

Chủ tịch UBND tỉnh

2

1.005070

Sáp nhập, chia tách trường trung học phổ thông.

Sáp nhập, chia, tách trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông.

Nghị định số 125/2024/NĐ- CP ngày 05/10/2024 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

Chủ tịch UBND tỉnh

3

1.006389

Giải thể trường trung học phổ thông (theo đề nghị của cá nhân, tổ chức thành lập trường trung học phổ thông).

Giải thể trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trunghọc phổ thông (theo đề nghị của cá nhân, tổ chức thành lập trường).

Nghị định số 125/2024/NĐ- CP ngày 05/10/2024 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

Chủ tịch UBND tỉnh

4

1.005074

Cho phép trường trung học phổ thông hoạt động giáo dục.

Cho phép trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông hoạt động giáo dục.

Nghị định số 125/2024/NĐ- CP ngày 05/10/2024 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo

5

1.005067

Cho phép trường trung học phổ thông hoạt động trở lại.

Cho phép trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông hoạt động giáo dục trở lại.

Nghị định số 125/2024/NĐ- CP ngày 05/10/2024 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo

2. Lĩnh vực giáo dục thường xuyên (12 TTHC)

6

1.005065

Thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên.

Thành lập hoặc cho phép thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên.

Nghị định số 125/2024/NĐ- CP ngày 05/10/2024 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo

7

1.005062

Cho phép trung tâm giáo dục thường xuyên hoạt động giáo dục trở lại.

Cho phép trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên hoạt động trở lại

Nghị định số 125/2024/NĐ- CP ngày 05/10/2024 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo

8

1.000744

Sáp nhập, chia tách trung tâm giáo dục thường xuyên.

Sáp nhập, chia, tách trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên.

Nghị định số 125/2024/NĐ- CP ngày 05/10/2024 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo

9

1.005057

Giải thể trung tâm giáo dục.

Giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp – giáo dục thường xuyên (Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trung tâm).

Nghị định số 125/2024/NĐ- CP ngày 05/10/2024 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo

10

1.005466

Thành lập trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập công lập hoặc cho phép thành lập trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập tư thục.

Thành lập hoặc cho phép thành lập trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập.

Nghị định số 125/2024/NĐ- CP ngày 05/10/2024 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo

11

1.005359

Cho phép trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập hoạt động trở lại.

Cho phép trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập hoạt động trở lại.

Nghị định số 125/2024/NĐ- CP ngày 05/10/2024 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo

12

1.004712

Tổ chức lại, cho phép tổ chức lại trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập.

Sáp nhập, chia, tách trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập.

Nghị định số 125/2024/NĐ- CP ngày 05/10/2024 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo

13

2.001805

Giải thể trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập).

Giải thể trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập).

Nghị định số 125/2024/NĐ- CP ngày 05/10/2024 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo

14

1.005053

Thành lập, cho phép thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học.

Thành lập hoặc cho phép thành lập trung tâm khác thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên.

Nghị định số 125/2024/NĐ- CP ngày 05/10/2024 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo

15

1.005025

Cho phép trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục trở lại.

Cho phép trung tâm khác thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên hoạt động trở lại.

Nghị định số 125/2024/NĐ- CP ngày 05/10/2024 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo

16

1.005043

Sáp nhập, chia, tách trung tâm ngoại ngữ, tin học.

Sáp nhập, chia, tách trung tâm khác thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên.

Nghị định số 125/2024/NĐ- CP ngày 05/10/2024 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo

17

1.005036

Giải thể trung tâm ngoại ngữ, tin học (theo đề nghị của cá nhân tổ chức thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin hoc).

Giải thể trung tâm khác thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trung tâm).

Nghị định số 125/2024/NĐ- CP ngày 05/10/2024 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo

3. Lĩnh vực các cơ sở giáo dục khác (03 TTHC)

18

1.005015

Thành lập trường trung học phổ thông chuyên công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học phổ thông chuyên tư thục.

Thành lập hoặc cho phép thành lập trường trung học phổ thông chuyên.

Nghị định số 125/2024/NĐ- CP ngày 05/10/2024 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

Chủ tịch UBND tỉnh

19

1.005017

Thành lập trường năng khiếu thể dục thể thao thuộc địa phương.

Thành lập hoặc cho phép thành lập trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao.

Nghị định số 125/2024/NĐ- CP ngày 05/10/2024 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

Chủ tịch UBND tỉnh

20

2.001985

Điều chỉnh bổ sung giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học.

Điều chỉnh, bổ sung, gia hạn giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học.

Nghị định số 125/2024/NĐ- CP ngày 05/10/2024 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo

B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ CẤP HUYỆN (10 TTHC)

1. Lĩnh vực giáo dục mầm non (02 TTHC)

1

1.004494

Thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ công lập hoặc cho phép thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục.

Thành lập hoặc cho phép thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ.

Nghị định số 125/2024/NĐ- CP ngày 05/10/2024 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

Chủ tịch UBND cấp huyện

2

1.005415

Giải thể trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ (theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập).

Giải thể trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ (Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trường).

Nghị định số 125/2024/NĐ- CP ngày 05/10/2024 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

Chủ tịch UBND cấp huyện

2. Lĩnh vực giáo dục tiểu học (01 TTHC)

3

1.004555

Thành lập trường tiểu học công lập, cho phép thành lập trường tiểu học tư thục.

Thành lập hoặc cho phép thành lập trường tiểu học.

Nghị định số 125/2024/NĐ- CP ngày 05/10/2024 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

Chủ tịch UBND cấp huyện

3. Lĩnh vực giáo dục trung học (05 TTHC)

4

1.004442

Thành lập trường trung học cơ sở công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học cơ sở tư thục.

Thành lập hoặc cho phép thành lập trường trung học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở.

Nghị định số 125/2024/NĐ- CP ngày 05/10/2024 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

Chủ tịch UBND cấp huyện

5

1.004444

Cho phép trường trung học cơ sở hoạt động giáo dục.

Cho phép trường trung học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở hoạt động giáo dục.

Nghị định số 125/2024/NĐ- CP ngày 05/10/2024 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

Chủ tịch UBND cấp huyện

6

1.004475

Cho phép trường trung học cơ sở hoạt động trở lại.

Cho phép trường trung học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở hoạt động giáo dục trở lại.

Nghị định số 125/2024/NĐ- CP ngày 05/10/2024 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

Chủ tịch UBND cấp huyện

7

2.001809

Sáp nhập chia, tách trường trung học cơ sở.

Sáp nhập, chia, tách trường trung học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở.

Nghị định số 125/2024/NĐ- CP ngày 05/10/2024 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

Chủ tịch UBND cấp huyện

8

2.001818

Giải thể trường trung học cơ sở (theo đề nghị của cá nhân, tổ chức thành lâp trường).

Giải thể trường trung học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở (Theo đề nghị của cá nhân, tổ chức thành lập trường).

Nghị định số 125/2024/NĐ- CP ngày 05/10/2024 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

Chủ tịch UBND cấp huyện

4. Lĩnh vực giáo dục thường xuyên (02 TTHC)

9

1.004439

Thành lập trung tâm học tập cộng đồng.

Thành lập hoặc cho phép thành lập trung tâm học tập cộng đồng.

Nghị định số 125/2024/NĐ- CP ngày 05/10/2024 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

Chủ tịch UBND cấp huyện; Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo

10

1.004440

Cho phép trung tâm học tập cộng đồng hoạt động trở lại.

Cho phép trung tâm học tập cộng đồng hoạt động trở lại.

Nghị định số 125/2024/NĐ- CP ngày 05/10/2024 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

Chủ tịch UBND cấp huyện; Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo

C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ CẤP XÃ (05 TTHC)

Lĩnh vực các cơ sở giáo dục khác (05 TTHC)

1

1.004492

Thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập.

Thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lập.

Nghị định số 125/2024/NĐ- CP ngày 05/10/2024 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

Chủ tịch UBND cấp xã

2

1.004443

Cho phép nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập hoạt động giáo dục trở lại.

Cho phép cơ sở giáo dục mầm non độc lập hoạt động trở lại.

Nghị định số 125/2024/NĐ- CP ngày 05/10/2024 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

Chủ tịch UBND cấp xã

3

1.004485

Sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập.

Sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục mầm non độc lập.

Nghị định số 125/2024/NĐ- CP ngày 05/10/2024 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

Chủ tịch UBND cấp xã

4

2.001810

Giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập (theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập).

Giải thể cơ sở giáo dục mầm non độc lập (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trường).

Nghị định số 125/2024/NĐ- CP ngày 05/10/2024 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

Chủ tịch UBND cấp xã

5

1.004441

Cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học.

Cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học.

Nghị định số 125/2024/NĐ- CP ngày 05/10/2024 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

Chủ tịch UBND cấp xã

IV. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BÃI BỎ CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN (19 TTHC)

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...