Quyết định 1709/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt phân bổ chi tiết nguồn vốn dự phòng trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Định
Số hiệu | 1709/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 08/05/2020 |
Ngày có hiệu lực | 08/05/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Định |
Người ký | Trần Châu |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1709/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 08 tháng 5 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1385/QĐ-TTg ngày 21/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án hỗ trợ thôn, bản, ấp của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020; trong đó: Tỉnh Bình Định có 03 xã thuộc phạm vi Đề án, gồm: Phước Thắng (huyện Tuy Phước), Mỹ Thành, Mỹ Thắng (huyện Phù Mỹ);
Căn cứ Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020; Văn bản số 2367/BKHĐT-HTX ngày 13/4/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư v/v hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng cho HTX nông nghiệp giai đoạn 2016-2020 phục vụ Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 1882/QĐ-BKHĐT ngày 29/11/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao mục tiêu, nhiệm vụ và chi tiết dự toán chi ngân sách trung ương thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2516/QĐ-UBND ngày 23/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 và năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 946/QĐ-UBND ngày 18/3/2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt phân bổ vốn sự nghiệp kế hoạch năm 2020 và vốn dự phòng đầu tư phát triển 5 năm giai đoạn 2016-2020 (còn lại của năm 2020) của Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 137/TTr-SNN ngày 29/4/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phân bổ chi tiết nguồn vốn dự phòng trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 của Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh. Chi tiết có Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch UBND các huyện Phù Mỹ, Hoài Ân, Tuy Phước, Phù Cát, Hoài Nhơn, Tây Sơn, Chủ tịch UBND thị xã An Nhơn, Chủ tịch UBND thành phố Quy Nhơn chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí được giao và thực hiện thanh quyết toán theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch UBND các huyện Phù Mỹ, Hoài Ân, Tuy Phước, Phù Cát, Hoài Nhơn, Tây Sơn, Chủ tịch UBND thị xã An Nhơn, Chủ tịch UBND thành phố Quy Nhơn, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC SỬ DỤNG NGUỒN VỐN DỰ PHÒNG TRUNG HẠN 2016-2020 HỖ
TRỢ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 1709/QĐ-UBND ngày 08/5/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng.
TT |
Nội dung thực hiện |
Tổng mức đầu tư |
Tổng vốn dự phòng trung hạn 2016-2020 |
Năm 2019 (Quyết định số 1629/QĐ-TTg ngày 23/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ) |
Năm 2020 (Quyết định số 1882/QĐ-BKHĐT ngày 29/11/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư) |
Đầu mối giao kế hoạch vốn |
Ghi chú |
TỔNG CỘNG |
|
65.200,0 |
25.400,0 |
39.800,0 |
|
|
|
Đề án về mô hình bảo vệ môi trường (Quyết định số 712/QĐ-TTg ngày 26/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ) |
60.686,0 |
26.788,0 |
6.900,0 |
19.888,0 |
|
|
|
1 |
Xây dựng mô hình cấp nước uống cho trường học, trạm y tế tại xã đảo Nhơn Châu, thành phố Quy Nhơn. Hạng mục: Lắp đặt hệ thống lọc nước uống tại trường THCS và Trạm Y tế xã Nhơn Châu |
788,0 |
788,0 |
788,0 |
|
UBND thành phố Quy Nhơn |
|
2 |
Hỗ trợ công trình nước sạch nông thôn |
59.898,0 |
26.000,0 |
6.112,0 |
19.888,0 |
|
|
a |
Bổ sung nguồn nước các nhà máy: Nhơn Tân, Phước Sơn, khu Đông Nam Hoài Nhơn, Đông Nam Phù Cát. Địa điểm xây dựng: Xã Nhơn Tân (thị xã An Nhơn), xã Phước Hiệp (huyện Tuy Phước), xã Hoài Xuân (huyện Hoài Nhơn); xã Cát Nhơn (huyện Phù Cát) |
3.200,0 |
2.000,0 |
2.000,0 |
|
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
b |
Dự án Mở rộng phạm vi cấp nước khu Đông Nam huyện Hoài Nhơn: Xây dựng trạm bơm tăng áp, đường ống dẫn nước, phân phối nước sạch dọc tuyến đường ĐT639 và các tuyến ống nhánh phân phối (cấp nước 02 thôn: Lâm Trúc 1 và Lâm Trúc 2, xã Hoài Thanh). Địa điểm xây dựng: Xã Hoài Thanh, huyện Hoài Nhơn |
12.000,0 |
3.500,0 |
3.500,0 |
|
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
c |
Nâng cấp, mở rộng Nhà máy cấp nước sinh hoạt xã Mỹ Phong. Địa điểm xây dựng: Xã Mỹ Phong, huyện Phù Mỹ |
5.500,0 |
1.000,0 |
|
1.000,0 |
UBND huyện Phù Mỹ |
|
d |
Nâng cấp hệ thống cấp nước sinh hoạt thôn Vạn Hội, xã Ân Tín. Địa điểm xây dựng: Xã Ân Tín, huyện Hoài Ân |
6.900,0 |
4.000,0 |
612,0 |
3.388,0 |
UBND huyện Hoài Ân |
|
đ |
Nâng cấp, mở mạng đường ống cấp nước Nhà máy nước Ân Tường Tây. Địa điểm xây dựng: Xã Ân Tường Tây, huyện Hoài Ân |
5.000,0 |
3.000,0 |
|
3.000,0 |
UBND huyện Hoài Ân |
|
e |
Dự án Mở rộng phạm vi cấp nước Vĩnh An-Bình Tường: Xây dựng tuyến ống truyền tải và phân phối nước sạch đến xã Tây Phú từ nhà máy cấp nước Vĩnh An - Bình Tường. Địa điểm xây dựng: Xã Tây Phú, huyện Tây Sơn |
8.000,0 |
5.000,0 |
|
5.000,0 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
g |
Nâng cấp hệ thống cấp nước sinh hoạt Phước Thuận. Địa điểm xây dựng: Xã Phước Thuận, huyện Tuy Phước. |
9.798,0 |
1.500,0 |
|
1.500,0 |
UBND huyện Tuy Phước |
|
h |
Hỗ trợ khoan giếng, xây dựng bể chứa nước và mở rộng hệ thống đường ống cấp nước sạch, phục vụ sinh hoạt của người dân và sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã Nhơn Phong và Nhơn Hạnh, thị xã An Nhơn |
3.500,0 |
2.000,0 |
|
2.000,0 |
UBND thị xã An Nhơn |
|
i |
Dự án Mở rộng phạm vi cấp nước Tây Giang-Tây Thuận: Xây dựng trạm bơm tăng áp và đường ống phân phối nước sạch cấp nước cho xã Tây Thuận (từ nhà máy nước Tây Giang - Tây Thuận). Địa điểm xây dựng: Xã Tây Giang - Tây Thuận, huyện Tây Sơn |
6.000,0 |
4.000,0 |
|
4.000,0 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
Đề án về xây dựng nông thôn mới trong quá trình đô thị hóa (Quyết định số 676/QĐ-TTg ngày 18/5/2017) |
|
500,0 |
500,0 |
|
UBND huyện Tuy Phước |
|
|
|
26.000,0 |
13.000,0 |
13.000,0 |
|
|
||
1 |
Xã Phước Thắng, huyện Tuy Phước (09 thôn) |
|
9.000,0 |
4.500,0 |
4.500,0 |
UBND huyện Tuy Phước |
* |
2 |
Xã Mỹ Thắng, huyện Phù Mỹ (08 thôn) |
|
8.000,0 |
4.000,0 |
4.000,0 |
UBND huyện Phù Mỹ |
* |
3 |
Xã Mỹ Thành, huyện Phù Mỹ (09 thôn) |
|
9.000,0 |
4.500,0 |
4.500,0 |
* |
|
19.138,0 |
11.912,0 |
5.000,0 |
6.912,0 |
|
|
||
1 |
Huyện Tuy Phước |
3.715,0 |
2.470,0 |
1.150,0 |
1.320,0 |
UBND huyện Tuy Phước |
|
a |
Hợp tác xã nông nghiệp Phước Quang. Hạng mục: |
|
|
|
|
||
- |
Nhà kho (diện tích 150m²) |
570,0 |
400,0 |
400,0 |
|
||
- |
Nâng cấp Trụ sở làm việc |
650,0 |
350,0 |
350,0 |
|
||
b |
Hợp tác xã nông nghiệp Phước Lộc. Hạng mục: Xây dựng nhà máy sấy lúa (diện tích 120m²) |
625,0 |
480,0 |
|
480,0 |
||
c |
Hợp tác xã nông nghiệp Phước Sơn II. Hạng mục: Xây dựng nhà máy sấy lúa (diện tích 90m²) |
600,0 |
350,0 |
|
350,0 |
||
d |
Hợp tác xã nông nghiệp Phước Hiệp. Hạng mục: Nhà kho (diện tích 150m²) |
570,0 |
400,0 |
400,0 |
|
||
đ |
Hợp tác xã nông nghiệp Phước Thuận. Hạng mục: Xây dựng nhà máy sấy lúa (diện tích 90m²) |
400,0 |
280,0 |
|
280,0 |
||
e |
Hợp tác xã nông nghiệp Phước Thắng. Hạng mục: Nâng cấp cửa hàng vật tư nông nghiệp (diện tích 100m²) |
300,0 |
210,0 |
|
210,0 |
||
2 |
Thị xã An Nhơn |
4.193,0 |
2.760,0 |
720,0 |
2.040,0 |
UBND thị xã An Nhơn |
|
a |
Hợp tác xã nông nghiệp II Nhơn Thọ. Hạng mục: |
|
|
|
|
|
|
- |
Giao thông nội đồng vào vùng ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất rau, dài 850m |
543,0 |
200,0 |
200,0 |
|
|
|
- |
Hệ thống thiết bị nhà sơ chế, chế biến rau an toàn công nghệ cao |
600,0 |
420,0 |
420,0 |
|
UBND thị xã An Nhơn |
|
- |
Nâng cấp trụ sở làm việc, nhà kho |
150,0 |
100,0 |
100,0 |
|
|
|
b |
HTX nông nghiệp Nhơn Phúc. Hạng mục: |
|
|
|
|
|
|
- |
Sân phơi (diện tích 400m²) |
300,0 |
150,0 |
|
150,0 |
|
|
- |
Nâng cấp trạm bơm số 2 Thắng Công |
250,0 |
150,0 |
|
150,0 |
|
|
c |
Hợp tác xã nông nghiệp Nhơn An. Hạng mục: Bê tông đường giao thông nội đồng khu sản xuất tập trung: |
|
|
|
|
|
|
- |
Tuyến từ nhà ông Thân đến nhà 9 Quề, dài 853m |
900,0 |
720,0 |
|
720,0 |
|
|
- |
Tuyến từ nhà ông Mần đến Gò Đình, dài 680m |
700,0 |
520,0 |
|
520,0 |
|
|
d |
Hợp tác xã nông nghiệp Nhơn Hậu. Hạng mục: Nâng cấp trạm bơm Bến Gỗ |
750,0 |
500,0 |
|
500,0 |
|
|
3 |
Huyện Phù Cát |
3.700,0 |
2.252,0 |
1.100,0 |
1.102,0 |
UBND huyện Phù Cát |
|
a |
Hợp tác xã sản xuất kinh doanh dịch vụ tổng hợp Cát Tài. Hạng mục: |
|
|
|
|
|
|
- |
BTXM đường giao thông nội đồng tuyến: Từ Hào Long đến Khu sản xuất tập trung thôn Chánh Danh, dài 1,6km |
1.600,0 |
1.000,0 |
500,0 |
500,0 |
|
|
- |
Xây dựng nhà máy sấy lúa, nhà kho, sân phơi |
1.100,0 |
602,0 |
|
602,0 |
|
|
b |
Hợp tác xã nông nghiệp Cát Chánh. Hạng mục: Trụ sở làm việc |
1.000,0 |
650,0 |
600,0 |
|
|
|
4 |
Huyện Phù Mỹ |
1.500,0 |
1.060,0 |
560,0 |
650,0 |
UBND huyện Phù Mỹ |
|
a |
Hợp tác xã nông nghiệp Mỹ Hòa. Hạng mục: Nhà kho (diện tích 120 m²) |
300,0 |
200,0 |
200,0 |
50,0 |
|
|
b |
Hợp tác xã nông nghiệp Mỹ Trinh. Hạng mục: Cửa hàng vật tư nông nghiệp (diện tích 120m²) |
300,0 |
200,0 |
200,0 |
50,0 |
UBND huyện Phù Mỹ |
|
c |
Hợp tác xã nông nghiệp Mỹ Tài. Hạng mục: Cửa hàng vật tư nông nghiệp (diện tích 110m²) |
350,0 |
250,0 |
160,0 |
90,0 |
|
|
d |
Hợp tác xã nông nghiệp Mỹ Lộc. Hạng mục: Cửa hàng vật tư nông nghiệp (diện tích 150m²) |
550,0 |
410,0 |
|
460,0 |
|
|
5 |
Huyện Hoài Nhơn |
2.500,0 |
1.100,0 |
700,0 |
350,0 |
UBND huyện Hoài Nhơn |
|
a |
Hợp tác xã nông nghiệp Hoài Xuân. Hạng mục: |
|
|
|
|
|
|
- |
Nhà kho (diện tích 100m²) |
300,0 |
200,0 |
200,0 |
|
|
|
- |
Nâng cấp Trụ sở làm việc |
1.000,0 |
400,0 |
|
350,0 |
|
|
b |
Hợp tác xã nông nghiệp Hoài Mỹ. Hạng mục: Xây dựng mới Trụ sở làm việc |
1.200,0 |
500,0 |
500,0 |
|
|
|
6 |
Huyện Hoài Ân |
2.400,0 |
1.560,0 |
260,0 |
1.250,0 |
UBND huyện Hoài Ân |
|
a |
Hợp tác xã nông nghiệp Ân Tín. |
|
|
|
|
|
|
- |
Cửa hàng trưng bày bán gạo hữu cơ |
150,0 |
100,0 |
100,0 |
|
|
|
- |
Nâng cấp xưởng sơ chế xay xát gạo |
200,0 |
160,0 |
160,0 |
|
|
|
- |
Nâng cấp Trụ sở làm việc |
150,0 |
100,0 |
|
100,0 |
|
|
b |
Hợp tác xã nông nghiệp Ân Thạnh. Hạng mục: |
|
|
|
|
UBND huyện Hoài Ân |
|
- |
Nâng cấp nhà kho |
250,0 |
150,0 |
|
150,0 |
|
|
- |
Sân phơi |
300,0 |
200,0 |
|
200,0 |
|
|
c |
Hợp tác xã nông nghiệp Ân Phong 2. Hạng mục: Vườn ươm giống cây lâm nghiệp |
350,0 |
200,0 |
|
200,0 |
|
|
d |
Hợp tác xã nông nghiệp Ân Phong 1. Hạng mục: Trụ sở làm việc |
1.000,0 |
650,0 |
|
600,0 |
|
|
7 |
Huyện Tây Sơn |
1.130,0 |
710,0 |
510,0 |
200,0 |
UBND huyện Tây Sơn |
|
a |
Hợp tác xã nông nghiệp Tây Bình. Hạng mục: Sửa chữa Trụ sở làm việc |
150,0 |
100,0 |
|
100,0 |
|
|
b |
Hợp tác xã nông nghiệp dịch vụ Bình Thuận. Hạng mục: Cửa hàng vật tư nông nghiệp |
180,0 |
100,0 |
|
100,0 |
|
|
c |
Hợp tác xã nông nghiệp dịch vụ Tây Thuận. Hạng mục: |
|
|
|
|
|
|
- |
Cửa hàng vật tư nông nghiệp |
300,0 |
200,0 |
200,0 |
|
|
|
- |
Nhà kho (diện tích 150m²) |
500,0 |
310,0 |
310,0 |
|
|
Ghi chú : (*): Các Chủ đầu tư đăng ký danh mục công trình sử dụng nguồn vốn được phân bổ thông qua Sở Nông nghiệp và PTNT để trình UBND tỉnh phê duyệt làm cơ sở triển khai thực hiện.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1709/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 08 tháng 5 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1385/QĐ-TTg ngày 21/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án hỗ trợ thôn, bản, ấp của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020; trong đó: Tỉnh Bình Định có 03 xã thuộc phạm vi Đề án, gồm: Phước Thắng (huyện Tuy Phước), Mỹ Thành, Mỹ Thắng (huyện Phù Mỹ);
Căn cứ Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020; Văn bản số 2367/BKHĐT-HTX ngày 13/4/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư v/v hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng cho HTX nông nghiệp giai đoạn 2016-2020 phục vụ Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 1882/QĐ-BKHĐT ngày 29/11/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao mục tiêu, nhiệm vụ và chi tiết dự toán chi ngân sách trung ương thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2516/QĐ-UBND ngày 23/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 và năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 946/QĐ-UBND ngày 18/3/2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt phân bổ vốn sự nghiệp kế hoạch năm 2020 và vốn dự phòng đầu tư phát triển 5 năm giai đoạn 2016-2020 (còn lại của năm 2020) của Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 137/TTr-SNN ngày 29/4/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phân bổ chi tiết nguồn vốn dự phòng trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 của Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh. Chi tiết có Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch UBND các huyện Phù Mỹ, Hoài Ân, Tuy Phước, Phù Cát, Hoài Nhơn, Tây Sơn, Chủ tịch UBND thị xã An Nhơn, Chủ tịch UBND thành phố Quy Nhơn chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí được giao và thực hiện thanh quyết toán theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch UBND các huyện Phù Mỹ, Hoài Ân, Tuy Phước, Phù Cát, Hoài Nhơn, Tây Sơn, Chủ tịch UBND thị xã An Nhơn, Chủ tịch UBND thành phố Quy Nhơn, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC SỬ DỤNG NGUỒN VỐN DỰ PHÒNG TRUNG HẠN 2016-2020 HỖ
TRỢ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 1709/QĐ-UBND ngày 08/5/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng.
TT |
Nội dung thực hiện |
Tổng mức đầu tư |
Tổng vốn dự phòng trung hạn 2016-2020 |
Năm 2019 (Quyết định số 1629/QĐ-TTg ngày 23/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ) |
Năm 2020 (Quyết định số 1882/QĐ-BKHĐT ngày 29/11/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư) |
Đầu mối giao kế hoạch vốn |
Ghi chú |
TỔNG CỘNG |
|
65.200,0 |
25.400,0 |
39.800,0 |
|
|
|
Đề án về mô hình bảo vệ môi trường (Quyết định số 712/QĐ-TTg ngày 26/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ) |
60.686,0 |
26.788,0 |
6.900,0 |
19.888,0 |
|
|
|
1 |
Xây dựng mô hình cấp nước uống cho trường học, trạm y tế tại xã đảo Nhơn Châu, thành phố Quy Nhơn. Hạng mục: Lắp đặt hệ thống lọc nước uống tại trường THCS và Trạm Y tế xã Nhơn Châu |
788,0 |
788,0 |
788,0 |
|
UBND thành phố Quy Nhơn |
|
2 |
Hỗ trợ công trình nước sạch nông thôn |
59.898,0 |
26.000,0 |
6.112,0 |
19.888,0 |
|
|
a |
Bổ sung nguồn nước các nhà máy: Nhơn Tân, Phước Sơn, khu Đông Nam Hoài Nhơn, Đông Nam Phù Cát. Địa điểm xây dựng: Xã Nhơn Tân (thị xã An Nhơn), xã Phước Hiệp (huyện Tuy Phước), xã Hoài Xuân (huyện Hoài Nhơn); xã Cát Nhơn (huyện Phù Cát) |
3.200,0 |
2.000,0 |
2.000,0 |
|
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
b |
Dự án Mở rộng phạm vi cấp nước khu Đông Nam huyện Hoài Nhơn: Xây dựng trạm bơm tăng áp, đường ống dẫn nước, phân phối nước sạch dọc tuyến đường ĐT639 và các tuyến ống nhánh phân phối (cấp nước 02 thôn: Lâm Trúc 1 và Lâm Trúc 2, xã Hoài Thanh). Địa điểm xây dựng: Xã Hoài Thanh, huyện Hoài Nhơn |
12.000,0 |
3.500,0 |
3.500,0 |
|
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
c |
Nâng cấp, mở rộng Nhà máy cấp nước sinh hoạt xã Mỹ Phong. Địa điểm xây dựng: Xã Mỹ Phong, huyện Phù Mỹ |
5.500,0 |
1.000,0 |
|
1.000,0 |
UBND huyện Phù Mỹ |
|
d |
Nâng cấp hệ thống cấp nước sinh hoạt thôn Vạn Hội, xã Ân Tín. Địa điểm xây dựng: Xã Ân Tín, huyện Hoài Ân |
6.900,0 |
4.000,0 |
612,0 |
3.388,0 |
UBND huyện Hoài Ân |
|
đ |
Nâng cấp, mở mạng đường ống cấp nước Nhà máy nước Ân Tường Tây. Địa điểm xây dựng: Xã Ân Tường Tây, huyện Hoài Ân |
5.000,0 |
3.000,0 |
|
3.000,0 |
UBND huyện Hoài Ân |
|
e |
Dự án Mở rộng phạm vi cấp nước Vĩnh An-Bình Tường: Xây dựng tuyến ống truyền tải và phân phối nước sạch đến xã Tây Phú từ nhà máy cấp nước Vĩnh An - Bình Tường. Địa điểm xây dựng: Xã Tây Phú, huyện Tây Sơn |
8.000,0 |
5.000,0 |
|
5.000,0 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
g |
Nâng cấp hệ thống cấp nước sinh hoạt Phước Thuận. Địa điểm xây dựng: Xã Phước Thuận, huyện Tuy Phước. |
9.798,0 |
1.500,0 |
|
1.500,0 |
UBND huyện Tuy Phước |
|
h |
Hỗ trợ khoan giếng, xây dựng bể chứa nước và mở rộng hệ thống đường ống cấp nước sạch, phục vụ sinh hoạt của người dân và sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã Nhơn Phong và Nhơn Hạnh, thị xã An Nhơn |
3.500,0 |
2.000,0 |
|
2.000,0 |
UBND thị xã An Nhơn |
|
i |
Dự án Mở rộng phạm vi cấp nước Tây Giang-Tây Thuận: Xây dựng trạm bơm tăng áp và đường ống phân phối nước sạch cấp nước cho xã Tây Thuận (từ nhà máy nước Tây Giang - Tây Thuận). Địa điểm xây dựng: Xã Tây Giang - Tây Thuận, huyện Tây Sơn |
6.000,0 |
4.000,0 |
|
4.000,0 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
Đề án về xây dựng nông thôn mới trong quá trình đô thị hóa (Quyết định số 676/QĐ-TTg ngày 18/5/2017) |
|
500,0 |
500,0 |
|
UBND huyện Tuy Phước |
|
|
|
26.000,0 |
13.000,0 |
13.000,0 |
|
|
||
1 |
Xã Phước Thắng, huyện Tuy Phước (09 thôn) |
|
9.000,0 |
4.500,0 |
4.500,0 |
UBND huyện Tuy Phước |
* |
2 |
Xã Mỹ Thắng, huyện Phù Mỹ (08 thôn) |
|
8.000,0 |
4.000,0 |
4.000,0 |
UBND huyện Phù Mỹ |
* |
3 |
Xã Mỹ Thành, huyện Phù Mỹ (09 thôn) |
|
9.000,0 |
4.500,0 |
4.500,0 |
* |
|
19.138,0 |
11.912,0 |
5.000,0 |
6.912,0 |
|
|
||
1 |
Huyện Tuy Phước |
3.715,0 |
2.470,0 |
1.150,0 |
1.320,0 |
UBND huyện Tuy Phước |
|
a |
Hợp tác xã nông nghiệp Phước Quang. Hạng mục: |
|
|
|
|
||
- |
Nhà kho (diện tích 150m²) |
570,0 |
400,0 |
400,0 |
|
||
- |
Nâng cấp Trụ sở làm việc |
650,0 |
350,0 |
350,0 |
|
||
b |
Hợp tác xã nông nghiệp Phước Lộc. Hạng mục: Xây dựng nhà máy sấy lúa (diện tích 120m²) |
625,0 |
480,0 |
|
480,0 |
||
c |
Hợp tác xã nông nghiệp Phước Sơn II. Hạng mục: Xây dựng nhà máy sấy lúa (diện tích 90m²) |
600,0 |
350,0 |
|
350,0 |
||
d |
Hợp tác xã nông nghiệp Phước Hiệp. Hạng mục: Nhà kho (diện tích 150m²) |
570,0 |
400,0 |
400,0 |
|
||
đ |
Hợp tác xã nông nghiệp Phước Thuận. Hạng mục: Xây dựng nhà máy sấy lúa (diện tích 90m²) |
400,0 |
280,0 |
|
280,0 |
||
e |
Hợp tác xã nông nghiệp Phước Thắng. Hạng mục: Nâng cấp cửa hàng vật tư nông nghiệp (diện tích 100m²) |
300,0 |
210,0 |
|
210,0 |
||
2 |
Thị xã An Nhơn |
4.193,0 |
2.760,0 |
720,0 |
2.040,0 |
UBND thị xã An Nhơn |
|
a |
Hợp tác xã nông nghiệp II Nhơn Thọ. Hạng mục: |
|
|
|
|
|
|
- |
Giao thông nội đồng vào vùng ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất rau, dài 850m |
543,0 |
200,0 |
200,0 |
|
|
|
- |
Hệ thống thiết bị nhà sơ chế, chế biến rau an toàn công nghệ cao |
600,0 |
420,0 |
420,0 |
|
UBND thị xã An Nhơn |
|
- |
Nâng cấp trụ sở làm việc, nhà kho |
150,0 |
100,0 |
100,0 |
|
|
|
b |
HTX nông nghiệp Nhơn Phúc. Hạng mục: |
|
|
|
|
|
|
- |
Sân phơi (diện tích 400m²) |
300,0 |
150,0 |
|
150,0 |
|
|
- |
Nâng cấp trạm bơm số 2 Thắng Công |
250,0 |
150,0 |
|
150,0 |
|
|
c |
Hợp tác xã nông nghiệp Nhơn An. Hạng mục: Bê tông đường giao thông nội đồng khu sản xuất tập trung: |
|
|
|
|
|
|
- |
Tuyến từ nhà ông Thân đến nhà 9 Quề, dài 853m |
900,0 |
720,0 |
|
720,0 |
|
|
- |
Tuyến từ nhà ông Mần đến Gò Đình, dài 680m |
700,0 |
520,0 |
|
520,0 |
|
|
d |
Hợp tác xã nông nghiệp Nhơn Hậu. Hạng mục: Nâng cấp trạm bơm Bến Gỗ |
750,0 |
500,0 |
|
500,0 |
|
|
3 |
Huyện Phù Cát |
3.700,0 |
2.252,0 |
1.100,0 |
1.102,0 |
UBND huyện Phù Cát |
|
a |
Hợp tác xã sản xuất kinh doanh dịch vụ tổng hợp Cát Tài. Hạng mục: |
|
|
|
|
|
|
- |
BTXM đường giao thông nội đồng tuyến: Từ Hào Long đến Khu sản xuất tập trung thôn Chánh Danh, dài 1,6km |
1.600,0 |
1.000,0 |
500,0 |
500,0 |
|
|
- |
Xây dựng nhà máy sấy lúa, nhà kho, sân phơi |
1.100,0 |
602,0 |
|
602,0 |
|
|
b |
Hợp tác xã nông nghiệp Cát Chánh. Hạng mục: Trụ sở làm việc |
1.000,0 |
650,0 |
600,0 |
|
|
|
4 |
Huyện Phù Mỹ |
1.500,0 |
1.060,0 |
560,0 |
650,0 |
UBND huyện Phù Mỹ |
|
a |
Hợp tác xã nông nghiệp Mỹ Hòa. Hạng mục: Nhà kho (diện tích 120 m²) |
300,0 |
200,0 |
200,0 |
50,0 |
|
|
b |
Hợp tác xã nông nghiệp Mỹ Trinh. Hạng mục: Cửa hàng vật tư nông nghiệp (diện tích 120m²) |
300,0 |
200,0 |
200,0 |
50,0 |
UBND huyện Phù Mỹ |
|
c |
Hợp tác xã nông nghiệp Mỹ Tài. Hạng mục: Cửa hàng vật tư nông nghiệp (diện tích 110m²) |
350,0 |
250,0 |
160,0 |
90,0 |
|
|
d |
Hợp tác xã nông nghiệp Mỹ Lộc. Hạng mục: Cửa hàng vật tư nông nghiệp (diện tích 150m²) |
550,0 |
410,0 |
|
460,0 |
|
|
5 |
Huyện Hoài Nhơn |
2.500,0 |
1.100,0 |
700,0 |
350,0 |
UBND huyện Hoài Nhơn |
|
a |
Hợp tác xã nông nghiệp Hoài Xuân. Hạng mục: |
|
|
|
|
|
|
- |
Nhà kho (diện tích 100m²) |
300,0 |
200,0 |
200,0 |
|
|
|
- |
Nâng cấp Trụ sở làm việc |
1.000,0 |
400,0 |
|
350,0 |
|
|
b |
Hợp tác xã nông nghiệp Hoài Mỹ. Hạng mục: Xây dựng mới Trụ sở làm việc |
1.200,0 |
500,0 |
500,0 |
|
|
|
6 |
Huyện Hoài Ân |
2.400,0 |
1.560,0 |
260,0 |
1.250,0 |
UBND huyện Hoài Ân |
|
a |
Hợp tác xã nông nghiệp Ân Tín. |
|
|
|
|
|
|
- |
Cửa hàng trưng bày bán gạo hữu cơ |
150,0 |
100,0 |
100,0 |
|
|
|
- |
Nâng cấp xưởng sơ chế xay xát gạo |
200,0 |
160,0 |
160,0 |
|
|
|
- |
Nâng cấp Trụ sở làm việc |
150,0 |
100,0 |
|
100,0 |
|
|
b |
Hợp tác xã nông nghiệp Ân Thạnh. Hạng mục: |
|
|
|
|
UBND huyện Hoài Ân |
|
- |
Nâng cấp nhà kho |
250,0 |
150,0 |
|
150,0 |
|
|
- |
Sân phơi |
300,0 |
200,0 |
|
200,0 |
|
|
c |
Hợp tác xã nông nghiệp Ân Phong 2. Hạng mục: Vườn ươm giống cây lâm nghiệp |
350,0 |
200,0 |
|
200,0 |
|
|
d |
Hợp tác xã nông nghiệp Ân Phong 1. Hạng mục: Trụ sở làm việc |
1.000,0 |
650,0 |
|
600,0 |
|
|
7 |
Huyện Tây Sơn |
1.130,0 |
710,0 |
510,0 |
200,0 |
UBND huyện Tây Sơn |
|
a |
Hợp tác xã nông nghiệp Tây Bình. Hạng mục: Sửa chữa Trụ sở làm việc |
150,0 |
100,0 |
|
100,0 |
|
|
b |
Hợp tác xã nông nghiệp dịch vụ Bình Thuận. Hạng mục: Cửa hàng vật tư nông nghiệp |
180,0 |
100,0 |
|
100,0 |
|
|
c |
Hợp tác xã nông nghiệp dịch vụ Tây Thuận. Hạng mục: |
|
|
|
|
|
|
- |
Cửa hàng vật tư nông nghiệp |
300,0 |
200,0 |
200,0 |
|
|
|
- |
Nhà kho (diện tích 150m²) |
500,0 |
310,0 |
310,0 |
|
|
Ghi chú : (*): Các Chủ đầu tư đăng ký danh mục công trình sử dụng nguồn vốn được phân bổ thông qua Sở Nông nghiệp và PTNT để trình UBND tỉnh phê duyệt làm cơ sở triển khai thực hiện.