Quyết định 1688/QĐ-UBND năm 2025 về Bộ đơn giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm trên địa bàn thành phố Huế
Số hiệu | 1688/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 11/06/2025 |
Ngày có hiệu lực | 11/06/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Huế |
Người ký | Nguyễn Thanh Bình |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1688/QĐ-UBND |
Huế, ngày 11 tháng 6 năm 2025 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết Khoản 3 Điều 37 và Điều 39 của Luật Việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt dịch vụ việc làm;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 73/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đối với công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 1508/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 45/2024/TT-BTC ngày 01 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, trích khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 1051/QĐ-LĐTBXH ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm;
Căn cứ Quyết định số 2407/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế (nay là thành phố Huế) về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm;
Căn cứ Quyết định số 69/2024/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2024 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế phân công nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 1715/SNV-VP ngày 20 tháng 5 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định đơn giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm trên địa bàn thành phố Huế.
2. Đối tượng áp dụng
a) Trung tâm Dịch vụ việc làm trực thuộc Sở Nội vụ do Chủ tịch UBND thành phố Huế ban hành Quyết định số 18/2025/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2025 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thành phố Huế và Quyết định số 943/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2025 của Chủ tịch UBND thành phố Huế về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Dịch vụ việc làm thuộc Sở Nội vụ thành phố Huế.
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm.
3. Đơn giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm ban hành kèm theo Quyết định này làm căn cứ để lập, thẩm định, đấu thầu, đặt hàng cung cấp dịch vụ công, giao dự toán và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước đối với hoạt động lĩnh vực việc làm trên địa bàn thành phố Huế.
Điều 2. Đơn giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước trong lĩnh vực việc làm
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1688/QĐ-UBND |
Huế, ngày 11 tháng 6 năm 2025 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết Khoản 3 Điều 37 và Điều 39 của Luật Việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt dịch vụ việc làm;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 73/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đối với công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 1508/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 45/2024/TT-BTC ngày 01 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, trích khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 1051/QĐ-LĐTBXH ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm;
Căn cứ Quyết định số 2407/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế (nay là thành phố Huế) về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm;
Căn cứ Quyết định số 69/2024/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2024 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế phân công nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 1715/SNV-VP ngày 20 tháng 5 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định đơn giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm trên địa bàn thành phố Huế.
2. Đối tượng áp dụng
a) Trung tâm Dịch vụ việc làm trực thuộc Sở Nội vụ do Chủ tịch UBND thành phố Huế ban hành Quyết định số 18/2025/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2025 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thành phố Huế và Quyết định số 943/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2025 của Chủ tịch UBND thành phố Huế về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Dịch vụ việc làm thuộc Sở Nội vụ thành phố Huế.
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm.
3. Đơn giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm ban hành kèm theo Quyết định này làm căn cứ để lập, thẩm định, đấu thầu, đặt hàng cung cấp dịch vụ công, giao dự toán và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước đối với hoạt động lĩnh vực việc làm trên địa bàn thành phố Huế.
Điều 2. Đơn giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước trong lĩnh vực việc làm
Đơn giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm trên địa bàn thành phố Huế được quy định chi tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan
1. Cơ quan, đơn vị cung cấp dịch vụ có trách nhiệm:
Căn cứ đơn giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm quy định tại Điều 2 Quyết định này, thực hiện lập dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí thực hiện dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước theo đúng quy định của pháp luật.
2. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị triển khai, hướng dẫn theo dõi, kiểm tra việc thực hiện đơn giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm tại Quyết định này theo đúng quy định của pháp luật; báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh đơn giá khi các yếu tố hình thành đơn giá thay đổi.
3. Chi cục thuế khu vực XII: Có trách nhiệm hướng dẫn cơ quan, đơn vị cung cấp dịch vụ sử dụng hóa đơn, chứng từ theo đúng quy định, thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật có liên quan.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 6 năm 2025.
Đối với nguồn kinh phí ngân sách thành phố giao cho đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện nhiệm vụ dịch vụ việc làm trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành được tiếp tục thực hiện theo quy định hiện hành cho đến khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền đặt hàng, đấu thầu cung cấp dịch vụ.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở, ban, ngành, cấp thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, thị xã, huyện, Chi cục thuế khu vực XII và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRONG LĨNH VỰC VIỆC LÀM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ
(Kèm theo Quyết định số 1688/QĐ-UBND ngày 11/6/2025 của Ủy ban nhân dân
thành phố Huế)
Đơn vị tính: đồng/người/trường hợp
STT |
TÊN DỊCH VỤ |
ĐƠN GIÁ |
A |
DỊCH VỤ TƯ VẤN |
|
I |
Tư vấn việc làm |
|
1 |
Người lao động |
56.569 |
2 |
Người khuyết tật |
78.470 |
3 |
Người dân tộc thiểu số |
69.709 |
4 |
Người sử dụng lao động |
100.370 |
II |
Tư vấn chính sách lao động, việc làm |
|
1 |
Người lao động |
52.188 |
2 |
Người khuyết tật |
71.899 |
3 |
Người dân tộc thiểu số |
64.015 |
4 |
Người sử dụng lao động |
91.609 |
III |
Tư vấn học nghề |
|
1 |
Người lao động |
47.808 |
2 |
Người khuyết tật |
65.329 |
3 |
Người dân tộc thiểu số |
58.321 |
4 |
Người sử dụng lao động |
82.849 |
B |
DỊCH VỤ GIỚI THIỆU VIỆC LÀM |
|
I |
Giới thiệu việc làm trong nước |
|
1 |
Người lao động |
130.792 |
2 |
Người khuyết tật |
184.226 |
3 |
Người dân tộc thiểu số |
194.912 |
II |
Giới thiệu lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng |
|
1 |
Người lao động |
216.285 |
2 |
Người dân tộc thiểu số |
333.838 |
C |
DỊCH VỤ CUNG ỨNG LAO ĐỘNG |
|
I |
Cung ứng lao động trong nước |
|
1 |
Người lao động |
249.383 |
2 |
Người khuyết tật |
319.900 |
3 |
Người dân tộc thiểu số |
334.003 |
II |
Cung ứng lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng |
|
1 |
Người lao động |
348.106 |
2 |
Người dân tộc thiểu số |
489.139 |
D |
DỊCH VỤ THU THẬP THÔNG TIN NGƯỜI TÌM VIỆC, THU THẬP THÔNG TIN VIỆC LÀM TRỐNG |
|
I |
Thu thập thông tin người tìm việc |
|
1 |
Trực tiếp tại Trung tâm |
37.198 |
2 |
Qua website, trang mạng xã hội của Trung tâm |
42.051 |
3 |
Tại các phiên giao dịch việc làm (tổ chức ngoài Trung tâm) |
39.624 |
4 |
Tại hộ gia đình |
56.609 |
II |
Thu thập thông tin việc làm trống |
|
1 |
Trực tiếp tại Trung tâm |
41.471 |
2 |
Qua website, trang mạng xã hội của Trung tâm |
50.032 |
3 |
Tại các phiên giao dịch việc làm (tổ chức ngoài Trung tâm) |
47.179 |
4 |
Tại Doanh nghiệp |
84.279 |