Quyết định 1553/QĐ-UBND năm 2025 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Trị
Số hiệu | 1553/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 15/05/2025 |
Ngày có hiệu lực | 15/05/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Trị |
Người ký | Hoàng Nam |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1553/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 15 tháng 5 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH QUẢNG TRỊ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26/3/2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Quyết định số 1006/QĐ-BTP ngày 12/6/2023 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 1782/QĐ-BTP ngày 27/9/2024 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Giám đốc Sở Tư pháp tại các Tờ trình: số 668/TTr-STP ngày 23/4/2025 và số 743/TT-STP ngày 12/5/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Q. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH QUẢNG
TRỊ
(Kèm theo Quyết định số: 1553/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2025 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Trị)
PHẦN 1. DANH MỤC TTHC NỘI BỘ
STT |
Tên TTHC nội bộ |
Cơ quan thực hiện TTHC |
Căn cứ pháp lý |
|
1 |
Thành lập Phòng công chứng |
UBND cấp tỉnh |
Luật Công chứng |
|
2 |
Giải thể Phòng công chứng |
UBND cấp tỉnh |
Luật Công chứng |
|
3 |
Chuyển đổi Phòng công chứng thành Văn phòng công chứng |
UBND cấp tỉnh |
- Luật Công chứng; - Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng. |
|
4 |
Xét thăng hạng chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng I |
UBND cấp tỉnh |
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; - Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; - Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; - Thông tư số 05/2022/TT-BTP ngày 05/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định mã số, tiêu chuẩn và xếp lương đối với chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý. |
|
5 |
Xét thăng hạng chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng II |
UBND cấp tỉnh |
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; - Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; - Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; - Thông tư số 05/2022/TT-BTP ngày 05/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định mã số, tiêu chuẩn và xếp lương đối với chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý. |
|
6 |
Xét thăng hạng chức danh hỗ trợ nghiệp vụ hạng II |
UBND cấp tỉnh |
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; - Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; - Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; - Thông tư số 06/2023/TT-BTP ngày 18/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực tư pháp. |
|
7 |
Xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp |
Chủ tịch UBND tỉnh |
- Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTP-BNV ngày 11/2/2010 của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Tư pháp. |
|
8 |
Công nhận báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh |
Chủ tịch UBND tỉnh |
- Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật số 14/2012/QH13 ngày 20/6/2013. - Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04/4/2013 Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật. - Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22/7/2016 Quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật. |
|
9 |
Miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh |
Chủ tịch UBND tỉnh |
- Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật số 14/2012/QH13 ngày 20/6/2013. - Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04/4/2013 Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật. - Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22/7/2016 Quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật. |
|
|
||||
|
||||
|
PHẦN 2. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục thành lập Phòng công chứng
a) Trình tự thực hiện:
Sở Tư pháp trình UBND tỉnh đề án thành lập Phòng công chứng UBND tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập Phòng công chứng
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của UBND tỉnh
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm: Đề án thành lập Phòng công chứng
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1553/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 15 tháng 5 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH QUẢNG TRỊ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26/3/2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Quyết định số 1006/QĐ-BTP ngày 12/6/2023 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 1782/QĐ-BTP ngày 27/9/2024 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Giám đốc Sở Tư pháp tại các Tờ trình: số 668/TTr-STP ngày 23/4/2025 và số 743/TT-STP ngày 12/5/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Q. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH QUẢNG
TRỊ
(Kèm theo Quyết định số: 1553/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2025 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Trị)
PHẦN 1. DANH MỤC TTHC NỘI BỘ
STT |
Tên TTHC nội bộ |
Cơ quan thực hiện TTHC |
Căn cứ pháp lý |
|
1 |
Thành lập Phòng công chứng |
UBND cấp tỉnh |
Luật Công chứng |
|
2 |
Giải thể Phòng công chứng |
UBND cấp tỉnh |
Luật Công chứng |
|
3 |
Chuyển đổi Phòng công chứng thành Văn phòng công chứng |
UBND cấp tỉnh |
- Luật Công chứng; - Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng. |
|
4 |
Xét thăng hạng chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng I |
UBND cấp tỉnh |
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; - Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; - Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; - Thông tư số 05/2022/TT-BTP ngày 05/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định mã số, tiêu chuẩn và xếp lương đối với chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý. |
|
5 |
Xét thăng hạng chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng II |
UBND cấp tỉnh |
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; - Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; - Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; - Thông tư số 05/2022/TT-BTP ngày 05/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định mã số, tiêu chuẩn và xếp lương đối với chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý. |
|
6 |
Xét thăng hạng chức danh hỗ trợ nghiệp vụ hạng II |
UBND cấp tỉnh |
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; - Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; - Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; - Thông tư số 06/2023/TT-BTP ngày 18/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực tư pháp. |
|
7 |
Xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp |
Chủ tịch UBND tỉnh |
- Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTP-BNV ngày 11/2/2010 của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Tư pháp. |
|
8 |
Công nhận báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh |
Chủ tịch UBND tỉnh |
- Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật số 14/2012/QH13 ngày 20/6/2013. - Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04/4/2013 Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật. - Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22/7/2016 Quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật. |
|
9 |
Miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh |
Chủ tịch UBND tỉnh |
- Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật số 14/2012/QH13 ngày 20/6/2013. - Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04/4/2013 Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật. - Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22/7/2016 Quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật. |
|
|
||||
|
||||
|
PHẦN 2. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục thành lập Phòng công chứng
a) Trình tự thực hiện:
Sở Tư pháp trình UBND tỉnh đề án thành lập Phòng công chứng UBND tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập Phòng công chứng
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của UBND tỉnh
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm: Đề án thành lập Phòng công chứng
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
g) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép thành lập Phòng công chứng
i) Phí, lệ phí: Không quy định
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Công chứng số 53/2014/QH13.
2. Thủ tục Giải thể Phòng công chứng
a) Trình tự thực hiện:
Trường hợp không có khả năng chuyển đổi Phòng công chứng thành Văn phòng công chứng thì Sở Tư pháp lập đề án giải thể Phòng công chứng trình UBND tỉnh xem xét, quyết định; UBND tỉnh ra quyết định giải thể Phòng công chứng.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc trực tuyến qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của UBND tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm Đề án giải thể Phòng công chứng
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
g) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND tỉnh.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giải thể Phòng công chứng.
i) Phí, lệ phí: Không quy định.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Công chứng số 53/2014/QH13.
3. Thủ tục chuyển đổi Phòng công chứng thành Văn phòng công chứng
a) Trình tự thực hiện:
- Nếu tỉnh có từ 05 Phòng công chứng trở lên thì Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nội vụ xây dựng Kế hoạch chuyển đổi các Phòng công chứng trình UBND tỉnh phê duyệt;
- UBND tỉnh quyết định phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi các Phòng công chứng; trường hợp cần thiết thì lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ Tư pháp trước khi quyết định;
- Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nội vụ tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên tổ chức họp với công chứng viên, viên chức, người lao động đang làm việc tại Phòng công chứng dự kiến chuyển đổi, để xem xét trao đổi các vấn đề có liên quan đến việc chuyển đổi Phòng công chứng.
- Trên cơ sở kết quả cuộc họp, Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính xây dựng Đề án chuyển đổi Phòng công chứng, trình UBND tỉnh; UBND tỉnh quyết định phê duyệt Đề án chuyển đổi Phòng công chứng;
- Sở Tư pháp trình UBND tỉnh hồ sơ đề nghị chuyển đổi Phòng công chứng thành Văn phòng công chứng; UBND tỉnh ra quyết định chuyển đổi Phòng công chứng thành Văn phòng công chứng.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc trực tuyến qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của UBND tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Quyết định phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi Phòng công chứng;
- Quyết định phê duyệt Đề án chuyển đổi Phòng công chứng.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
g) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND tỉnh
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định chuyển đổi Phòng công chứng thành Văn phòng công chứng
i) Phí, lệ phí: Không quy định
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng.
4. Xét thăng hạng chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng I
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trung tâm Trợ giúp pháp lý gửi hồ sơ các viên chức đủ điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý hạng I kèm Tờ trình gửi Sở Tư pháp.
Bước 2: Sở Tư pháp gửi hồ sơ các viên chức đủ điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý hạng I kèm văn bản đề nghị UBND tỉnh xét thăng hạng viên chức (thông qua Sở Nội vụ).
Bước 3: UBND tỉnh tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không đảm bảo theo quy định thì yêu cầu bổ sung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ và đảm bảo theo quy định thì tiến hành tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
Bước 4: Thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
Bước 5: Xác định viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng.
Bước 6: Bổ nhiệm, xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP (được sửa đổi theo quy định tại điểm c khoản 38 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP);
- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại khoản 2 Điều 36 Nghị định số 115/2020/NĐ- CP (được sửa đổi theo quy định tại điểm c khoản 38 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP) theo Mẫu số 01-TP-TGPL ban hành kèm theo Thông tư 09/2024/TT-BTP;
- Văn bản xác nhận vụ việc tham gia tố tụng thành công theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 5 hoặc điểm d khoản 2 Điều 6 Thông tư số 05/2022/TT- BTP;
- Bản sao quyết định tuyển dụng, quyết định bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu: Trường hợp xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý hạng I thực hiện theo quy định tại Điều 4 và điểm e khoản 2 Điều 5 Thông tư 05/2022/TT- BTP;
- Bản sao quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết:
Trước ngày thi hoặc xét thăng hạng ít nhất 15 ngày, Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng gửi thông báo triệu tập thí sinh dự xét, thông báo cụ thể địa điểm tổ chức xét cho các thí sinh có đủ điều kiện dự xét thăng hạng.
Trước ngày thi 01 ngày, Hội đồng thi niêm yết danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng xét, sơ đồ vị trí các phòng xét, nội quy, hình thức, thời gian thi xét thăng hạng.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được danh sách viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, cơ quan có thẩm quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển theo quy định.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
g) Đối tượng thực hiện: Trợ giúp viên pháp lý hạng II.
h)Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ
i) Phí, lệ phí: Không quy định.
k) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thăng hạng chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng I.
l) Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính
Viên chức được đăng ký dự xét thăng hạng CDNN trợ giúp viên pháp lý hạng I khi đảm bảo đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
- Trung tâm Trợ giúp pháp lý có nhu cầu.
- Đang giữ chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý hạng II và đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 05/2022/TT- BTP ngày 05 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định mã số, tiêu chuẩn và xếp lương đối với chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý (sau đây gọi tắt là Thông tư số 05/2022/TT-BTP).
- Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư số 05/2022/TT-BTP.
- Tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại điểm a khoản 1 Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP (được sửa đổi theo quy định tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP).
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP .
- Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ Ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
- Thông tư số 05/2022/TT-BTP ngày 05/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định mã số, tiêu chuẩn và xếp lương đối với chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý.
- Thông tư 09/2024/TT-BTP ngày 6/9/2024 của Bộ Tư pháp về quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý.
Mẫu số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
... , ngày.... tháng.... năm....
(Ảnh 4x6)
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN Vị trí dự tuyển(1):.................................................................. Đơn vị dự tuyển(2): ............................................................... |
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên:
Ngày, tháng, năm sinh: .................................... |
..... Nam(3) □ Nữ □ |
|
|
Dân tộc: ....................................... Tôn giáo: ............................................................................
Số CMND hoặc Thẻ căn cước công dân:............................................ Ngày cấp: .....................
Nơi cấp: .....................................................................................................................................
Số điện thoại di động: ........................................................... Email: ..........................................
Quê quán: ....................................................................................................................................
Địa chỉ nhận thông báo: ...............................................................................................................
Thông tin về hộ khẩu (nếu có): ...................................................................................................
Tình trạng sức khỏe:........................................ Chiều cao: .........................................................
Cân nặng: ....................... kg
Trình độ văn hóa: ..........................................................................................................................
Trình độ chuyên môn:
II. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ GIA ĐÌNH(4)
Mối quan hệ |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xh) |
III. THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Tên trường, cơ sở đào tạo cấp |
Ngày, tháng, năm cấp văn bằng, chứng chỉ |
Trình độ văn bằng, chứng chỉ |
Số hiệu của văn bằng, chứng chỉ |
Chuyên ngành đào tạo (ghi theo bảng điểm) |
Hình thức đào tạo |
xếp loại bằng chứng chỉ |
|
|
IV. THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC (nếu có)
Từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm |
Cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác |
V. THÔNG TIN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Nguyện vọng 1:
- Vị trí việc làm dự tuyển 1 2;
- Đơn vị 3 4 5:
_______________________________________________________________________
2. Nguyện vọng 2 (Nếu thông báo tuyển dụng không có các vị trí việc làm được đăng ký 02 nguyện vọng thì thí sinh không điền phần này):
- Vị trí việc làm dự tuyển (1);
- Đơn vị (2):
_______________________________________________________________________
3. Đăng ký dự thi môn ngoại ngữ (Đối với các vị trí việc làm tại thông báo tuyển dụng không yêu cầu ngoại ngữ thì thí sinh không điền phần này)
3.1. Đăng ký dự thi ngoại ngữ 6:
Tiếng Anh □ Tiếng Nga □ Tiếng Pháp □ Tiếng Đức □ Tiếng Trung Quốc □ Ngoại ngữ khác theo yêu cầu vị trí việc làm: ................................................................................................................
_______________________________________________________________________
4. Đối tượng ưu tiên (nếu có):
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin cung cấp trong Phiếu đăng ký dự tuyển này và cam kết hoàn thiện đầy đủ hồ sơ theo quy định sau khi nhận được thông báo trúng tuyển.
NGƯỜI
VIẾT PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
2 Ghi đúng tên vị trí việc làm đăng ký dự tuyển theo Thông báo tuyển dụng;
3 Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức, đơn vị đăng ký tuyển dụng đối với từng nguyện vọng theo đúng Thông báo tuyển dụng;
4 Tích dấu X vào ô tương ứng;
5 Cha, mẹ đẻ; vợ (chồng); con đẻ; anh, chị, em ruột;
5. Tích dấu X vào ô tương ứng.
3.2. Miễn thi ngoại ngữ do (nếu có):
_______________________________________________________________________
5. Xét thăng hạng chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng II
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trung tâm Trợ giúp pháp lý gửi hồ sơ các viên chức đủ điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý hạng II kèm Tờ trình gửi Sở Tư pháp.
Bước 2: Sở Tư pháp hồ sơ các viên chức đủ điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý hạng II kèm văn bản đề nghị UBND tỉnh xét thăng hạng viên chức (thông qua Sở Nội vụ).
Bước 3: Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không đảm bảo theo quy định thì yêu cầu bổ sung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ và đảm bảo theo quy định thì tiến hành tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
Bước 4: Thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
Bước 5: Xác định viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng.
Bước 6: Bổ nhiệm, xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP (được sửa đổi theo quy định tại điểm c khoản 38 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP);
- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại khoản 2 Điều 36 Nghị định số 115/2020/NĐ- CP (được sửa đổi theo quy định tại điểm c khoản 38 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP) theo Mẫu số 01-TP-TGPL ban hành kèm theo Thông tư 09/2024/TT-BTP;
- Văn bản xác nhận vụ việc tham gia tố tụng thành công theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 5 hoặc điểm d khoản 2 Điều 6 Thông tư số 05/2022/TT- BTP;
- Bản sao quyết định tuyển dụng, quyết định bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu: Trường hợp xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý hạng II thực hiện theo quy định tại Điều 4 và điểm e khoản 2 Điều 6 Thông tư 05/2022/TT- BTP;
- Bản sao quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: Không quy định
d) Thời hạn giải quyết:
Trước ngày thi hoặc xét thăng hạng ít nhất 15 ngày, Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng gửi thông báo triệu tập thí sinh dự xét, thông báo cụ thể địa điểm tổ chức xét cho các thí sinh có đủ điều kiện dự xét thăng hạng.
Trước ngày thi 01 ngày, Hội đồng thi niêm yết danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng xét, sơ đồ vị trí các phòng xét, nội quy, hình thức, thời gian thi xét thăng hạng.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được danh sách viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, cơ quan có thẩm quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển theo quy định.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp
g) Đối tượng thực hiện: Trợ giúp viên pháp lý hạng III
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ
i) Phí, lệ phí: Không quy định
k) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thăng hạng chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng II.
l) Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
Viên chức được đăng ký dự xét thăng hạng CDNN trợ giúp viên pháp lý hạng II khi đảm bảo đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
- Trung tâm Trợ giúp pháp lý có nhu cầu.
- Đang giữ chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý hạng III và đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 05/2022/TT-BTP.
- Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư số 05/2022/TT-BTP.
- Tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại điểm a khoản 1 Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP (được sửa đổi theo quy định tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP).
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP .
- Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ Ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
- Thông tư số 05/2022/TT-BTP ngày 05/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định mã số, tiêu chuẩn và xếp lương đối với chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý.
- Thông tư số 09/2024/TT-BTP ngày 6/9/2024 của Bộ Tư pháp về quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý.
Mẫu số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
... , ngày.... tháng.... năm....
(Ảnh 4x6)
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN Vị trí dự tuyển(1):.................................................................. Đơn vị dự tuyển(2): ............................................................... |
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên:
Ngày, tháng, năm sinh: .................................... |
..... Nam(3) □ Nữ □ |
|
|
Dân tộc: ....................................... Tôn giáo: .......................................................................
Số CMND hoặc Thẻ căn cước công dân:............................................ Ngày cấp: ...............
Nơi cấp: ................................................................................................................................
Số điện thoại di động: ........................................................... Email: ....................................
Quê quán: .............................................................................................................................
Địa chỉ nhận thông báo: ........................................................................................................
Thông tin về hộ khẩu (nếu có): .............................................................................................
Tình trạng sức khỏe:........................................ Chiều cao: ..................................................
Cân nặng: ....................... kg
Trình độ văn hóa: ..................................................................................................................
Trình độ chuyên môn:
II. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ GIA ĐÌNH(4)
Mối quan hệ |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xh) |
III. THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Tên trường, cơ sở đào tạo cấp |
Ngày, tháng, năm cấp văn bằng, chứng chỉ |
Trình độ văn bằng, chứng chỉ |
Số hiệu của văn bằng, chứng chỉ |
Chuyên ngành đào tạo (ghi theo bảng điểm) |
Hình thức đào tạo |
xếp loại bằng chứng chỉ |
|
|
IV. THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC (nếu có)
Từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm |
Cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác |
V. THÔNG TIN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Nguyện vọng 1:
- Vị trí việc làm dự tuyển 1 2;
- Đơn vị 3 4 5:
_______________________________________________________________________
2. Nguyện vọng 2 (Nếu thông báo tuyển dụng không có các vị trí việc làm được đăng ký 02 nguyện vọng thì thí sinh không điền phần này):
- Vị trí việc làm dự tuyển (1);
- Đơn vị (2):
_______________________________________________________________________
3. Đăng ký dự thi môn ngoại ngữ (Đối với các vị trí việc làm tại thông báo tuyển dụng không yêu cầu ngoại ngữ thì thí sinh không điền phần này)
3.1. Đăng ký dự thi ngoại ngữ 6:
Tiếng Anh □ Tiếng Nga □ Tiếng Pháp □ Tiếng Đức □ Tiếng Trung Quốc □ Ngoại ngữ khác theo yêu cầu vị trí việc làm: ................................................................................................................
_______________________________________________________________________
4. Đối tượng ưu tiên (nếu có):
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin cung cấp trong Phiếu đăng ký dự tuyển này và cam kết hoàn thiện đầy đủ hồ sơ theo quy định sau khi nhận được thông báo trúng tuyển.
NGƯỜI
VIẾT PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
2 Ghi đúng tên vị trí việc làm đăng ký dự tuyển theo Thông báo tuyển dụng;
3 Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức, đơn vị đăng ký tuyển dụng đối với từng nguyện vọng theo đúng Thông báo tuyển dụng;
4 Tích dấu X vào ô tương ứng;
5 Cha, mẹ đẻ; vợ (chồng); con đẻ; anh, chị, em ruột;
5. Tích dấu X vào ô tương ứng.
6. Xét thăng hạng chức danh hỗ trợ nghiệp vụ hạng II
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trung tâm Trợ giúp pháp lý gửi hồ sơ các viên chức đủ điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hỗ trợ nghiệp vụ hạng II kèm Tờ trình gửi Sở Tư pháp.
Bước 2: Sở Tư pháp hồ sơ các viên chức đủ điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hỗ trợ nghiệp vụ hạng II kèm văn bản đề nghị UBND tỉnh xét thăng hạng viên chức (thông qua Sở Nội vụ).
Bước 3: Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không đảm bảo theo quy định thì yêu cầu bổ sung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ và đảm bảo theo quy định thì tiến hành tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
Bước 4: Thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
Bước 5: Xác định viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng.
Bước 6: Bổ nhiệm, xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: Không quy định
d) Thời hạn giải quyết:
Trước ngày thi hoặc xét thăng hạng ít nhất 15 ngày, Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng gửi thông báo triệu tập thí sinh dự xét, thông báo cụ thể địa điểm tổ chức xét cho các thí sinh có đủ điều kiện dự xét thăng hạng.
Trước ngày thi 01 ngày, Hội đồng thi niêm không quy định yết danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng xét, sơ đồ vị trí các phòng xét, nội quy, hình thức, thời gian thi xét thăng hạng.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được danh sách viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, cơ quan có thẩm quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển theo quy định.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp
g) Đối tượng thực hiện: Hỗ trợ nghiệp vụ hạng III
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
i) Phí, lệ phí: Không quy định.
k) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thăng hạng chức danh hỗ trợ nghiệp vụ hạng II
l) Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính
Tiêu chuẩn, điều kiện chung dự xét thăng hạng
+ Được cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền cử tham dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
+ Đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức).
- Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh hỗ trợ nghiệp vụ hạng II Viên chức được dự xét thăng hạng chức danh hỗ trợ nghiệp vụ hạng II khi đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện quy định trên và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
+ Đang giữ chức danh hỗ trợ nghiệp vụ hạng III.
+ Đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm tương ứng với chức danh hỗ trợ nghiệp vụ hạng II quy định tại Thông tư số 06/2023/TT-BTP ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực tư pháp.
+ Đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh hỗ trợ nghiệp vụ hạng II đối với từng chức danh cụ thể quy định tại Thông tư số 15/2024/TT-BTP ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp công chứng viên, đấu giá viên, hỗ trợ pháp lý và hỗ trợ nghiệp vụ trong lĩnh vực tư pháp.
+ Có thời gian giữ chức danh hỗ trợ nghiệp vụ hạng III hoặc tương đương từ đủ 09 năm cộng dồn (108 tháng) trở lên. Trường hợp có thời gian giữ chức danh tương đương với chức danh hỗ trợ pháp lý hạng III thì thời gian giữ ngạch hỗ trợ nghiệp vụ hạng III tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng), tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký xét thăng hạng.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP.
- Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ Ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
- Thông tư số 16/2024/TT-BTP ngày 26/12/2024 của Bộ Tư pháp quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh hỗ trợ pháp lý, hỗ trợ nghiệp vụ.
7. Thủ tục Xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp
a) Trình tự thực hiện:
- Sở Tư pháp tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị xếp hạng của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước, Phòng Công chứng, Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản, gửi Sở Nội vụ để thẩm định.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ phải hoàn thành việc thẩm định xếp hạng đơn vị sự nghiệp và chuyển cho Sở Tư pháp.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của cơ quan thẩm định, cơ quan quản lý cấp trên của đơn vị sự nghiệp hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị xếp hạng và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định xếp hạng Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước, Phòng Công chứng, Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản trực thuộc Sở Tư pháp.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị xếp hạng.
- Bản sao quyết định thành lập hoặc sắp xếp lại về tổ chức (nếu có).
- Kết quả tính điểm theo tiêu chí quy định tại các phụ lục kèm theo Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTP-BNV trên cơ sở số liệu bình quân của 3 (ba) năm liền kề của năm đề nghị xếp hạng; trường hợp tính đến năm đề nghị xếp hạng mà đơn vị sự nghiệp không có đủ số liệu của 03 (ba) năm liền kề của năm đề nghị xếp hạng do mới được thành lập hoặc có sự sắp xếp lại về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, thì lấy số liệu bình quân của thời gian từ khi được thành lập, được sắp xếp lại về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn để làm cơ sở tính điểm;
- Báo cáo quyết toán thu, chi được cấp có thẩm quyền phê duyệt của 03 (ba) năm liền kề của năm đề nghị xếp hạng (trừ Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước); trường hợp tính đến năm đề nghị xếp hạng mà đơn vị sự nghiệp không có báo cáo quyết toán thu, chi của 3 (ba) năm liền kề của năm đề nghị xếp hạng do mới được thành lập hoặc có sự sắp xếp lại về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, thì lấy báo cáo của thời gian từ khi được thành lập, được sắp xếp lại về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn làm cơ sở tính điểm.
Số lượng hồ sơ: Không quy định
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn thẩm định của Sở Nội vụ: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời hạn hoàn thiện hồ sơ xếp hạng: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của cơ quan thẩm định.
- Thời hạn Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định xếp hạng: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập; cơ quan quản lý cấp trên của đơn vị sự nghiệp công lập.
g) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định xếp hạng Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước, Phòng Công chứng, Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản trực thuộc Sở Tư pháp.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định xếp hạng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
i) Phí, lệ phí: Không.
k)Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phụ lục 5 Bảng tự chấm điểm xếp hạng của đơn vị sự nghiệp kèm theo Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTP-BNV ngày 11/2/2010 của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTP-BNV ngày 11/2/2010 của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Tư pháp.
PHỤ LỤC 5
BẢNG
TỰ CHẤM ĐIỂM XẾP HẠNG CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTP-BNV ngày
11/02/2010 của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…., ngày ... tháng ... năm 20…. |
BẢNG CHẤM ĐIỂM
I. Tổ chức, biên chế:
- |
điểm |
- |
điểm |
II. Trình độ chuyên môn của cán bộ, viên chức:
- |
điểm |
- |
điểm |
III. Kết quả thực hiện nhiệm vụ :
- |
điểm |
- |
điểm |
IV. Hạ tầng cơ sở vật chất, kỹ thuật
- |
điểm |
- |
điểm |
Tổng số:
(Viết bằng chữ:………………………………………………..)
|
Thủ trưởng đơn vị
|
8. Thủ tục Công nhận báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận cấp tỉnh, Công an, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân, Cục Thi hành án dân sự cấp tỉnh, Bộ Tư lệnh Thủ đô, Bộ chỉ huy quân sự, Bộ chỉ huy bộ đội biên phòng và cơ quan nhà nước cấp tỉnh khác (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức cấp tỉnh) căn cứ vào yêu cầu công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và điều kiện thực tế chỉ đạo tổ chức pháp chế, đơn vị được giao phụ trách công tác pháp chế, phổ biến, giáo dục pháp luật của cơ quan, tổ chức mình lựa chọn cán bộ, công chức, viên chức và sỹ quan trong lực lượng vũ trang nhân dân có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 Điều 35 Luật phổ biến, giáo dục pháp luật để Thủ trưởng cơ quan, tổ chức cấp tỉnh có văn bản đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật gửi Sở Tư pháp.
- Sở Tư pháp tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật tỉnh.
Số lượng báo cáo viên pháp luật của cơ quan, tổ chức cấp tỉnh do Thủ trưởng cơ quan, tổ chức quyết định bảo đảm mỗi lĩnh vực pháp luật thuộc phạm vi quản lý chuyên sâu có ít nhất 01 báo cáo viên pháp luật kiêm nhiệm thực hiện hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật có đầy đủ thông tin quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ra quyết định công nhận. Quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật được gửi tới cơ quan, tổ chức đề nghị công nhận và báo cáo viên pháp luật; được thông báo công khai trên Cổng thông tin điện tử/Trang thông tin điện tử hoặc niêm yết tại trụ sở của cơ quan, tổ chức, đơn vị (trường hợp không có Cổng thông tin điện tử/Trang thông tin điện tử).
Trường hợp văn bản đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật không có đủ thông tin quy định thì trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản, cơ quan tiếp nhận có văn bản đề nghị bổ sung thông tin.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm: Văn bản đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật phải có đầy đủ các thông tin sau đây của người được đề nghị công nhận:
- Họ và tên;
- Chức vụ, chức danh (nếu có) và cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác.
- Trình độ chuyên môn.
- Lĩnh vực pháp luật chuyên môn sâu dự kiến kiêm nhiệm thực hiện hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh có đầy đủ thông tin theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22/7/2016, cơ quan có thẩm quyền quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh xem xét, ra quyết định công nhận.
- Trong trường hợp, văn bản đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh không có đủ thông tin theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22/7/2016, thì trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản, Sở Tư pháp có văn bản đề nghị bổ sung thông tin.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức cấp tỉnh.
g) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận Báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
i) Phí, lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo viên pháp luật phải có đủ các tiêu chuẩn sau:
- Có phẩm chất đạo đức tốt, lập trường tư tưởng vững vàng, có uy tín trong công tác;
- Có khả năng truyền đạt;
- Có bằng tốt nghiệp đại học luật và thời gian công tác trong lĩnh vực pháp luật ít nhất là 02 năm; trường hợp không có bằng tốt nghiệp đại học luật, nhưng có bằng tốt nghiệp đại học khác thì phải có thời gian công tác liên quan đến pháp luật ít nhất là 03 năm.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật số 14/2012/QH13 ngày 20/6/2013.
- Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04/4/2013 Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật.
- Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22/7/2016 Quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
9. Thủ tục Miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Khi báo cáo viên pháp luật thuộc một trong các trường hợp miễn nhiệm, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức cấp tỉnh đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật có văn bản đề nghị miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật gửi đến Sở Tư pháp và thông báo cho báo cáo viên pháp luật biết lý do.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị miễn nhiệm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật. Quyết định miễn nhiệm được gửi tới cơ quan, tổ chức cấp tỉnh đề nghị miễn nhiệm và báo cáo viên pháp luật bị miễn nhiệm; được công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử/Trang thông tin điện tử hoặc niêm yết tại trụ sở của cơ quan, tổ chức, đơn vị (trường hợp không có Cổng thông tin điện tử/Trang thông tin điện tử).
Trường hợp văn bản đề nghị miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật không có đầy đủ các thông tin quy định thì trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan tiếp nhận có văn bản đề nghị bổ sung thông tin.
- Kể từ khi Quyết định miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật có hiệu lực thi hành, người bị miễn nhiệm chấm dứt tư cách báo cáo viên pháp luật.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm: Văn bản đề nghị miễn nhiệm phải có đầy đủ các thông tin sau đây của báo cáo viên pháp luật được đề nghị miễn nhiệm:
- Họ và tên;
- Chức vụ, chức danh (nếu có) và cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác;
- Số, ngày, tháng, năm của Quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật;
- Lý do của việc đề nghị miễn nhiệm.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật có đầy đủ thông tin theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22/7/2016, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ra quyết định miễn nhiệm.
- Trong trường hợp, văn bản đề nghị miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật không có đủ thông tin theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư số 10/2016/TT- BTP ngày 22/7/2016, thì trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản, Sở Tư pháp có văn bản đề nghị bổ sung thông tin.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức cấp tỉnh
g) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật.
i) Phí, lệ phí: Không quy định
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo viên pháp luật thuộc một trong các trường hợp sau:
- Tự nguyện xin thôi làm báo cáo viên pháp luật vì lý do sức khỏe, hoàn cảnh gia đình hoặc vì lý do chính đáng khác;
- Không còn là cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan trong lực lượng vũ trang nhân dân hoặc chuyển công tác khỏi cơ quan, tổ chức đã đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật;
- Không còn đủ tiêu chuẩn quy định tại Khoản 2 Điều 35 Luật phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Từ chối không thực hiện hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật theo sự phân công của cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý trực tiếp mà không có lý do chính đáng từ 03 lần trở lên;
- Thực hiện một trong các hành vi bị cấm quy định tại Điều 9 Luật phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Bị Tòa án kết án và bản án đã có hiệu lực pháp luật;
- Mất năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của Bộ luật dân sự.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật số 14/2012/QH13 ngày 20/6/2013.
- Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04/4/2013 Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật.
- Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22/7/2016 Quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.