Quyết định 12267/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Long An năm 2024
| Số hiệu | 12267/QĐ-UBND |
| Ngày ban hành | 25/12/2023 |
| Ngày có hiệu lực | 25/12/2023 |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan ban hành | Tỉnh Long An |
| Người ký | Huỳnh Văn Sơn |
| Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 12267/QĐ-UBND |
Long An, ngày 25 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH LONG AN NĂM 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Nghị định số 30/2019/NĐ-CP ngày 28/3/2019; Nghị định 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ sửa bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP; Nghị định 49/2015/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược phát triển nhà ở Quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của HĐND về việc điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Long An giai đoạn 2020- 2025 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2962/QĐ-UBND ngày 24/8/2020 của UBND về việc phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Long An giai đoạn 2020 2025 và định hướng đến năm 2030; Quyết định số 9607/QĐ-UBND ngày 17/10/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Long An giai đoạn 2020-2025 và định hướng đến năm 2030; Quyết định số 10711/QĐ-UBND ngày 14/11/2022 của UBND về phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ 4928/TTr-SXD ngày 13/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Long An năm 2024.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Các thành viên Ban Chỉ đạo chính sách nhà ở và thị trường bất động sản (theo Quyết định số 3933/QĐ-UBND ngày 10/5/2021), Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan thi hành quyết định này./.
|
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN NHÀ Ở
TỈNH LONG AN NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12267/QĐ-UBND ngày (15/12/2023 của UBND
tỉnh Long An)
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mục đích:
- Phát triển nhà ở phù hợp với nguồn lực nhà nước và xã hội để cụ thể hóa thực hiện mục tiêu Chương trình phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh đến năm 2030 đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 13/7/2022.
- Huy động các nguồn lực từ các thành phần kinh tế tham gia đầu tư, phát triển nhà ở, góp phần thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; đáp ứng nhu cầu cải thiện chỗ ở của nhân dân.
- Đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, quy hoạch, phát triển đô thị, định hướng phát triển đô thị và để nhà nước tổ chức đấu thầu, đấu giá quyền sử dụng đất, tạo nguồn kinh phí tái đầu tư các công trình giao thông trọng điểm, công trình hạ tầng xã hội phục vụ phát triển đô thị của mỗi địa phương...
2. Yêu cầu:
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 12267/QĐ-UBND |
Long An, ngày 25 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH LONG AN NĂM 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Nghị định số 30/2019/NĐ-CP ngày 28/3/2019; Nghị định 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ sửa bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP; Nghị định 49/2015/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược phát triển nhà ở Quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của HĐND về việc điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Long An giai đoạn 2020- 2025 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2962/QĐ-UBND ngày 24/8/2020 của UBND về việc phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Long An giai đoạn 2020 2025 và định hướng đến năm 2030; Quyết định số 9607/QĐ-UBND ngày 17/10/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Long An giai đoạn 2020-2025 và định hướng đến năm 2030; Quyết định số 10711/QĐ-UBND ngày 14/11/2022 của UBND về phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ 4928/TTr-SXD ngày 13/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Long An năm 2024.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Các thành viên Ban Chỉ đạo chính sách nhà ở và thị trường bất động sản (theo Quyết định số 3933/QĐ-UBND ngày 10/5/2021), Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan thi hành quyết định này./.
|
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN NHÀ Ở
TỈNH LONG AN NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12267/QĐ-UBND ngày (15/12/2023 của UBND
tỉnh Long An)
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mục đích:
- Phát triển nhà ở phù hợp với nguồn lực nhà nước và xã hội để cụ thể hóa thực hiện mục tiêu Chương trình phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh đến năm 2030 đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 13/7/2022.
- Huy động các nguồn lực từ các thành phần kinh tế tham gia đầu tư, phát triển nhà ở, góp phần thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; đáp ứng nhu cầu cải thiện chỗ ở của nhân dân.
- Đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, quy hoạch, phát triển đô thị, định hướng phát triển đô thị và để nhà nước tổ chức đấu thầu, đấu giá quyền sử dụng đất, tạo nguồn kinh phí tái đầu tư các công trình giao thông trọng điểm, công trình hạ tầng xã hội phục vụ phát triển đô thị của mỗi địa phương...
2. Yêu cầu:
- Kế hoạch phát triển nhà ở phải phù hợp với nhu cầu nhà ở của tỉnh trong Chương trình phát triển nhà ở; đảm bảo tuân thủ pháp luật về nhà ở, quy hoạch, kế hoạch do các cấp phê duyệt và các văn bản quy phạm pháp luật đã ban hành.
- Bám sát các nội dung Chương trình phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh đến năm 2030 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2962/QĐ-UBND ngày 24/8/2020 và Quyết định số 9607/QĐ-UBND ngày 17/10/2022; căn cứ tình hình, kết quả thực hiện và nhu cầu thực tế về nhà ở, khả năng cân đối từ nguồn ngân sách, nhu cầu của thị trường để phát triển nhà ở tỉnh Long An cho phù hợp.
- Cụ thể hóa chương trình phát triển nhà ở tỉnh Long An giai đoạn 2020 - 2025, định hướng đến năm 2030, nhằm thực thi hiệu quả chính sách tạo điều kiện, đảm bảo cho các đối tượng chính sách xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở. Đảm bảo mối quan hệ hài hòa giữa phát triển kinh tế, tăng trưởng dân số và xây dựng nhà ở phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển nhà ở, nhà ở xã hội của tỉnh và đặc điểm tình hình của từng địa bàn dân cư, khu công nghiệp.
- Các sở, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện bảo đảm kịp thời, có hiệu quả kế hoạch này.
- Các chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nội dung kế hoạch và quy định của pháp luật; tập trung các nguồn lực để triển khai thực hiện dự án đảm bảo tiến độ và chất lượng công trình.
II. Nội dung Kế hoạch:
1. Vị trí, khu vực phát triển nhà ở và dự kiến kế hoạch triển khai các dự án đầu tư xây dựng nhà ở năm 2024:
1.1. Yêu cầu đối với khu vực phát triển nhà ở:
Căn cứ Điều 14 Luật Nhà ở năm 2014 và khoản 3 Điều 3 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP, Thông tư số 07/2021/TT-BXD, việc xác định nhu cầu và các khu vực phát triển nhà ở trong Kế hoạch dựa trên các tiêu chí sau:
- Phù hợp với chỉ tiêu, yêu cầu về phát triển nhà ở trong Chiến lược phát triển nhà ở Quốc gia.
- Phù hợp với nhu cầu về nhà ở của các đối tượng khác nhau và điều kiện kinh tế - xã hội của từng địa phương.
- Phù hợp với Quỹ đất cho phát triển nhà ở được xác định trong các quy hoạch xây dựng, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương.
- Phù hợp với thực trạng phát triển nhà ở và nhu cầu quỹ đất phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2030 đã xác định trong Chương trình phát triển nhà ở đã được phê duyệt.
- Các dự án dự kiến triển khai xác định trong Kế hoạch phát triển nhà ở cần đảm bảo phù hợp với quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất, đủ cơ sở xác định dự án:
+ Đối với khu vực phát triển đô thị: Phù hợp với quy hoạch phân khu được duyệt đối với các đô thị loại IV trở lên và đô thị mới; phù hợp với quy hoạch chung được duyệt tại các đô thị loại V; đảm bảo việc phân bố dân cư và chỉnh trang đô thị; yêu cầu về kiến trúc cảnh quan; ưu tiên phát triển các dự án khu đô thị đồng bộ nhà ở và hạ tầng xã hội, tại các khu vực phường nội thành nội thị và các khu vực dự kiến thành lập phường.
+ Đối với khu vực nông thôn: Phù hợp với quy hoạch chung nông thôn được duyệt (quy hoạch các điểm dân cư nông thôn).
+ Hình thành các khu vực tái định cư, khu đấu giá mới gắn với chỉnh trang đô thị, xen kẹp với dân cư hiện trạng trên cơ sở từng bước hoàn thiện cơ sở hạ tầng và nhà ở cho nhân dân trong khu vực.
- Các quy hoạch, dự án đảm bảo đã được UBND tỉnh cho chủ trương thực hiện.
1.2. Vị trí, khu vực phát triển nhà ở bao gồm:
- Vị bí của các dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu dân cư, đã có chủ trương đầu tư đang thực hiện: Gồm các vị trí tại danh mục dự án nhà ở, khu dân cư và dự án nhà ở xã hội đang triển khai thực hiện (Phụ lục 01 và Phụ lục 02).
- Vị trí của các dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội nhà ở công nhân đang triển khai (Phụ lục 03).
- VỊ trí của các dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu dân cư, khu đô thị và dự án nhà ở xã hội dự kiến triển khai trong năm 2024, Danh mục các dự án nhà ở, khu dân cư, khu đô thị, nhà ở xã hội (Phụ lục 04).
2. Các chỉ tiêu phát triển nhà ở thực hiện trong 2024:
Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Long An giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2962/QĐ-UBND ngày 24/8/2020, được điều chỉnh, bổ sung tại Quyết định số 9607/QĐ-UBND ngày 17/10/2022; Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025 được duyệt tại Quyết định số 10711/QĐ-UBND ngày 14/11/2022. Trên cơ sở đó, Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2024 được xây dựng trên cơ sở Chương trình, Kế hoạch đã được phê duyệt, cụ thể các chỉ tiêu đặt ra trong năm 2024, như sau:
Bảng 1. Chỉ tiêu phát triển nhà ở của từng loại hình nhà ở trong năm 2024
|
STT |
Các loại nhà ở |
Năm 2024 |
|
|
Số căn |
Diện tích sàn (m2) |
||
|
I |
Nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư |
26.917 |
7.897.049 |
|
II |
Nhà ở cho các đối tượng xã hội |
53.105 |
2.119.584 |
|
1 |
Nhà ở cho người thu nhập thấp |
29.052 |
1.159.795 |
|
2 |
Nhà ở cho công nhân |
24.053 |
959.789 |
|
III |
Nhà ở tái định cư |
1.086 |
311.609 |
|
IV |
Nhà ở công vụ |
89 |
2.263 |
|
V |
Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng |
7.276 |
2.160.287 |
|
Tổng cộng |
88.473 |
12.490.792 |
|
2.1. Tổng diện tích sàn cần đầu tư xây dựng trong năm 2024:
Trong năm 2024, toàn tỉnh cần phát triển 12.490.792 m2 sàn nhà ở, tương ứng với khoảng 88.473 căn. cụ thể như sau:
- Nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư: 7.897.049 m2 sàn, tương ứng với khoảng 26.917 căn.
- Nhà ở cho các đối tượng xã hội: 2.119.584 m2 sàn, tương ứng với khoảng 53.105 căn, trong đó:
+ Nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp là: 1.159.795 m2 sàn, tương ứng với khoảng 29.052 căn.
+ Nhà ở xã hội dành cho công nhân: 959.789 m2 sàn, tương ứng với khoảng 24.053 căn.
- Nhà ở tái định cư: 311.609 m2 sàn, tương ứng với khoảng 1.086 căn.
- Nhà ở công vụ: 2.263 m2 sàn, tương ứng với khoảng 89 căn.
- Nhà ở hộ gia đình cá nhân tự xây dựng khoảng 2.160.287 m2 sàn, tương ứng khoảng 7.276 căn.
2.2. Tỷ lệ các loại nhà ở (nhà ở riêng lẻ, nhà chung cư) cần đầu tư dựng trong năm 2024:
- Nhà ở chung cư đạt 137.398,7 m2 sàn (chiếm khoảng 1,1% tổng diện tích nhà ở trong năm 2024).
- Nhà ở riêng lẻ đạt 12.353.393,3 m2 sàn (chiếm 98,9% trên tổng diện tích nhà ở trong năm 2024).
2.3. Diện tích sàn nhà ở xã hội cho thuê:
Diện tích sàn nhà ở cho thuê tối thiểu trong năm 2024 là 423.916,8 m2 sàn (ước tính 20% diện tích sàn nhà ở xã hội đầu tư xây dựng mới trong năm 2024 để dành hỗ trợ cho nhóm đối tượng được hưởng chính sách về nhà ở xã hội thuê).
2.4. Diện tích nhà ở bình quân đầu người:
Diện tích nhà ở bình quân đầu người toàn tỉnh đạt 37,0 m2 sàn/người, trong đó khu vực đô thị là 39,0 m2 sàn/người, khu vực nông thôn là 36,2 m2 sàn/người.
Bảng 3. Diện tích nhà ở bình quân đầu người toàn tỉnh đến 2025
|
Thời điểm |
Diện tích bình quân (m2 sàn/người) |
||
|
Toàn tỉnh |
Đô thị |
Nông thôn |
|
|
2025 |
37,0 |
39,0 |
36,2 |
2.5. Chất lượng nhà ở năm 2024
Nhà ở kiên cố và bán kiên cố đạt tỷ lệ trên 95,8%, nhà ở thiếu kiên cố và đơn sơ giảm xuống còn 4,2%.
3. Diện tích đất để xây dựng nhà ở năm 2024:
Căn cứ các chỉ tiêu phát triển nhà ở năm 2024 và quy hoạch sử dụng đất tỉnh Long An giai đoạn 2021-2030, dự kiến nhu cầu quỹ đất để xây dựng các loại hình nhà ở năm 2024 là 4.905,57 ha; trong đó: cần khoảng 3.724,8 ha để phát triển nhà ở thương mại và khoảng 550,14 ha để phát triển nhà ở xã hội (chưa bao gồm 20% quỹ đất nhà ở xã hội theo quy định pháp luật), cụ thể như sau:
Bảng 4. Diện tích đất để xây dựng các loại hình nhà ở năm 2024
|
STT |
Loại nhà |
Diện tích đất ở (ha) |
|
1 |
Nhà ở thương mại trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở |
3.724,8 |
|
2 |
Nhà ở xã hội |
550,14 |
|
3 |
Nhà ở công vụ |
0,15 |
|
4 |
Nhà ở tái định cư |
154,9 |
|
5 |
Nhà ở dân tự xây trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở |
475,58 |
|
|
TỔNG CỘNG |
4.905,57 |
4. Nhu cầu vốn và dự kiến nguồn vốn phát triển nhà ở:
4.1. Nhu cầu vốn:
Dự kiến vốn để phát triển nhà ở trong năm 2024 khoảng 96.669,014 tỷ đồng. Trong đó, vốn đầu tư xây dựng phát triển nhà ở thương mại khoảng 60.017,4 tỷ đồng; vốn xây dựng nhà ở riêng lẻ của các hộ gia đình, cá nhân khoảng 15.122,0 tỷ đồng; vốn đầu tư nhà ở cho người thu nhập thấp khoảng 11.597,86 tỷ đồng; vốn đầu tư nhà ở công nhân khoảng 7.486,27 tỷ đồng; vốn đầu tư nhà ở tái định cư khoảng 2.430,485 tỷ đồng; vốn đầu tư nhà ở công vụ khoảng 14,999 tỷ đồng.
4.2. Dự kiến nguồn vốn:
Phát triển nhà ở thương mại bằng nguồn vốn xã hội hóa của các doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng, .v.v..; Nhà ở riêng lẻ tự xây của các hộ gia đình được xây dựng bằng nguồn vốn tích lũy thu nhập của các hộ gia đình; vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội chủ yếu từ nguồn vốn xã hội hóa của các doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng ưu đãi, Ngân hàng chính sách xã hội; Nguồn vốn ngân sách tỉnh khoảng 14,999 tỷ đồng, để đầu tư xây dựng nhà ở công vụ (theo đề án được duyệt).
5. Kế hoạch phát triển nhà ở phân theo từng đơn vị hành chính:
Kế hoạch phát triển nhà ở của từng đơn vị hành chính cụ thể hóa diện tích cần đầu tư xây dựng hàng năm của từng loại hình nhà ở đối với từng đơn vị trên địa bàn tỉnh, làm cơ sở để kêu gọi đầu tư, thúc đẩy sự phát triển của từng loại hình nhà ở để đạt được mục tiêu đã đặt ra trong Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2024.
5.1. Thành phố Tân An:
|
STT |
Các loại nhà ở |
Năm 2024 |
Vốn (tỷ đồng) |
|
|
Diện tích sàn (m2) |
Số căn |
|||
|
I |
Nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư |
505.497 |
2.022 |
3.841,7 |
|
II |
Nhà ở cho các đối tượng xã hội |
200.006 |
5.000 |
|
|
1 |
Nhà ở cho người thu nhập thấp |
200.006 |
5.000 |
2.000 |
|
2 |
Nhà ở cho công nhân |
0 |
0 |
0 |
|
III |
Nhà ở tái định cư |
25.284 |
100 |
197,215 |
|
IV |
Nhà ở công vụ |
0 |
0 |
0 |
|
V |
Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng |
210.000 |
1.078 |
1.470 |
|
Tổng cộng |
730.787 |
8.200 |
7.508,92 |
|
5.2. Thị xã Kiến Tường:
|
STT |
Các loại nhà ở |
Năm 2024 |
Vốn (tỷ đồng) |
|
|
Diện tích sàn (m2) |
Số căn |
|||
|
I |
Nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư |
74.834 |
284 |
568,73 |
|
II |
Nhà ở cho các đối tượng xã hội |
23.400 |
583 |
|
|
1 |
Nhà ở cho người thu nhập thấp |
11.700 |
291 |
117 |
|
2 |
Nhà ở cho công nhân |
11.700 |
292 |
91,260 |
|
III |
Nhà ở tái định cư |
3.709 |
15 |
28,930 |
|
IV |
Nhà ở công vụ |
283 |
10 |
1,981 |
|
V |
Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng |
22.000 |
291 |
154,0 |
|
Tổng cộng |
124.226 |
1.183 |
961,90 |
|
5.3. Huyện Tân Hưng:
|
STT |
Các loại nhà ở |
Năm 2024 |
Vốn (tỷ đồng) |
|
|
Diện tích sàn (m2) |
Số căn |
|||
|
I |
Nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư |
91.655 |
350 |
696,57 |
|
II |
Nhà ở cho các đối tượng xã hội |
17.602 |
440 |
|
|
1 |
Nhà ở cho người thu nhập thấp |
8.801 |
220 |
88,01 |
|
2 |
Nhà ở cho công nhân |
8.801 |
220 |
68,64 |
|
III |
Nhà ở tái định cư |
2.466 |
10 |
19,23 |
|
IV |
Nhà ở công vụ |
620 |
25 |
4,34 |
|
V |
Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng |
37.500 |
313 |
262,5 |
|
Tổng cộng |
149.843 |
1.138 |
1.139,29 |
|
5.4. Huyện Vĩnh Hưng:
|
STT |
Các loại nhà ở |
Năm 2024 |
Vốn (tỷ đồng) |
|
|
Diện tích sàn (m2) |
Số căn |
|||
|
I |
Nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư |
141.233 |
540 |
1.073,37 |
|
II |
Nhà ở cho các đối tượng xã hội |
28.006 |
750 |
|
|
1 |
Nhà ở cho người thu nhập thấp |
14.003 |
350 |
140,00 |
|
2 |
Nhà ở cho công nhân |
14.003 |
350 |
109,22 |
|
III |
Nhà ở tái định cư |
3.923 |
15 |
30,59 |
|
IV |
Nhà ở công vụ |
336 |
14 |
2,352 |
|
IV |
Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng |
23.787 |
292 |
166,5 |
|
Tổng cộng |
197.285 |
1.611 |
1.522,03 |
|
5.5. Huyện Mộc Hóa:
|
STT |
Các loại nhà ở |
Năm 2024 |
Vốn (tỷ đồng) |
|
|
Diện tích sàn (m2) |
Số căn |
|||
|
I |
Nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư |
44.538 |
170 |
338,48 |
|
II |
Nhà ở cho các đối tượng xã hội |
8.982 |
224 |
|
|
1 |
Nhà ở cho người thu nhập thấp |
4.491 |
112 |
44,910 |
|
2 |
Nhà ở cho công nhân |
4.491 |
112 |
35,02 |
|
III |
Nhà ở tái định cư |
1.301 |
7 |
10,14 |
|
IV |
Nhà ở công vụ |
216 |
9 |
1,51 |
|
V |
Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng |
15.600 |
159 |
109,2 |
|
Tổng cộng |
70.637 |
569 |
539,27 |
|
5.6. Huyện Tân Thạnh:
|
STT |
Các loại nhà ở |
Năm 2024 |
Vốn (tỷ đồng) |
|
|
Diện tích sàn (m2) |
Số căn |
|||
|
I |
Nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư |
157.066 |
600 |
1.193,7 |
|
II |
Nhà ở cho các đối tượng xã hội |
32.012 |
800 |
|
|
1 |
Nhà ở cho người thu nhập thấp |
16.006 |
400 |
160,06 |
|
2 |
Nhà ở cho công nhân |
16.006 |
400 |
124,84 |
|
III |
Nhà ở tái định cư |
4.709 |
18 |
36,73 |
|
IV |
Nhà ở công vụ |
308 |
12 |
2,156 |
|
V |
Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng |
36.000 |
400 |
252,0 |
|
Tổng cộng |
230.095 |
1.830 |
1.769,48 |
|
5.7. Huyện Thạnh Hóa:
|
STT |
Các loại nhà ở |
Năm 2024 |
Vốn (tỷ đồng) |
|
|
Diện tích sàn (m2) |
Số căn |
|||
|
I |
Nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư |
168.854 |
645 |
1.283,29 |
|
II |
Nhà ở cho các đối tượng xã hội |
33.928 |
848 |
|
|
1 |
Nhà ở cho người thu nhập thấp |
16.964 |
424 |
169,64 |
|
2 |
Nhà ở cho công nhân |
16.964 |
424 |
132,31 |
|
III |
Nhà ở tái định cư |
4.984 |
19 |
38,87 |
|
IV |
Nhà ở công vụ |
0 |
0 |
0 |
|
V |
Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng |
49.400 |
528 |
345,8 |
|
Tổng cộng |
257.166 |
2.040 |
1.969,91 |
|
5.8. Huyện Đức Huệ:
|
STT |
Các loại nhà ở |
Năm 2024 |
Vốn (tỷ đồng) |
|
|
Diện tích sàn (m2) |
Số căn |
|||
|
I |
Nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư |
1.965.300 |
6.551 |
14.936,28 |
|
II |
Nhà ở cho các đối tượng xã hội |
392.812 |
9.820 |
|
|
1 |
Nhà ở cho người thu nhập thấp |
196.406 |
4.910 |
1.964,06 |
|
2 |
Nhà ở cho công nhân |
196.406 |
4.910 |
1.531,96 |
|
III |
Nhà ở tái định cư |
58.561 |
117 |
456,77 |
|
IV |
Nhà ở công vụ |
164 |
5 |
1,148 |
|
V |
Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng |
23.500 |
340 |
164,5 |
|
Tổng cộng |
2.440.337 |
16.833 |
19.054,7 |
|
5.9. Huyện Đức Hòa:
|
STT |
Các loại nhà ở |
Năm 2024 |
Vốn (tỷ đồng) |
|
|
Diện tích sàn (m2) |
Số căn |
|||
|
I |
Nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư |
1.270.795 |
4.466 |
9.658,04 |
|
II |
Nhà ở các đối tượng xã hội |
423.616 |
10.590 |
|
|
1 |
Nhà ở cho người thu nhập thấp |
211.808 |
5.295 |
2.118,08 |
|
2 |
Nhà ở cho công nhân |
211.808 |
5.295 |
1.652,1 |
|
III |
Nhà ở tái định cư |
63.429 |
223 |
494,74 |
|
IV |
Nhà ở công vụ |
96 |
4 |
0,672 |
|
V |
Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng |
4.000 |
640 |
28,0 |
|
Tổng cộng |
1.761.936 |
15.923 |
13.951,63 |
|
5.10. Huyện Bến Lức:
|
STT |
Các loại nhà ở |
Năm 2024 |
Vốn (tỷ đồng) |
|
|
Diện tích sàn (m2) |
Số căn |
|||
|
I |
Nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư |
1.058.359 |
1.808 |
8.043,52 |
|
II |
Nhà ở các đối tượng XH |
152.902 |
3.822 |
|
|
1 |
Nhà ở người thu nhập thấp |
76.451 |
1.911 |
764,51 |
|
2 |
Nhà ở cho công nhân |
76.451 |
1.911 |
596,31 |
|
III |
Nhà ở tái định cư |
22.833 |
90 |
178,09 |
|
IV |
Nhà ở công vụ |
0 |
0 |
0 |
|
V |
Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng |
102.000 |
380 |
714,0 |
|
Tổng cộng |
1.336.094 |
6.100 |
10.296,43 |
|
5.11. Huyện Thủ Thừa:
|
STT |
Các loại nhà ở |
Năm 2024 |
Vốn (tỷ đồng) |
|
|
Diện tích sàn (m2 |
Số căn |
|||
|
I |
Nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư |
161.931 |
670 |
1.230,67 |
|
II |
Nhà ở cho các đối tượng xã hội |
54.012 |
1.350 |
|
|
1 |
Nhà ở cho người thu nhập thấp |
27.006 |
675 |
270,06 |
|
2 |
Nhà ở cho công nhân |
27.006 |
675 |
210,64 |
|
III |
Nhà ở tái định cư |
7.961 |
33 |
62,09 |
|
IV |
Nhà ở công vụ |
0 |
0 |
0 |
|
V |
Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng |
35.000 |
398 |
245,0 |
|
Tổng cộng |
258.904 |
2.451 |
2.018,46 |
|
5.12. Huyện Tân Trụ:
|
STT |
Các loại nhà ở |
Năm 2024 |
Vốn (tỷ đồng) |
|
|
Diện tích sàn (m2) |
Số căn |
|||
|
I |
Nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư |
103.370 |
394 |
785,61 |
|
II |
Nhà ở cho các đối tượng xã hội |
34.402 |
860 |
|
|
1 |
Nhà ở cho người thu nhập thấp |
17.201 |
430 |
172,01 |
|
2 |
Nhà ở cho công nhân |
17.201 |
430 |
134,16 |
|
III |
Nhà ở tái định cư |
4.967 |
19 |
38,74 |
|
IV |
Nhà ở công vụ |
0 |
0 |
0 |
|
V |
Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng |
42.100 |
470 |
294,7 |
|
Tổng cộng |
184.839 |
1.743 |
1.425,22 |
|
5.13. Huyện Cần Đước:
|
STT |
Các loại nhà ở |
Năm 2024 |
Vốn (tỷ đồng) |
|
|
Diện tích sàn (m2) |
Số căn |
|||
|
I |
Nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư |
348.146 |
1.315 |
2.645,90 |
|
II |
Nhà ở cho các đối tượng xã hội |
116.066 |
3.022 |
|
|
1 |
Nhà ở cho người thu nhập thấp |
58.033 |
1.511 |
580,33 |
|
2 |
Nhà ở cho công nhân |
58.033 |
1.511 |
452,65 |
|
III |
Nhà ở tái định cư |
17.198 |
65 |
134,14 |
|
IV |
Nhà ở công vụ |
0 |
0 |
0 |
|
V |
Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng |
39.900 |
870 |
279,3 |
|
Tổng cộng |
521.310 |
5.272 |
4.092,32 |
|
5.14. Huyện Cần Giuộc:
|
STT |
Các loại nhà ở |
Năm 2024 |
Vốn (tỷ đồng) |
|
|
Diện tích sàn (m2) |
Số căn |
|||
|
I |
Nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư |
1.685.906 |
6.644 |
12.812,85 |
|
II |
Nhà ở cho các đối tượng xh |
561.914 |
14.048 |
|
|
1 |
Nhà ở người thu nhập thấp |
280.957 |
7.024 |
2.809,57 |
|
2 |
Nhà ở cho công nhân |
280.957 |
7.024 |
2.191,46 |
|
III |
Nhà ở tái định cư |
84.295 |
332 |
657,50 |
|
IV |
Nhà ở công vụ |
240 |
10 |
1,68 |
|
V |
Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng |
20.000 |
398 |
140,0 |
|
Tổng cộng |
2.352.355 |
21.432 |
18.613,06 |
|
5.15. Huyện Châu Thành:
|
STT |
Các loại nhà ở |
Năm 2024 |
Vốn (tỷ đồng) |
|
|
Diện tích sàn (m2) |
Số căn |
|||
|
I |
Nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư |
119.565 |
458 |
908,69 |
|
II |
Nhà ở cho các đối tượng xã hội |
39.924 |
998 |
|
|
1 |
Nhà ở cho người thu nhập thấp |
19.962 |
499 |
199,62 |
|
2 |
Nhà ở cho công nhân |
19.962 |
499 |
155,70 |
|
III |
Nhà ở tái định cư |
5.989 |
23 |
46,71 |
|
IV |
Nhà ở công vụ |
0 |
0 |
0 |
|
V |
Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng |
1.499.500 |
719 |
10.496,5 |
|
Tổng cộng |
1.664.978 |
2.198 |
11.807,22 |
|
III. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Xây dựng:
- Là cơ quan Thường trực Ban chỉ đạo chính sách nhà ở và thị trường bất động sản của tỉnh, tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2024; hướng dẫn, đôn đốc và giải quyết những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện theo thẩm quyền.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan đẩy nhanh công tác tổ chức lập, phê duyệt quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết xây dựng; công khai các đồ án về quy hoạch đô thị quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được phê duyệt và quy định về quản lý quy hoạch kiến trúc để nhân dân biết và thực hiện, đồng thời quản lý xây dựng theo quy hoạch, tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân xây dựng nhà ở theo quy hoạch được phê duyệt.
- Rà soát quỹ đất 20% đất ở trong các dự án nhà ở thương mại trên trên địa bàn tỉnh, để thúc đẩy triển khai đầu tư xây dựng nhà ở xã hội; trường hợp chủ đầu tư không triển khai hoặc chậm triển khai thực hiện theo tiến độ đã được phê duyệt, tham mưu UBND tỉnh thu hồi và giao các nhà đầu tư có năng lực để triển khai thực hiện.
- Thực hiện đánh giá kết quả thực hiện công tác phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh, rà soát, tổng hợp, đánh giá kết quả việc thực hiện kế hoạch phát triển nhà ở năm 2024 vào cuối năm để đưa vào kế hoạch phát triển nhà ở năm 2025.
- Phối hợp góp ý thẩm định chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư và chấp thuận đầu tư dự án trên địa bàn tỉnh phải đảm bảo việc phát triển nhà ở theo chỉ tiêu của Chương trình và Kế hoạch phát triển nhà ở đã được phê duyệt.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan và UBND cấp huyện triển khai thực hiện Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở; hướng dẫn, đôn đốc và giải quyết những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện; tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Chương trình, Kế hoạch với HĐND tỉnh, UBND tỉnh, Bộ Xây dựng định kỳ và đột xuất theo yêu cầu.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan, đơn vị liên quan cân đối quỹ đất để đề xuất quy hoạch sử dụng đất dành cho phát triển nhà ở xã hội nhà ở công vụ nhà ở để phục vụ tái định cư theo chương trình phát triển nhà ở đã được phê duyệt và theo kế hoạch này.
- Tổ chức thẩm định hồ sơ về thu hồi đất giao đất cho thuê đất cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan, đơn vị liên quan rà soát lại quỹ đất đã giao cho các chủ đầu tư dự án khu dân cư, đô thị trên địa bàn tỉnh, hướng dẫn, hỗ trợ giải quyết các vướng mắc, khó khăn của chủ đầu tư trong việc giải phóng mặt bằng (nếu có).
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan, đơn vị liên quan bổ sung các chỉ tiêu phát triển nhà ở vào quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh làm cơ sở tham mưu và đánh giá kết quả thực hiện theo định kỳ, trình UBND tỉnh quyết định.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và thực hiện đề xuất chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư và chấp thuận đầu tư dự án trên địa bàn tỉnh đảm bảo phát triển nhà ở theo chỉ tiêu của chương trình và kế hoạch phát triển nhà ở đã được phê duyệt.
- Thực hiện giám sát đánh giá đầu tư đối với các dự án đã được chấp thuận đầu tư, cấp giấy chứng nhận đầu tư. Xử lý theo thẩm quyền hoặc tham mưu UBND tỉnh thu hồi những dự án chậm triển khai hoặc không triển khai để chọn các Nhà đầu tư khác có năng lực thực hiện đảm bảo theo quy định pháp luật hiện hành.
4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài chính rà soát nhu cầu nhà ở của các hộ chính sách, hộ có công, hộ nghèo cần hỗ trợ nhà ở, xác định đối tượng cán bộ, công chức viên chức và người lao động được thuê, thuê mua nhà ở xã hội.
5. Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Long An:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan có liên quan đánh giá, xác định nhu cầu về nhà ở của công nhân làm việc tại các khu công nghiệp trên địa bàn để có cơ sở lập và triển khai các dự án phát triển nhà ở cho công nhân khu công nghiệp mua, thuê, thuê mua.
- Kiểm tra việc triển khai đồng bộ nhà ở của công nhân làm việc tại các khu công nghiệp đảm bảo tiến độ theo chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền.
- Phối hợp góp ý thẩm định chấp thuận chủ trương đầu tư công nhận nhà đầu tư và chấp thuận đầu tư dự án trên địa bàn tỉnh phải đảm bảo phát triển nhà ở theo chỉ tiêu của chương trình và kế hoạch phát triển nhà ở đã được phê duyệt.
6. UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2024 và quản lý nhà nước về nhà ở trên địa bàn. Trên cơ sở nhu cầu nhà ở và nhu cầu sử dụng đất để phát triển nhà ở, vốn đầu tư hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội để bố trí các dự án phát triển nhà phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương.
- Phối hợp với Sở Xây dựng lập, phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng các khu nhà ở trên địa bàn. Tổ chức công bố công khai quy hoạch xây dựng chi tiết các khu nhà ở để nhân dân biết và thực hiện đồng thời quản lý xây dựng theo quy hoạch, tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân xây dựng nhà ở theo quy hoạch được phê duyệt.
- Tổ chức triển khai thực hiện và hỗ trợ các Chủ đầu tư trong việc bồi thường, giải phóng mặt bằng theo tiến độ và kế hoạch đã được phê duyệt.
- Phối hợp góp ý thẩm định chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư và chấp thuận đầu tư dự án trên địa bàn tỉnh phải đảm bảo việc phát triển nhà ở theo chỉ tiêu của Chương trình và Kế hoạch phát triển nhà ở đã được phê duyệt.
7. Các Sở, ngành và đơn vị khác có liên quan: Thực hiện trách nhiệm được UBND tỉnh giao tại Quyết định số 2962/QĐ-UBND ngày 24/8/2020 và Quyết định số 9607/QĐ-UBND ngày 17/10/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Long An giai đoạn 2020 - 2025 và định hướng đến năm 2030.
8. Các Chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở:
- Có trách nhiệm lập, trình duyệt dự án nhà ở và triển khai thực hiện dự án sau khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo đúng nội dung dự án và tiến độ đã được phê duyệt. Đồng thời nghiêm túc thực hiện việc dành quỹ đất để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trong các dự án phát triển nhà ở, khu đô thị mới theo quy định.
- Tập trung nguồn lực triển khai các dự án đầu tư đã được chấp thuận đầu tư hoặc quyết định đầu tư đảm bảo đúng tiến độ chất lượng. Thực hiện báo cáo đánh giá đầu tư dự án định kỳ 6 tháng, hàng năm theo quy định và gửi báo cáo Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư (trước ngày 25 tháng 10) để các Sở theo dõi quản lý và báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của pháp luật khi kết thúc dự án đưa vào khai thác sử dụng và tổ chức bàn giao cơ sở hạ tầng kỹ thuật hạ tầng, hạ tầng xã hội dự án và quản lý hành chính theo quy định về phân cấp.
- Báo cáo đầy đủ thông tin về dự án bất động sản theo quy định tại Nghị định số 44/2022/NĐ-CP ngày 29/6/2022 của Chính phủ về xây dựng, quản lý, sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản.
Trong quá trình triển khai thực hiện, các Sở, ngành, địa phương và các tổ chức, cá nhân có khó khăn, vướng mắc đề nghị báo cáo gửi Sở Xây dựng để tổng hợp, tham mưu, đề xuất UBND tỉnh để xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC SỐ 01
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN
NHÀ Ở ĐANG TRIỂN KHAI (DỰ ÁN ĐÃ ĐƯỢC CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12267/QĐ-UBND ngày 25/12/2023 của UBND tỉnh)
|
TT |
Tên dự án |
Chủ đầu tư |
Địa điểm |
Diện tích (ha) |
|
|
TỔNG CỘNG: 211 dự án |
|
6.756,331 |
|
|
I |
THÀNH PHỐ TÂN AN (24 dự án) |
|
492,08 |
|
|
1 |
KDC DNTN Đại Dương (GĐ1) |
DNTN Đại Dương |
phường 6 |
6,4 |
|
2 |
KDC DNTN Đại Dương (GĐ2+3) |
DNTN Đại Dương |
49,74 |
|
|
3 |
KDC Nam trung tâm Phường 6 |
Công ty TNHH ĐT XD TM Kiến Phát |
Phường 6 |
7,585 |
|
4 |
KDC đối diện Bệnh viện Long An (khu A) |
Công ty xây dựng trang trí kiến trúc ADC |
Phường 3 |
9,562 |
|
5 |
Khu dân cư bờ kênh Phường 3 |
Công ty TNHH XD TM Thành Tài |
Phường 3 (hiện nay là phường 7) |
1,09 |
|
6 |
Khu dân cư trung tâm Phường 6 |
Công ty CP đầu tư xây dựng Long An IDICO |
Phường 6 |
13,3 |
|
7 |
Khu DC TM DV Nam TT hành chính |
Công ty CP Sản xuất Thương mại Đầu tư Thái Dương |
Phường 6 |
11,258 |
|
8 |
Khu đô thị trung tâm hành chính tỉnh Long An |
Công ty Cp Đồng Tâm |
Phường 6 |
76,616 |
|
9 |
Khu dân cư sân vận động (khu B) |
Công ty CP đầu tư và xây lắp Chương Dương |
Phường 2 |
0,6 |
|
10 |
Khu dân cư trung tâm Phường 6 mở rộng |
Công ty CP đầu tư xây dựng Long An IDICO |
Phường 6 |
30,505 |
|
11 |
Khu dân cư phường 5 |
Công ty CP Địa ốc Long An |
phường 5 |
7,5 |
|
12 |
Khu dân cư ven sông Cát Tường Phú Viên (Taka Garden Riverside Homes) |
Công ty Cổ phần Địa Ốc Mỹ Hạnh Đức Hòa |
Xã Bình Tâm |
1,131 |
|
13 |
Khu dân cư - TĐC Việt Hóa, phường 6 |
Công ty TNHH MTV Việt Hóa Long An |
phường 6 |
7,210 |
|
14 |
Khu dân cư Tấn Đồ |
Công ty TNHH MTV BDS Dũng Duyên |
phường 4 |
1,833 |
|
15 |
Khu dân cư Thanh Tiến |
Công ty TNHH một thành viên Thanh Tiến |
phường 3 |
0,7166 |
|
16 |
Khu đô thị Thuận Phát |
Công ty CP đầu tư Thuận Phát Long An |
phường 4 |
17,5 |
|
17 |
Khu tổ hợp thương mại dịch vụ - Shophouse |
Công ty CP Vincom Retail |
Phường 2 |
0,8609 |
|
18 |
Khu tái định cư số 1 phường Khánh Hậu |
Ban QLDA QHXD thành phố Tân An |
Khánh Hậu |
4,89 |
|
19 |
Khu tái định cư xã An Vĩnh Ngãi |
Ban QLDA QHXD thành phố Tân An |
An Vĩnh Ngãi |
7,18 |
|
20 |
Khu tái định cư KCN Lợi Bình Nhơn |
Công ty CP ĐT hạ tầng KCN và Đô thị Long An |
Xã Lợi Bình Nhơn |
24,37 |
|
21 |
Khu Tái định cư Trung tâm Văn hóa Liên phường 1, phường 3 |
UBND thành phố Tân An |
Phường 1, Phường 3 |
0,69 |
|
22 |
Khu đô thị sinh thái Tân Khánh |
Đang Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư |
Phường Tân Khánh |
99,99 |
|
23 |
Khu đô thị tại phường 4 và phường 6 TP Tân An |
Liên danh nhà đầu tư Công ty Cổ phần Đầu tư Tổ hợp thương mại Melinh Plaza Thanh Hóa, Công ty Cổ phần Đầu tư Trung tâm thương mại Vinh và Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch Euro window Nha Trang |
Phường 4 và phường 6 |
137,2 |
|
24 |
Khu tái định cư Bình Tâm |
Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh |
12,3 |
5,9 |
|
II |
HUYỆN BẾN LỨC (42 dự án) |
|
1.662,9628 |
|
|
1 |
Khu dân cư Long Kim 2 |
Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoàng Long |
Thị trấn Bến Lức |
24,244 |
|
2 |
Khu dân cư Trung tâm thị trấn Bến Lức - Giai đoạn 1 |
Công ty CP Đầu tư và Phát triển Dự án Hạ tầng Thái Bình Dương |
Thị trấn Bến Lức |
27,8209 |
|
3 |
Khu dân cư Trung tâm thị trấn Bến Lức - Giai đoạn 2 |
Công ty CP Đầu tư và Phát triển Dự án Hạ tầng Thái Bình Dương |
Thị trấn Bến Lức |
15,25 |
|
4 |
Khu dân cư Trung tâm thị trấn Bến Lức - Giai đoạn 2 mở rộng |
Công ty CP Đầu tư và Phát triển Dự án Hạ tầng Thái Bình Dương |
Thị trấn Bến Lức |
5,1092 |
|
5 |
KDC đường số 10 |
Công ty TNHH MTV Đầu tư & Xây dựng Tân Thuận |
Thị trấn Bến Lức |
24,4688 |
|
6 |
Khu dân cư Trần Anh Riverside |
Công ty Cổ phần Tập đoàn Trần Anh Long An |
Thị trấn Bến Lức |
11,672 |
|
7 |
Khu dân cư Long Phú |
Công ty CP Xây dựng và Trang trí Nội thất Chung Phú |
Thị trấn Bến Lức |
3,06 |
|
8 |
Khu dân cư Thương mại Chợ mới Bến Lức |
Công ty TNHH Hải Sơn |
Thị trấn Bến Lức |
8,5278 |
|
9 |
Khu dân cư Thương mại Dịch vụ Trần Anh Riverside 2 |
Công ty Cổ phần Tập đoàn Trần Anh Long An |
Thị trấn Bến Lức |
4,5468 |
|
10 |
Khu dân cư Hòn Ngọc Bến Sông |
Công ty CP PAN Bến Lức |
Thị trấn Bến Lức |
4,6328 |
|
11 |
Khu dân cư Lago Centro City |
Công ty TNHH Bất động sản An Thịnh Phát L.A |
Xã Lương Bình |
13,2375 |
|
12 |
Khu dân cư Việt Úc |
Công ty TNHH Công thương nghiệp Thịnh Hưng |
xã Lương Hòa |
20,551 |
|
13 |
Khu dân cư Nam Phát Long |
Công ty TNHH Nam Phát Long Long An |
xã Lương Hòa |
13,6067 |
|
14 |
Khu dân cư Lương Hòa |
Công ty Cổ phần Prodezi Long An |
xã Lương Hòa |
100,0816 |
|
15 |
Khu dân cư Mai Bá Hương |
Công ty Cổ phần Tandoland |
xã Lương Hòa |
146,8698 |
|
16 |
Khu đô thị Vàm Cỏ Đông 1/2000 |
Công ty Cổ phần Nam Long VCD |
xã An Thạnh |
359,26 |
|
17 |
Khu Biệt thự nhà vườn An Thạnh |
Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Hạ tầng Hoàng Long |
xã An Thạnh |
21,78 |
|
18 |
Khu Biệt thự nhà vườn Thanh Yến |
Công ty TNHH Phát triển BĐS Hưng Phát |
xã An Thạnh |
55,5766 |
|
19 |
Khu dân cư nhà vườn (khu tái định cư 2) |
Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Phát triển Hạ tầng Phú An |
xã Thạnh Đức |
71,6 |
|
20 |
Khu tái định cư 1 |
Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Phát triển Hạ tầng Phú An |
xã Thạnh Đức |
10,9 |
|
21 |
Khu dân cư Phú Thành Hiệp N |
Công ty TNHH MTV Phú Thành Hiệp N |
xã Thạnh Đức |
1,1948 |
|
22 |
Khu dân cư Gò Đen 2 |
Công ty TNHH Xây dựng và Kinh doanh nhà Hải Sơn |
xã Phước Lợi |
10,2809 |
|
23 |
Khu dân cư trung tâm Thắng Lợi Gò Đen |
Công ty Cổ Phần Địa Ốc Thắng Lợi |
xã Phước Lợi |
5,5423 |
|
24 |
Khu dân cư Phước Lợi - Hải Sơn |
Công ty TNHH Hải Sơn |
xã Phước Lợi |
88,0312 |
|
25 |
Khu dân cư chỉnh trang nông thôn |
Công ty TNHH BĐS Thanh Thái TVK |
xã Phước Lợi |
0,9809 |
|
26 |
Khu dân cư Thanh Phú 2 |
Công ty TNHH Trí Tâm Land |
xã Thanh Phú |
4,3295 |
|
27 |
Khu dân cư Đạt Thuận Phát |
Công ty TNHH Dịch vụ - Thương mại - Xuất nhập khẩu Đạt Thuận Phát |
xã Thanh Phú |
9,5758 |
|
28 |
Khu dân cư Nông thôn |
Công Ty TNHH BĐS Trần Lợi |
xã Tân Bửu |
1,2576 |
|
29 |
Khu dân cư - Tái định cư Leadgroup |
Công ty TNHH Khu dân cư Leadgroup |
xã Long Hiệp |
33,6235 |
|
30 |
Khu tái định cư và dân cư Nhựt Chánh |
Công ty CP Thanh Yến |
xã Nhựt Chánh |
33,9946 |
|
31 |
Khu dân cư Mỹ Yên |
Công ty TNHH Thép Long An |
xã Mỹ Yên |
14,0169 |
|
32 |
Khu nhà Hạnh Phúc (Golden House) |
Công ty TNHH Xây dựng Phát triển Nguyên Hồng |
Thị trấn Bến Lức |
25,8758 |
|
33 |
Khu nhà ở thương mại Lương Bình |
Công ty TNHH An Gia Phát Land |
Xã Lương Bình |
17,7 |
|
34 |
Khu nhà ở Xuân Thảo Mỹ Yên |
Công ty Cổ phần Bất động sản Xuân Thảo |
xã Mỹ Yên |
3,7529 |
|
35 |
Khu dân cư Thanh Phú Tân Bửu |
Liên danh Công ty CP Hồng Việt - Công ty TNHH Xây dựng và Đầu tư BĐS Thăng Long |
Xã Thanh Phú và Tân Bửu |
143,79 |
|
36 |
Khu đô thị sinh thái, thương mại du lịch |
Liên danh Công ty TNHH MTV Đầu tư và Phát triển DB và Công ty CP Tập đoàn Ecopark |
Xã Thanh Phú |
220,05 |
|
37 |
Khu dân cư Quốc Linh |
Công ty TNHH BĐS DIAMONDLAND L.A |
Xã Lương Bình, huyện Bến Lức và xã Hựu Thạnh, huyện Đức Hòa |
11,5909 |
|
38 |
Khu nhà ở Thương mại cao tầng Điểm Đến Trung Tâm (Destino Centro) |
Công ty Cổ phần Đầu tư và phát triển nhà Viethouse Group |
xã Mỹ Yên |
2,1565 |
|
39 |
Chung cư Thắng Lợi Khu Tây |
Công ty CP Tập đoàn BĐS Thắng Lợi |
Thị trấn Bến Lức |
0,9752 |
|
40 |
Khu dân cư kết hợp thương mại dịch vụ Thanh Phú |
Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư |
Xã Thanh Phú |
85,198 |
|
41 |
Khu tái định cư thuộc Dự án dự án thành phần 8 của Dự án đường Vành đai 3 Hồ Chí Minh, |
UBND huyện Bến Lức |
Xã Tân Bửu |
3,55 |
|
42 |
Khu nhà ở thương mại Đức Trung Thuận Đạo |
Công ty TNHH BĐS Đức Trung - Thuận Đạo |
Thị trấn Bến Lức |
2,7 |
|
III |
HUYỆN ĐỨC HÒA (79 dự án) |
|
1.594,875 |
|
|
1 |
Khu chợ, cửa hàng dịch vụ, nhà phố, nhà ở xã hội xã Mỹ Hạnh Nam |
Công ty CP địa ốc Cát Tường Đức Hòa |
Mỹ Hạnh Nam |
3,8083 |
|
2 |
Cụm dân cư ấp Mới II (Cát Tường) - Điều chỉnh |
Công ty CP địa ốc Mỹ Hạnh Đức Hòa |
Mỹ Hạnh Nam |
1,19 |
|
3 |
Dự án nhà ở - nhà cho thuê ấp Mới II Mỹ Hạnh Nam |
Công ty TNHH MTV Trần Anh Đức Hòa |
Mỹ Hạnh Nam |
1,8 |
|
4 |
Điều chỉnh Khu dân cư xã Mỹ Hạnh Nam |
Công ty TNHH MTV Trần Anh Đức Hòa |
Mỹ Hạnh Nam |
17,7 |
|
5 |
Khu dân cư phố chợ Cát Tường |
Công ty CP địa ốc Cát Tường Đức Hòa |
Hựu Thạnh |
5,8 |
|
6 |
Khu dân cư nông thôn xã Đức Hòa Thượng (Cty TNHH MTV DV &XD Gia Thịnh) |
Công ty TNHH MTV DV &XD Gia Thịnh |
Đức Hòa Thượng |
1,73 |
|
7 |
Khu nhà ở công nhân của Công ty TNHH Liên Hưng |
Công ty TNHH Liên Hưng |
Đức Hòa Hạ |
2,24 |
|
8 |
Khu nhà ở công nhân của bà Trần Thị Kim Hồng |
Trần Thị Kim Hồng |
Đức Hòa Hạ |
0,66 |
|
9 |
Cụm dân cư xã Mỹ Hạnh Nam |
Công ty CP Trần Anh Long An |
Mỹ Hạnh Nam |
11,67 |
|
10 |
Khu tái định cư, nhà ở công nhân và dân cư sinh thái Cát Tường |
Công ty CP địa ốc Cát Tường Đức Hòa |
Đức Lập Hạ + Mỹ Hạnh Bắc |
27,25 |
|
11 |
Cụm dân cư nhà ở Mỹ Hạnh Nam |
Công ty TNHH MTV Trần Anh Đức Hòa |
Mỹ Hạnh Nam |
2,6 |
|
12 |
Cụm dân cư ấp Mới I (Cát Tường) |
Công ty CP địa ốc Cát Tường Thảo Nguyên |
Mỹ Hạnh Nam |
5,82 |
|
13 |
Cụm dân cư nhà ở Mỹ Hạnh Nam |
Nguyễn Văn Thìn |
Mỹ Hạnh Nam |
0,77 |
|
14 |
Khu dân cư Trần Anh Vista |
Công ty CP BĐS Trần Anh Long An |
thị trấn Đức Hòa |
20,0 |
|
15 |
Khu dân cư sinh thái Đức Hòa |
Công ty CP BĐS Trần Anh Long An |
thị trấn Đức Hòa |
19,26 |
|
16 |
Mở rộng dự án nhà ở - nhà cho thuê ấp Mới II Mỹ Hạnh Nam (1,8ha) |
Công ty CP BĐS Trần Anh Long An |
Mỹ Hạnh Nam |
4,206 |
|
17 |
Mở rộng Khu dân cư xã Mỹ Hạnh Nam (18ha) |
Công ty CP BĐS Trần Anh Long An |
Mỹ Hạnh Nam |
10,182 |
|
18 |
Khu dân cư Tây Sài Gòn (Cát Tường) |
Công ty CP tập đoàn địa ốc Cát Tường |
Đức Lập Hạ + Mỹ Hạnh Bắc |
45,64 |
|
19 |
Khu nhà ở công nhân, nhà ở cho người có thu nhập thấp xã ĐHT (Đoàn Tuấn) |
Đoàn Tuấn |
Đức Hòa Thượng |
1,15 |
|
20 |
Khu TĐC và KDC Xuyên Á |
Công ty CP Ngọc Phong |
xã Mỹ Hạnh Nam |
32,30 |
|
21 |
Khu dân cư Hải Sơn giai đoạn 3+4 |
Công ty TNHH Hải Sơn |
Đức Hòa Hạ |
11,531 |
|
22 |
Khu dân cư Hải Sơn |
Công ty TNHH Hải Sơn |
Đức Hòa Hạ |
18,82 |
|
23 |
Khu dân cư-Tái định cư, nhà ở công nhân Hải Sơn |
Công ty TNHH Hải Sơn |
Đức Hòa Đông |
27,631 |
|
24 |
Khu TĐC KCN Hựu Thạnh |
Tổng Công ty PT Đô thị và KCN Việt Nam, Cty Cp ĐT XD Long An (IDICO) |
Hựu Thạnh |
9,53 |
|
25 |
Khu dân cư An Nông 1 - Làng Sen |
Trương Thị Thủy Trường |
Đức Hòa Đông |
1,39 |
|
26 |
Khu dân cư nhà ở công nhân xã Hựu Thạnh |
Công ty Cp ĐT XD Long An (IDICO) |
Hựu Thạnh |
47,0939 |
|
27 |
KDC Hưng Thịnh Cát Tường |
Công ty TNHH ĐT XD BĐS Hưng Thịnh |
Đức Lập Thượng |
9,49 |
|
28 |
KDC tại Đức Hòa Đông |
Ông Nguyễn Minh Trường |
Đức Hòa Đông |
0,6228 |
|
29 |
Khu dân cư thị trấn Đức Hòa (Võ Tấn Tài) |
Võ Tấn Tài |
thị trấn Đức Hòa |
2,914 |
|
30 |
Điểm dân cư đô thị tại thị trấn Đức Hòa |
Trần Bội Anh |
thị trấn Đức Hòa |
1,0581 |
|
31 |
Điều chỉnh Khu dân cư Phúc An tại xã Mỹ Hạnh Nam |
Công ty CP BĐS Trần Anh Long An |
Mỹ Hạnh Nam |
48,0 |
|
32 |
Mở rộng Khu dân cư Khu dân cư Phúc An tại xã Mỹ Hạnh Nam |
Công ty CP BĐS Trần Anh Long An |
Mỹ Hạnh Nam |
52,0 |
|
33 |
Khu dân cư xã Đức Lập Hạ (Hồng Đạt) |
Công ty CP Hồng Đạt Long An |
Đức Lập Hạ |
72,0 |
|
34 |
Khu dân cư Hiển Vinh |
Công ty CP BĐS Hiển Vinh |
Đức Hòa Đông |
3,3641 |
|
35 |
Khu dân cư Đức Hòa Hạ |
Công ty CP địa ốc Cát Tường |
Đức Hòa Hạ |
2,3929 |
|
36 |
Chỉnh trang KDC Đất Xanh (Mỹ Hạnh Nam) |
Công ty TNHH MTV BĐS Đất Xanh |
Mỹ Hạnh Nam |
7,0493 |
|
37 |
KDC dành cho người có thu nhập thấp |
Công ty TNHH Thanh Long |
Đức Lập Thượng |
9,5158 |
|
38 |
Khu dân cư Đức Hạnh |
Công ty CP đầu tư và KD nhà Phúc Vinh |
Đức Lập Hạ |
9,7755 |
|
39 |
Khu dân cư An Nông 4 |
Trương Thị Thủy Trường |
Đức Lập Hạ |
1,7217 |
|
40 |
Điều chỉnh KDC và TĐC Tân Đô |
Công ty CP ĐT&XD Tân Đô |
Đức Hòa Hạ |
94,6409 |
|
41 |
Khu Ecity Tân Đức |
Công ty CP ĐT&CN Tân Tạo |
Hựu Thạnh +ĐHH |
124,2987 |
|
42 |
Khu chợ và dân cư Toàn Gia Tiến ĐHĐ |
Công ty TNHH MTV sàn giao dịch BĐS Toàn Gia Tiến |
Đức Hòa Đông |
2,72 |
|
43 |
Khu nhà ở kinh doanh Bella Villa |
Công ty CPXD và TTNT Chung Phú |
Đức Hòa Hạ |
9,29 |
|
44 |
KDC Làng Sen Việt Nam mở rộng |
Công ty CP XD TM Phú Mỹ |
Đức Hòa Đông |
13,89 |
|
45 |
Khu dân cư, nhà ở công nhân thuê tại xã Đức Hòa Đông (An Nông 2) |
Ông Hoàng Hải và Bà Trương Thị Thủy Trường |
Đức Hòa Đông |
1,6905 |
|
46 |
Khu dân cư Hưng Long Residence |
Công ty TNHH BĐS Mai Phương |
Tân Mỹ |
9,7863 |
|
47 |
Mở rộng Khu dân cư Tây Sài Gòn |
Công ty CP tập đoàn địa ốc Cát Tường |
Mỹ Hạnh Bắc, Đức Lập Hạ |
47,3807 |
|
48 |
Điều chỉnh QHPK khu dân cư đô thị Tân Mỹ (CSQ) |
Công ty CP đầu tư quốc tế C.S.Q |
Tân Mỹ |
74,04 |
|
49 |
KDC NOCN Homeland gold |
Công ty CP ĐT BĐS Thiên Phúc |
Mỹ Hạnh Nam |
4,4322 |
|
50 |
KDC Hiệp Trường Phát |
Công ty TNHH BĐS Hiệp Trường Phát |
Đức Lập Hạ |
4,5 |
|
51 |
Khu dân cư Sao Vàng |
Công ty TNHH Long Thịnh Sao Vàng |
Hòa Khánh Đông |
11,86577 |
|
52 |
Khu dân cư tái định cư Anh Hồng |
Công ty cổ phần đầu tư Anh Hồng |
TT Hiệp Hòa |
12,0481 |
|
53 |
Khu dân cư Đức Hòa Đông |
Công ty cổ phần BĐS Đức Hòa Đông |
Đức Hòa Đông |
48,1745 |
|
54 |
Khu dân cư An Nông 7 - 3,2 Hựu Thạnh - ĐT 824 |
Công ty TNHH Annong land |
Hựu Thạnh |
3,0133 |
|
55 |
Khu dân cư Long Hy |
Công ty TNHH xây dựng sản xuất bê tông ép cọc Tư Lá |
Đức Hòa Hạ |
9,3213 |
|
56 |
Khu tái định cư Hựu Thạnh - Hải Sơn |
Công ty TNHH Hải Sơn |
Hựu Thạnh |
53,1 |
|
57 |
KDC N2 - Cầu Sông Tra - An Nông 5 |
Công ty Annong |
Hựu Thạnh |
4,4137 |
|
58 |
Khu dân cư An Nông 3 - Trung tâm thương mại tại thị trấn Đức Hòa |
Công ty Annong |
TT. Đức Hòa |
1,0632 |
|
59 |
Mở rộng cụm dân cư nhà ở Mỹ Thịnh |
Công ty CP BĐS Trần Anh Long An |
Mỹ Hạnh Nam |
2,7342 |
|
60 |
Khu dân cư ANNONG 6 - 2.24SKC |
Công ty Annong |
Đức Hòa Đông |
1,239 |
|
61 |
Khu thương mại, khu dân cư xã Đức Hòa Đông |
Công ty TNHH bất động sản Thịnh Định |
Đức Hòa Đông |
3,1957 |
|
62 |
Khu dân cư dành cho người có thu nhập thấp |
Công ty TNHH MTV BĐS Sơn ca land |
Đức Hòa Hạ |
4,6467 |
|
63 |
Khu dân cư tại xã Lộc Giang |
Công ty TNHH một thành viên khai thác sản xuất và dịch vụ Quốc Khánh |
Lộc Giang |
8,55817 |
|
64 |
Khu dân cư Lộc Giang |
Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ Tấn Vũ |
Lộc Giang |
9,4755 |
|
65 |
KDC Đức Phú Thịnh |
Công ty Cổ phần xây dựng - thương mại - dịch vụ Đức Phú Thịnh |
Đức Lập Hạ |
2,1925 |
|
66 |
KDC An Khang |
Công ty TNHH SXPGNG An Khang |
Đức Lập Hạ |
7,0037 |
|
67 |
KDC An Huy |
Công ty Cổ phần An Huy |
Mỹ Hạnh Bắc |
59,77 |
|
68 |
Khu dân cư, tái định cư Việt Hóa - Đức Hòa |
Công ty TNHH MTV Việt Hóa Long An |
Hòa Khánh Đông và xã Đức Lập Hạ |
12,9782 |
|
69 |
KDC xã Hựu Thạnh |
Công ty Thịnh Phú |
Hựu Thạnh |
2,4151 |
|
70 |
Tuyến phố thương mại cặp đường 3 tháng 2 nối dài |
Ban QLDA xây dựng chuyên trách ĐTXD Đức Hòa |
Thị trấn Hậu Nghĩa |
11,31 |
|
71 |
Khu đô thị tại thị trấn Hậu Nghĩa |
UBND huyện Đức Hòa |
Thị trấn Hậu Nghĩa |
12,5 |
|
72 |
Khu dân cư - tái định cư Nam Thuận |
Công ty cổ phần Đại Lộc Long An |
Mỹ Hạnh Nam |
49,19 |
|
73 |
Mở rộng Khu dân cư - tái định cư Nam Thuận |
Công ty cổ phần Đại Lộc Long An |
Mỹ Hạnh Nam |
50,0 |
|
74 |
Khu đô thị mới Hậu Nghĩa - Đức Hòa |
Công ty cổ phần phát triển Thành Phố Xanh |
Thị trấn Hậu Nghĩa, xã Đức Lập Thượng, xã Tân Mỹ |
197,2 |
|
75 |
Khu dân cư Quốc Linh |
Công ty TNHH BĐS DIAMONDLAND L.A |
Hựu Thạnh |
5,8779 |
|
76 |
Khu tái định cư Khu công nghiệp Lộc Giang |
Công ty CP PTĐT Sài Gòn Tây Bắc |
Lộc Giang |
31,0 |
|
77 |
Nhà ở Công nhân theo Thiết chế công đoàn |
Tổng liên đoàn lao động Việt Nam |
Đức Lập Hạ |
4,0 |
|
78 |
Khu nhà ở thương mại Cát tường Phú An |
Công ty TNHH KOPHO Việt Nam |
Mỹ Hạnh Nam |
2,0433 |
|
79 |
Khu dân cư tại xã Đức Lập Hạ |
Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư |
Xã Đức Lập Hạ |
36,2 |
|
IV |
HUYỆN CẦN ĐƯỚC (12 dự án) |
|
288,359 |
|
|
1 |
KDC Đô thị Năm Sao |
Công ty CP TĐ QT Năm Sao |
Long Trạch - Long Khê |
112,0 |
|
2 |
Khu dân cư, tái định cư Phước Đông mở rộng |
Cty TNHH MTV Việt Hóa Long An |
Phước Đông |
4,7 |
|
3 |
Khu dân cư thu nhập thấp xã Long Hòa |
Cty TNHH MTV Thanh Thái Long An |
Long Hòa |
10,0 |
|
4 |
Khu dân cư Tân Lân |
Cty TNHH MTV Hưng-Đào-Tân |
Tân Lân |
9,6 |
|
5 |
Khu dân cư Phi Trường - Phước Đông |
Cty TNHH TM-DV- XD Mua bán BĐS Phi Trường |
Phước Đông |
4,8 |
|
6 |
Khu dân cư tại ấp Xoài Đôi |
Ông Võ Văn Ba |
Long Trạch |
0,548 |
|
7 |
Khu dân cư Long Cang |
Cty CP TM DV BĐS N.G.O |
Long Cang |
9,4 |
|
8 |
KDC tại xã Long Cang |
Cty TNHH MTV Đầu tư - kinh doanh - BĐS Thiện Chí |
Long Cang |
10,4 |
|
9 |
Khu đô thị thương mại Riverside Cần Đước |
Công ty CP Tập đoàn bất động sản Thắng Lợi |
TT Cần Đước |
4,6118 |
|
10 |
Khu dân cư Tái định cư Phúc Long (mở rộng) điều chỉnh mục tiêu dự án thành Khu tái định cư và nhà ở xã hội Phúc Long. - Quyết định số 9189/QĐ-UBND ngày 06/10/2023 của UBND tỉnh. |
Công ty TNHH đầu tư và xây dựng Phúc Long |
Long Cang |
100,0 |
|
11 |
Khu dân cư thương mại thị trấn Cần Đước (khu phố 1A, 5, thị trấn Cần Đước) |
Công ty Cổ phần Đầu tư Thắng Lợi Riverside |
TT Cần Đước |
5,6 |
|
12 |
Khu nhà ở công nhân và người lao động Khu công nghiệp xã Long Trạch |
Cty Cổ phần TM Dịch vụ Xây dựng & XNK Trung Thành |
Long Trạch |
16,7 |
|
V |
HUYỆN CẦN GIUỘC (37 dự án) |
|
2.379,73 |
|
|
1 |
Khu dân cư nhà ở công nhân |
Công ty TNHH Giày TL |
Xã Long Thượng |
1,12 |
|
2 |
Đường N18 Kết hợp khu dân cư thị trấn Cần Giuộc |
Đang Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư |
thị trấn Cần Giuộc |
9,30 |
|
3 |
Khu dân cư khu vực đất công Trại Dừa |
Phòng Kinh tế và Hạ tầng |
xã Long Hậu |
1,79 |
|
4 |
Khu tái định cư Nam Tân Tập |
Công ty TNHH SAIGONTEL Long An |
xã Tân Tập |
22,41 |
|
5 |
Khu tái định cư - khu dân cư thương mại dịch vụ |
Công ty TNHH Kinh doanh Phát triển dự án Thuận Thành |
xã Phước Vĩnh Đông |
30,2 |
|
6 |
Khu dân cư Thương mại dịch vụ Tân Cảng |
Công ty TNHH Đầu tư Hồng Phước Long An |
xã Phước Vĩnh Đông |
50 |
|
7 |
Khu dân cư An Phú Sinh |
Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng An Phú Sinh |
Xã Phước Lý |
14,7 |
|
8 |
Khu dân cư - tái định cư Hải Sơn |
Công ty TNHH Hải Sơn |
Xã Long Thượng |
12,43 |
|
9 |
Khu dân cư - tái định cư - nhà ở công nhân Hải Sơn |
Công ty TNHH Hải Sơn |
Xã Long Thượng |
38,00 |
|
10 |
Khu dân cư Lê Gia Phát |
Công ty Cổ phần Đầu tư Bất động sản Lê Gia Phát |
Xã Long Thượng |
10,7 |
|
11 |
Khu dân cư Nhã Đạt |
Công ty TNHH Đầu tư Nhã Đạt |
Xã Long Thượng |
10,89 |
|
12 |
Khu dân cư Tân Phước |
Công ty Cổ phần Khai thác và Quản lý Khu công nghiệp Đặng Huỳnh |
Thị trấn Cần Giuộc |
18,22 |
|
13 |
Khu dân cư An Phước Sài Gòn |
Công ty CP Xuất nhập khẩu Sài Gòn Xanh |
Xã Phước Lại |
31,12 |
|
14 |
Khu dân cư - tái định cư Thành Hiếu |
Công ty CP Thương mại và Xây dựng Thành Hiếu |
Xã Long Hậu |
20,0 |
|
15 |
Khu dân cư An Long |
Công ty CP Xuất nhập khẩu tổng hợp Nam Sài Gòn |
Xã Long Hậu |
109,73 |
|
16 |
Khu dân cư Phúc Long Vân |
Công ty CP Phúc Long Vân |
Xã Long Hậu |
113,79 |
|
17 |
Khu tái định cư phục vụ dự án cụm công nghiệp Tân Tập |
Công ty TNHH Phát triển Cơ sở Hạ tầng Công nghiệp Tân Tập |
Xã Tân Tập |
11,86 |
|
18 |
Nhà ở thương mại |
Công ty TNHH ĐTXD va KD BĐS Hồng Thuận Phong |
Thị trấn Cần Giuộc |
1,99 |
|
19 |
Khu dân cư Chợ Mới |
Công ty CP Đầu tư Phát triển Phú Châu |
Thị trấn Cần Giuộc |
16,11 |
|
20 |
Khu dân cư - tái định cư Tân Tập |
Công ty TNHH Phát triển Hạ tầng Công nghiệp Tân Tập |
Xã Long An |
5,72 |
|
21 |
Khu dân cư - tái định cư |
Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ sản xuất Vĩnh Vĩnh Hưng |
Xã Long Phụng |
10,46 |
|
22 |
Khu dân cư - tái định cư |
Công ty Cổ phần Đông Quan Cần Giuộc |
Xã Long An |
7,18 |
|
23 |
Khu dân cư Vĩnh Trường |
Công ty Cổ phần Bất động sản Vĩnh Trường |
Xã Long Hậu |
15,29 |
|
24 |
Khu dân cư thương mại Tân Thái Thịnh |
Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại dịch vụ Tân Thái Thịnh |
Xã Long Hậu |
5,38 |
|
25 |
Khu đô thị Năm Sao |
Công ty CP Tập đoàn Quốc tế Năm Sao |
Xã Phước Lý |
207,99 |
|
26 |
Khu thương mại, biệt thự và chung cư cao cấp Thái Sơn |
Công ty CP Thái Sơn Long An |
Xã Long Hậu |
267,0 |
|
27 |
Khu dân cư - tái định cư Long Hậu mở rộng |
Công ty CP Long Hậu |
Xã Long Hậu |
10,0 |
|
28 |
Khu tái định cư dự án cụm công nghiệp PVĐ 1 |
Công ty TNHH MTV Đầu tư Đà Nẵng - Long An |
Xã Phước Vĩnh Đông |
11,82 |
|
29 |
Khu tái định cư dự án cụm công nghiệp PVĐ 2 |
Công ty TNHH MTV Khu công nghiệp Bắc Giang - Long An |
Xã Phước Vĩnh Đông |
10,55 |
|
30 |
Khu tái định cư dự án cụm công nghiệp PVĐ 3 |
Công ty TNHH MTV Đầu tư Vinatexin - Long An |
Xã Phước Vĩnh Đông |
10,53 |
|
31 |
Khu tái định cư dự án cụm công nghiệp PVĐ 4 |
Công ty TNHH MTV KCN Tân Phú Trung - Long An |
Xã Phước Vĩnh Đông |
10,51 |
|
32 |
Khu đô thị thị trấn Cần Giuộc - phía Bắc |
Công ty Cổ phần Xuất nhập Thủ Công Mỹ Nghệ |
Thị trấn Cần Giuộc |
95,94 |
|
33 |
Khu dân cư - tái định cư Long Hậu 3 |
Công ty CP Long Hậu |
Xã Long Hậu |
19,13 |
|
34 |
Nhà ở xã hội thuộc khu vực 100 m ngoài ranh KCN Tân Kim |
|
Thị trấn Cần Giuộc |
7,77 |
|
35 |
Khu tái định cư Tân Kim |
Công ty TNHH Phát triển hạ tầng KCN và KDC Tân Kim |
Thị trấn Cần Giuộc |
14,0 |
|
36 |
Khu tái định cư Tân Tập |
Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Long An |
Xã Tân Tập |
56,5 |
|
37 |
Khu đô thị mới Phước Vĩnh Tây |
Đang lựa chọn nhà đầu tư |
xã Phước Vĩnh Tây |
1.089,60 |
|
VI |
HUYỆN TÂN THẠNH (03 dự án) |
|
11,27 |
|
|
1 |
Khu đô thị Thương mại - Dịch vụ Hoàng Hương |
Cty TNHH Hoàng Hương |
Khu phố 1, thị trấn Tân Thạnh |
3,84 |
|
2 |
Khu nhà ở, dịch vụ ăn uống, câu cá, giải trí, giải khát |
Cty TNHH Phượng Thư |
Ấp Hiệp Thành, xã Tân Bình |
6,83 |
|
3 |
Khu nền hộ gia đình bà Nguyễn Thị Hôn |
Nguyễn Thị Hôn |
Khu phố 3, thị trấn Tân Thạnh |
0,60 |
|
VII |
HUYỆN VĨNH HƯNG (01 dự án) |
|
5,11 |
|
|
1 |
Chợ biên giới và khu dân cư Cả Trốt |
Công ty TNHH Bất động sản Tuấn Vỹ |
Xã Khánh Hưng |
5,11 |
|
VIII |
HUYỆN CHÂU THÀNH (01 dự án) |
|
9,27 |
|
|
1 |
Khu dân cư nông thôn và chỉnh trang đô thị thị trấn Tầm Vu |
Công ty CP Đầu tư phát triển BĐS TNR HOLDINGS Việt Nam |
Xã Hiệp Thạnh và thị trấn Tầm Vu |
9,27 |
|
IX |
HUYỆN TÂN TRỤ (01 dự án) |
|
4,5 |
|
|
1 |
Khu dân cư chỉnh trang đô thị Trung tâm thị trấn Tân Trụ 2 |
Công ty Cổ phần May Diêm Sài Gòn |
thị trấn Tân Trụ |
4,5 |
|
XI |
HUYỆN THỦ THỪA (08 dự án) |
|
136,425 |
|
|
1 |
Khu dân cư đường vào cầu Thủ Thừa |
Công ty TNHH Thương mại MT- LAND |
Thị trấn Thủ Thừa |
22,023 |
|
2 |
Khu dân cư trung tâm hành chính huyện Thủ Thừa GDI |
Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Thủ Thừa |
Thị trấn Thủ Thừa |
48,705 |
|
3 |
Khu tái định cư Thị trấn Thủ Thừa |
Công ty Cổ phần IDTT |
Thị trấn Thủ Thừa |
6,129 |
|
4 |
Khu Nhà vườn bên sông |
Công ty Cổ phần IDTT |
Thị trấn Thủ Thừa |
26,439 |
|
5 |
Khu nhà vườn Trung tâm |
Công ty Cổ phần IDTT |
Thị trấn Thủ Thừa |
19,119 |
|
6 |
Khu Dân cư + Khu tái định cư Hòa Bình |
Công ty CP đầu tư XD hạ tầng Hòa Bình |
Xã Nhị Thành |
7,48 |
|
7 |
Khu dân cư thương mại Lý Sơn - Lý Hải |
Công ty TNHH Lý Sơn-Lý Hải |
Xã Tân Long |
5,76 |
|
8 |
Khu dân cư xã Nhị Thành |
Ông Trịnh Hồng Tâm |
Xã Nhị Thành |
0,77 |
|
XI |
THỊ XÃ KIẾN TƯỜNG (02 dự án) |
|
161,75 |
|
|
1 |
Khu dân cư - Bến xe Kiến Tường |
Công ty CP Bất động sản Hano -Vid |
TX Kiến Tường |
11,9 |
|
2 |
Khu đô thị Sân Bay |
Ban QLDA ĐTXD thị xã Kiến Tường |
TX Kiến Tường |
149,85 |
|
XII |
HUYỆN ĐỨC HUỆ (01 dự án) |
|
10,0 |
|
|
1 |
Khu dân cư - Khu tái định cư (Cụm công nghiệp Đại Quang) |
Công ty TNHH MTV Đại Quang Long An |
Mỹ Quý Tây |
10,0 |
PHỤ LỤC 02
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN
NHÀ Ở XÃ HỘI ĐÃ HOÀN THÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12267/QĐ-UBND ngày 25/12/2023 của UBND tỉnh)
|
TT |
Tên Dự án |
Quy mô |
||
|
Quy mô đất (ha) |
Số căn (căn) |
Diện tích sàn (m2) |
||
|
I |
Dự án NOXH độc lập |
|
|
|
|
1 |
Thu nhập thấp |
|
|
|
|
2 |
Công nhân |
|
|
|
|
2.1 |
Khối nhà khu lưu trú công nhân 5 tầng Khu công nghiệp Long Hậu (Khu công nghiệp Long Hậu) |
3,33 |
594 |
38.230 |
|
2.2 |
Nhà ở công nhân Đông Quang |
0,17 |
522 |
7.000 |
|
2.3 |
Khu nhà ở xã hội cho công nhân |
0,13 |
32 |
2.256 |
|
2.4 |
ký túc xá cho công nhân và chuyên gia nước ngoài (Cụm công nghiệp Đức Mỹ của Công ty TNHH Le Long) |
|
180 |
3.740,62 |
|
2.5 |
Khu nhà ở công nhân (Cụm CN Hoàng Gia của Công ty TNHH Green Shoes Việt Nam) |
|
72 |
3.024 |
|
II |
NOXH trên quỹ đất 20% |
|
|
|
|
1 |
Thu nhập thấp |
|
|
|
|
1.1 |
Nhà ở xã hội (Lainco) - Khu dân cư tái định cư Lợi Bình Nhơn |
1,14 |
98 |
11.809 |
|
1.2 |
Chung cư công nhân Tân Đức Plaza |
0,64 |
386 |
8.579 |
|
2 |
Công nhân |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
5,41 |
1.884 |
74.637,62 |
PHỤ LỤC 03
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN
NHÀ Ở XÃ HỘI, ĐANG TRIỂN KHAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12267/QĐ-UBND ngày 25/12/2023 của UBND tỉnh)
|
TT |
Tên dự án |
Địa điểm |
Quy mô |
||
|
|
|
|
|||
|
|
TỔNG CỘNG |
|
38,71 |
17.010 |
937.618 |
|
|
Thu nhập thấp |
|
6,75 |
3.754 |
202.043 |
|
|
Công nhân |
|
31,96 |
13.255 |
735.576 |
|
A |
Dự án NOXH độc lập |
|
13,30 |
2.002 |
104.676 |
|
I |
Thu nhập thấp |
|
|
|
|
|
II |
Công nhân |
|
13,30 |
2.002 |
104.676 |
|
1 |
Khu nhà ở xã hội cho công nhân Ihoa Vina |
Thị trấn Hậu Nghĩa, Đức Hòa |
0,37 |
48 |
3.136 |
|
2 |
Nhà ở xã hội cho công nhân |
xã Đức Hòa Thượng, huyện Đức Hòa |
2,43 |
256 |
16.640 |
|
3 |
Khu dân cư nhà ở công nhân |
Xã Long Thượng |
1,12 |
784 |
39.200 |
|
4 |
Khu nhà ở công nhân và người lao động khu công nghiệp Cầu Tràm |
xã Long Trạch, huyện Cần Đước; |
9,39 |
914 |
45.700 |
|
B |
NOXH trên quỹ đất 20% |
|
25,41 |
15.008 |
832.943 |
|
I |
Thu nhập thấp |
|
6,75 |
3.754 |
202.043 |
|
|
Thành phố Tân An |
|
2,68 |
1.350 |
67.500 |
|
1 |
Khu đô thị Thuận Phát |
phường 4, thành phố Tân An; |
1,48 |
610 |
30.500 |
|
2 |
Khu dân cư Tấn Đồ |
phường 4, thành phố Tân An; |
0,22 |
54 |
2.700 |
|
|
Huyện Bến Lức |
|
2,61 |
1.827 |
91.350 |
|
3 |
Khu dân cư Mai Bá Hương |
xã Lương Hòa, huyện Bến Lức; |
1,71 |
1.197 |
59.850 |
|
4 |
Khu dân cư Lương Hòa |
xã Lương Hòa, |
1,71 |
1.197 |
59.850 |
|
5 |
Khu tái định cư và dân cư Nhựt Chánh |
xã Nhựt Chánh, huyện Bến Lức; |
0,90 |
630 |
31.500 |
|
II |
Công nhân |
|
18,65 |
11.253 |
630.900 |
|
|
Huyện Bến Lức |
|
4,94 |
1.730 |
152.192 |
|
1 |
Khu nhà ở chuyên gia, công nhân và dân cư Phú An Thạnh |
xã An Thạnh, huyện Bến Lức; |
4,94 |
1.730 |
152.192 |
|
|
Huyện Đức Hòa |
|
10,13 |
7.651 |
385.108 |
|
2 |
Khu dân cư - nhà ở công nhân Hải Sơn Đức Hòa Hạ |
xã Đức Hòa Hạ, huyện Đức Hòa; |
0,71 |
302 |
17.645 |
|
3 |
Khu dân cư-nhà ở công nhân khu công nghiệp Hựu Thạnh |
xã Hựu Thạnh, huyện Đức Hòa; |
6,42 |
4.493 |
224.628 |
|
4 |
Khu dân cư và tái định cư Tân Đô |
xã Đức Hòa Hạ, huyện Đức Hòa; |
2,06 |
1.441 |
72.065 |
|
5 |
Khu tái định cư Nam Thuận |
xã Đức Hòa Đông, huyện Đức Hòa; |
0,94 |
1.415 |
70.770 |
|
6 |
Nhà ở công nhân theo Thiết chế công đoàn |
Xã Đức Lập Hạ |
4 |
|
|
|
|
Huyện Cần Giuộc |
|
1,41 |
564 |
28.200 |
|
7 |
Khu tái định cư và nhà ở công nhân Phước Đông |
xã Phước Đông, huyện Cần Giuộc; |
0,71 |
497 |
24.850 |
|
8 |
Khu dân cư - tái định cư, nhà ở công nhân Hải Sơn |
xã Long Thượng, huyện Cần Giuộc; |
0,70 |
67 |
3.350 |
|
|
Huyện Tân Trụ |
|
2,18 |
1.308 |
65.400 |
|
9 |
Khu công nghiệp An Nhựt Tân |
Xã An Nhựt Tân, huyện Tân Trụ |
2,18 |
1.308 |
65.400 |
|
|
Huyện Thủ Thừa |
|
0,47 |
329 |
16.450 |
|
10 |
Khu dân cư Hòa Bình |
Xã Nhị Thành, huyện Thủ Thừa; |
0,47 |
329 |
16.450 |
PHỤ LỤC 04
VỊ TRÍ, KHU VỰC DỰ
KIẾN TRIỂN KHAI CÁC DỰ ÁN NHÀ Ở NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12267/QĐ-UBND ngày 25/12/2023 của UBND tỉnh)
|
Stt |
Tên dự án |
Địa điểm |
Quy mô (ha) |
Diện tích đất ở (theo quy hoạch hoặc dự kiến) |
Ghi chú |
|
I |
THÀNH PHỐ TÂN AN (12 dự án) |
304,513 |
116,148 |
|
|
|
1 |
Khu tái định cư và phát triển khu đô thị dọc hai bên đường Trần Văn Thiện |
Phường 5 |
11,95 |
5,975 |
|
|
2 |
Khu phức hợp thành phố Tân An |
Phường 2 |
8,48 |
3,8 |
|
|
3 |
Khu dân cư dọc hai bên tuyến đường vành đai TP (Quốc lộ 1A - Sông Bảo Định) |
Phường Tân Khánh |
100 |
50 |
|
|
4 |
Khu dân cư Trung tâm Văn hóa thể thao |
Phường 6 |
12,8 |
7 |
|
|
5 |
Đường Hùng Vương nối dài giai đoạn 2 (đoạn phường 3 - Bình Tâm) |
Phường 3 |
64,4 |
25 |
|
|
6 |
Khu dân cư dọc sông Vàm Cỏ Tây (phường 5 và xã Hướng Thọ Phú) |
Phường 5 và xã Hướng Thọ Phú |
36,7 |
18,5 |
|
|
7 |
Khu tái định cư, dân cư Bình Tâm |
Xã Bình Tâm |
7,78 |
3,8 |
|
|
8 |
Khu đô thị Thương Mại - Dịch vụ, phường 5 và xã Hướng Thọ Phú |
Phường 5 và xã Hướng Thọ Phú |
60,09 |
30,5 |
|
|
9 |
Chỉnh trang khu Ao Quan |
Phường 1 |
0,3 |
0,3 |
|
|
10 |
Chỉnh trang nút giao đường Hùng Vương - Quốc lộ 62 |
Phường 2 |
0,2 |
0,2 |
|
|
11 |
Chỉnh trang khu dân cư cặp bờ kè chống sạt lở bờ sông Vàm Cỏ Tây |
Phường 2, Phường 6 |
1,56 |
1,32 |
|
|
12 |
Cải tạo, xây dựng lại chung cư Nguyễn Trung Trực |
Phường 2 |
0,2537 |
0,2537 |
|
|
II |
HUYỆN BẾN LỨC (27 dự án) |
1.141,266 |
|
|
|
|
1 |
Dự án Giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch để bố trí tái định cư đường tỉnh 830E và phát triển khu đô thị |
xã Thanh Phú |
100,03 |
75,09 |
|
|
2 |
Khu đô thị 82 ha An Thanh |
xã An Thạnh, |
82,0 |
67,91 |
|
|
3 |
Khu đô thị, thương mại tại xã Tân Bửu |
xã Tân Bửu |
170,0 |
|
|
|
4 |
Khu nhà ở thị trấn (đấu giá đất công) |
Thị trấn Bến Lức |
0,47 |
|
|
|
5 |
Khu chung cư |
Thị trấn Bến Lức |
0,89 |
|
|
|
6 |
Khu nhà ở thương mại |
Thị trấn Bến Lức, huyện Bến Lức, tỉnh Long An |
1,0 |
|
|
|
7 |
Khu chung cư cao tầng |
Thị trấn Bến Lức |
1,13 |
|
|
|
8 |
Khu chung cư thương mại |
Xã Long Hiệp |
0,6 |
|
|
|
9 |
Khu nhà ở xã hội Nam Quốc lộ 1 |
Thị trấn Bến Lức |
12,7 |
|
|
|
10 |
Nhà ở xã hội |
Xã Mỹ Yên |
0,599 |
|
|
|
11 |
Khu chung cư thương mại |
Xã Mỹ Yên, |
0,648 |
|
|
|
12 |
Khu dân cư dịch vụ Lương Hòa |
Xã Lương Hòa |
38,22 |
|
|
|
13 |
Khu đô thị, thương mại dịch vụ tại xã An Thạnh |
Xã An Thạnh |
300,0 |
|
|
|
14 |
Khu dân cư đô thị phía Bắc sông Bến Lức - Chợ Đệm |
Xã An Thạnh và Tân Bửu |
317,0 |
|
|
|
15 |
Nhà ở xã hội, công nhân |
Xã Mỹ Yên |
0,0954 |
|
|
|
16 |
Nhà ở xã hội, công nhân |
Xã Mỹ Yên |
0,122 |
|
|
|
17 |
Dự án đầu tư nhà ở xã hội |
Xã An Thạnh |
0,36 |
|
|
|
18 |
Dự án đầu tư nhà ở xã hội |
Thị trấn Bến Lức |
0,19 |
|
|
|
19 |
Dự án khu chung cư cao tầng |
Thị trấn Bến Lức |
0,6288 |
|
|
|
20 |
Dự án khu chung cư cao tầng Mỹ Yên |
Xã Mỹ Yên |
1,9497 |
|
|
|
21 |
Khu nhà ở công nhân, nhà ở xã hội |
Xã Lương Bình |
10,0 |
|
|
|
22 |
Khu dân cư |
Xã Lương Bình |
40,0 |
|
|
|
23 |
Khu nhà ở công nhân, nhà ở xã hội |
Xã An Thạnh |
20,0 |
|
|
|
24 |
Khu dân cư |
Xã An Thạnh |
20,0 |
|
|
|
25 |
Khu dân cư dọc kênh Bà Kiểng |
Xã Thạnh Lợi |
21,928 |
|
|
|
26 |
Nhà ở xã hội |
Xã Nhựt Chánh |
0,7056 |
|
|
|
27 |
Khu nhà ở xã hội |
Xã Mỹ Yên |
0,99 |
|
|
|
III |
HUYỆN CẦN ĐƯỚC (09 dự án) |
60,0317 |
28,453 |
|
|
|
1 |
Khu thương mại, chỉnh trang đô thị thị trấn Cần Đước |
Thị trấn Cần Đước |
2,0 |
0,5 |
|
|
2 |
Khu dân cư nông thôn ấp Đồng Trung xã Tân |
Xã Tân Chánh |
2,1 |
|
|
|
3 |
Khu dân cư nông thôn ấp Phước Vĩnh, xã Long Trạch |
Xã Long Trạch |
0,6317 |
0,1664 |
|
|
4 |
Khu dân cư thương mại Long Cang |
Xã Long Cang |
5,3 |
2,5 |
|
|
5 |
Tái định cư Phú Xuân - xã Long Sơn |
Xã Long Sơn |
10,0 |
5,0 |
|
|
6 |
Khu tái định cư phục vụ công tác thu hồi đất, bồi thường, GPMB dự án ĐT.827E trên địa bàn xã Phước Tuy |
Xã Phước Tuy |
10,0 |
5,0 |
|
|
7 |
Khu tái định cư phục vụ công tác thu hồi đất, bồi thường, GPMB dự án ĐT.827E trên địa bàn xã Xã Mỹ Lệ |
Xã Mỹ Lệ |
10,0 |
5,0 |
|
|
8 |
Khu dân cư Phước Đông 1 |
Xã Phước Đông |
9,9 |
4,8859 |
|
|
9 |
Khu dân cư Phước Đông 2 |
Xã Phước Đông |
10,1 |
5,4007 |
|
|
IV |
HUYỆN CẦN GIUỘC (21 dự án) |
2.967,59 |
|
|
|
|
1 |
Khu đô thị Phước Lại |
xã Phước Lại |
820,00 |
436,54 |
|
|
2 |
Khu dân cư |
xã Phước Lý |
24,00 |
12,00 |
|
|
3 |
Khu dân cư xã Long Phụng |
xã Long Phụng |
1,39 |
0,69 |
|
|
4 |
Khu đô thị, thương mại, dịch vụ |
Phước Vĩnh Tây, Đông Thạnh, Tân Tập |
415,00 |
130,98 |
|
|
5 |
Khu đô thị mới Long Hậu |
xã Long Hậu |
227,00 |
94,78 |
|
|
6 |
Khu dân cư, thương mại dịch vụ Tân Tập - Long Hậu I |
xã Phước Lại |
220,00 |
125,63 |
|
|
7 |
Khu dân cư |
Xã Phước Hậu, Long Thượng |
11,00 |
|
|
|
8 |
Khu dân cư |
xã Long An |
35,29 |
|
|
|
9 |
Khu đô thị kết hợp tái định cư và nhà ở công nhân |
xã Tân Tập, Phước Vĩnh Đông |
110,5 |
|
|
|
10 |
Khu đô thị sáng tạo Long An |
Thị trấn Cần Giuộc |
86,0 |
|
|
|
11 |
Khu phức hợp nhà ở kết hợp trung tâm thương mại thị trấn Cần Giuộc |
Thị trấn Cần Giuộc |
1,2 |
|
|
|
12 |
Khu phức hợp nhà ở kết hợp trung tâm thương mại xã Long Thượng |
Xã Long Thượng |
0,8 |
|
|
|
13 |
Khu dân cư thị trấn Cần Giuộc |
Thị trấn Cần Giuộc |
12,66 |
|
|
|
14 |
Khu dân cư |
Xã Phước Hậu |
14,5 |
|
|
|
15 |
Khu dân cư |
Xã Long Thượng và xã Mỹ Lộc |
42,0 |
|
|
|
16 |
Khu đô thị xã Mỹ Lộc, xã Phước Lâm |
xã Mỹ Lộc, xã Phước Lâm |
85,0 |
|
|
|
17 |
Khu nhà ở xã hội cho công nhân |
Xã Tân Tập |
4,63 |
|
|
|
18 |
Khu dân cư Mỹ Lộc |
Xã Mỹ Lộc |
21,5 |
|
|
|
19 |
Khu dân cư và nhà ở công nhân |
Xã Tân Tập |
8,12 |
|
|
|
20 |
Khu đô thị sinh thái Cần Giuộc |
Thị trấn cần Giuộc |
290,0 |
|
|
|
21 |
Khu dân cư |
Xã Long An, Thuận Thành |
537,0 |
|
|
|
V |
HUYỆN ĐỨC HÒA (27 dự án và 12 khu nhà ở, chung cư) |
1.551,385 |
636,314 |
|
|
|
1 |
Khu đô thị tại xã Đức Hòa Hạ, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An |
Đức Hòa Hạ |
13,3 |
Khoảng 6,0 |
|
|
2 |
Khu dân cư xã Đức Lập Hạ và xã Mỹ Hạnh Bắc, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An |
Đức Lập Hạ + Mỹ Hạnh Bắc |
399.22 |
|
|
|
|
Khu dân cư xã Mỹ Hạnh Bắc, Huyện Đức Hòa, |
Xã Mỹ Hạnh Bắc |
214,9217 |
|
|
|
|
Khu dân cư Xã Đức Lập Hạ và Mỹ Hạnh Bắc, Huyện Đức Hòa, |
Đức Lập Hạ + Mỹ Hạnh Bắc |
184,298 |
|
|
|
3 |
Khu đô thị mới Tân Mỹ |
Xã Tân Mỹ |
930,89 |
Khoảng 331,66 ha |
|
|
4 |
Khu nhà ở xã hội tại xã Đức Hòa Đông, huyện Đức Hòa |
Đức Hòa Đông |
9,5 |
Khoảng 4,8 |
|
|
5 |
Khu nhà ở xã hội tại xã Đức Hòa Đông, huyện Đức Hòa |
Đức Hòa Đông |
9,5 |
Khoảng 4,8 |
|
|
6 |
Khu nhà ở xã hội tại xã Đức Hòa Đông - KCN ĐH1 |
Đức Hòa Đông |
16,62 |
Khoảng 7,0 |
|
|
7 |
Khu nhà ở xã hội |
Đức Hòa Đông |
8,1 |
Khoảng 6,0 |
|
|
8 |
Nhà ở xã hội |
Đức Lập Hạ |
0,4688 |
Khoảng 0,4688 |
|
|
9 |
Nhà ở xã hội |
Mỹ Hạnh Nam |
1,81937 |
Khoảng 1,81937 |
|
|
10 |
Nhà ở xã hội |
Mỹ Hạnh Nam |
0,1496 |
Khoảng 0,1496 |
|
|
11 |
Nhà ở xã hội |
Mỹ Hạnh Bắc |
2,47 |
Khoảng 2,47 |
|
|
12 |
Nhà ở xã hội |
Thị trấn Đức Hòa |
1,0160 |
Khoảng 1,0160 |
|
|
13 |
Tổ hợp trung tâm thương mại dịch vụ khách sạn thị trấn Hậu Nghĩa |
thị trấn Hậu Nghĩa |
0,8836 |
Khoảng 0,394215 |
|
|
14 |
Khu dân cư tại thị trấn Hậu Nghĩa |
TT Hậu Nghĩa |
11,0 |
Khoảng 4,5 |
|
|
15 |
12 khu nhà ở, chung cư |
4,6941 |
Khoảng 4,6941 |
|
|
|
|
Tại xã Đức Hòa Hạ (4 khu) |
1,1868 |
Khoảng 1,1868 |
|
|
|
|
Tại xã Mỹ Hạnh Nam (8 khu) |
3,5073 |
Khoảng 3,5073 |
|
|
|
16 |
Khu dân cư (bãi VL số 3) |
Tân Mỹ |
19,0 |
Khoảng 10,0 |
|
|
17 |
Khu dân cư đô thị, thương mại dịch vụ |
TT Hậu Nghĩa |
10,0 |
Khoảng 6,0 |
|
|
18 |
Đường vào KCN tại Tân Phú |
Tân Phú |
11,9 |
Khoảng 5,0 |
|
|
19 |
Khu dân cư |
Mỹ Hạnh Nam và Đức Hòa Thượng |
10,0 |
Khoảng 5,0 |
|
|
20 |
Khu dân cư |
Tân Phú |
10,0 |
Khoảng 5,0 |
|
|
21 |
Khu thương mại dịch vụ dân cư (đất công 2,5ha) |
Đức Hòa Đông |
2,5 |
Khoảng 2,5 |
|
|
22 |
Chung cư thương mại |
Đức Lập Hạ |
2,537 |
Khoảng 2,537 |
|
|
23 |
Các dự án nhà ở, nhà ở xã hội |
Trên địa bàn huyện |
20,0 |
Khoảng 20,0 |
|
|
24 |
Khu dân cư (Công ty TNHH Phát triển nhà Đức Thành) |
Mỹ Hạnh Bắc |
7,7 |
Khoảng 3,8 |
|
|
25 |
Khu dân cư (Công ty TNHH bất động sản Viettin Ecoland Long An |
Đức Hòa Thượng |
5,5 |
Khoảng 2,75 |
|
|
26 |
Khu dân cư (Công ty CP An nông land) |
Hựu Thạnh |
0,9094 |
Khoảng 0,5 |
|
|
27 |
Nhà ở xã hội |
Ấp Nhơn Hòa 2 xã Đức Hòa Thượng |
0,6481 |
|
|
|
28 |
Khu nhà ở xã hội |
Thị trấn Hậu Nghĩa |
0,1789 |
|
|
|
VI |
HUYỆN THỦ THỪA (09 dự án) |
781,352 |
226,17 |
|
|
|
1 |
Dãy phố thương mại chợ Thủ Thừa |
Thị trấn Thủ Thừa |
0,3128 |
0,17 |
|
|
2 |
Khu dân cư sinh thái, khu vui chơi giải trí |
ấp 1, xã Mỹ An |
294,0 |
45,0 |
|
|
3 |
Khu dân cư Mỹ An |
ấp 2, xã Mỹ An |
16,6 |
8,0 |
|
|
4 |
Khu tái định cư phục vụ dự án Khu dân cư sinh thái, khu vui chơi giải trí |
ấp 2, xã Mỹ An |
15,0 |
7,5 |
|
|
5 |
Khu nhà ở 02 bên Đường giao thông kết nối từ hướng THPT Thủ Thừa đến Nhà Thiếu nhi huyện kết hợp GPMB tạo quỹ đất sạch |
Thị trấn Thủ Thừa |
6,0 |
3,5 |
|
|
6 |
Điểm dân cư nông thôn xã Long Thạnh |
Xã Long Thạnh |
11,0 |
5,0 |
|
|
7 |
Khu dân cư đường vành đai thị trấn Thủ Thừa |
Thị trấn Thủ Thừa và xã Bình Thạnh |
26,0 |
13,0 |
|
|
8 |
Khu đô thị (Việt Phát) |
xã Tân Long |
177,44 |
80,0 |
|
|
9 |
Khu dân cư dọc hai bên tuyến đường vành đai thành phố Tân An (đoạn qua huyện Thủ Thừa) |
Xã Mỹ Phú và xã Mỹ An |
235,0 |
64,0 |
|
|
VII |
HUYỆN TÂN TRỤ (04 dự án) |
305,646 |
162,5 |
|
|
|
1 |
Khu tái định cư Quốc lộ 50B |
Thị trấn Tân Trụ |
10,0 |
10,0 |
|
|
2 |
Khu dân cư Palmy Riverside |
xã Tân Phước Tây |
285,0 |
142,5 |
|
|
3 |
Khu tái định cư các cụm công nghiệp |
Xã Tân Bình |
10,0 |
10,0 |
|
|
4 |
Nhà ở xã hội |
Xã Đức Tân |
0,6464 |
|
|
|
VIII |
HUYỆN TÂN HƯNG (03 dự án) |
27,8 |
11,6824 |
|
|
|
1 |
Khu dân cư C1, C2 thị trấn Tân Hưng |
Thị trấn Tân Hưng |
5,73 |
3,3252 |
|
|
2 |
Tuyến dân cư đường tránh khu phố Rọc Chanh A, thị trấn Tân Hưng |
Thị trấn Tân Hưng |
10,67 |
1,5172 |
|
|
3 |
Tuyến dân cư cặp đường tỉnh 831 xã Vĩnh Thạnh (Rọc Bắt Heo - Cụm dân cư) |
Xã Vĩnh Thạnh |
11,40 |
6,8400 |
|
|
IX |
HUYỆN ĐỨC HUỆ (10 dự án) |
893,07 |
|
|
|
|
1 |
Khu dân cư An nông 10 (Trương Thị Thủy Trường) |
Mỹ Thạnh Bắc |
0,37 |
|
|
|
2 |
Khu dân cư Ấp 6 - Mỹ Thạnh Đông |
Mỹ Thạnh Đông |
25,0 |
|
|
|
3 |
Khu đô thị sinh thái 2 (Công ty TNHH Hoàn Cầu Long An) |
Xã Bình Hòa Nam |
141,10 |
|
|
|
4 |
Khu đô thị sinh thái 1 (Công ty TNHH Hoàn Cầu Long An) |
Xã Bình Hòa Nam |
92,90 |
|
|
|
5 |
Khu dân cư thị trấn Đông Thành |
xã thị trấn Đông Thành |
50,00 |
|
|
|
6 |
Khu dân cư Mỹ Quý Tây |
xã Mỹ Quý Tây |
52,40 |
|
|
|
7 |
Khu dân cư sinh thái 3 (Công ty TNHH Hoàn Cầu Long An) |
Xã Bình Hòa Nam |
96,50 |
|
|
|
8 |
Khu dân cư Bình Hòa Nam 1 (Công ty TNHH Hoàn Cầu Long An) |
Xã Bình Hòa Nam |
185,00 |
|
|
|
9 |
Khu dân cư Bình Hòa Nam 2 (Công ty TNHH Hoàn Cầu Long An) |
Xã Bình Hòa Nam |
234,80 |
|
|
|
10 |
Nhà ở xã hội; nhà ở công nhân Bình Hòa Nam |
Xã Bình Hòa Nam |
15,0 |
|
|
|
X |
HUYỆN MỘC HÓA (01 dự án) |
7,3529 |
3,44 |
|
|
|
1 |
Đường cặp kênh trục II và tuyến phố thương mại cặp kênh trục II |
Thị trấn Bình Phong Thạnh |
7,3529 |
3,44 |
|
|
XI |
THỊ XÃ KIẾN TƯỜNG (06 dự án) |
132,395 |
25,8 |
|
|
|
1 |
Khu Biệt thự Sinh Thái, Phường 1 |
Phường 1 |
16,05 |
6,6 |
|
|
2 |
Khu dân cư bờ phía Đông kênh Cửa Đông |
Phường 2 |
15,78 |
6,8 |
|
|
3 |
Khu Dân cư Trung tâm thương mại, dịch vụ Phường 2. |
Phường 2 |
1,825 |
0,9 |
|
|
4 |
Khu Dân cư Bến xe cũ |
Phường 1 |
0,74 |
0,6 |
|
|
5 |
Khu Dân cư Khu phố 3, Phường 1 |
Phường 1 |
2,0 |
0,9 |
|
|
6 |
Khu Dân cư Trung Tâm Văn hóa thể thao Đồng Tháp Mười |
Phường |
96,0 |
10,0 |
|
|
XII |
HUYỆN TÂN THẠNH (02 dự án) |
8,2506 |
1,9458 |
|
|
|
1 |
Khu dân cư kênh Hiệp Thành |
TT Tân Thạnh và xã Tân Bình |
4,3280 |
1,5027 |
|
|
2 |
Chỉnh trang thị trấn - khu đất phía Bắc QL 62 |
TT Tân Thạnh |
3.9226 |
0,4431 |
|
|
XIII |
HUYỆN CHÂU THÀNH (03 dự án) |
1,9835 |
|
|
|
|
1 |
Dự án khu thương mại kết hợp nhà phố |
thị trấn Tầm Vu (sân vận động huyện) |
0,799 |
|
|
|
2 |
Dự án khu nhà phố thị trấn Tầm Vu |
thị trấn Tầm Vu (cơ sở 2 trường THPT Nguyễn Thông |
0,5425 |
|
|
|
3 |
Dự án khu nhà ở cao cấp thị trấn Tầm Vu |
thị trấn Tầm Vu (sân bóng đá Lộc Phát) |
0,642 |
|
|
|
XIV |
HUYỆN VĨNH HƯNG (09 dự án) |
43,0281 |
20,025 |
|
|
|
1 |
Khu dân cư sân vận động cũ |
Thị trấn Vĩnh Hưng |
0,6911 |
0,364 |
|
|
2 |
Mở rộng khu dân cư phía Đông thị trấn Vĩnh Hưng (giai đoạn 2) |
Thị trấn Vĩnh Hưng |
7,986 |
3,4 |
|
|
3 |
Mở rộng khu dân cư phía Đông thị trấn Vĩnh Hưng (giai đoạn 3) |
Thị trấn Vĩnh Hưng |
9,471 |
4,1533 |
|
|
4 |
Cụm dân cư ấp Trung Trực, xã Thái Bình Trung |
Xã Thái Bình Trung |
5,25 |
3,241 |
|
5 |
Mở rộng Cụm dân cư trung tâm xã Vĩnh Thuận (phần còn lại) |
Xã Vĩnh Thuận |
4,29 |
1,85 |
|
|
6 |
Mở rộng cụm dân cư Tà Nu (phần còn lại) |
Xã Hưng Điền A |
2,65 |
1,256 |
|
|
7 |
Cụm dân cư ấp Bình Châu B, xã Vĩnh Bình |
Xã Vĩnh Bình |
5,59 |
2,576 |
|
|
8 |
Tuyến dân cư ấp Trung Trực, xã Thái Bình Trung |
Xã Thái Bình Trung |
4,5 |
1,898 |
|
|
9 |
Tuyến dân cư Bình Châu, xã Tuyên Bình |
Xã Tuyên Bình |
2,6 |
1,287 |
|
Ghi chú: Tên dự án và quy mô dự án sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn phê duyệt Quyết định Chủ trương đầu tư của từng dự án.
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh