Quyết định 1220/QĐ-UBND năm 2025 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Điện Biên
Số hiệu | 1220/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 17/06/2025 |
Ngày có hiệu lực | 17/06/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Điện Biên |
Người ký | Lò Văn Cương |
Lĩnh vực | Thương mại,Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1220/QĐ-UBND |
Điện Biên, ngày 17 tháng 6 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026;
Tiếp theo Kế hoạch số 1566/KH-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026 trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Điện Biên (có phương án cụ thể kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan dự thảo văn bản thực thi các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh sau khi được Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và Môi trường và UBND tỉnh thông qua.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
(Kèm Quyết định số 1220/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2025 của Chủ tịch UBND tỉnh Điện Biên)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUY ĐỊNH TRONG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO ĐỊA PHƯƠNG BAN HÀNH
1.1. Nội dung đơn giản hóa
- Cắt giảm thời gian giải quyết TTHC từ 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ xuống còn 17,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Quy định thời hạn giải quyết 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ là chưa hợp lý, cắt giảm còn 17, 5 ngày làm việc sẽ đẩy nhanh tiến độ thẩm định hồ sơ trong trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ; nâng cao trách nhiệm của công chức trong quá trình thẩm định hồ sơ TTHC.
1.2. Kiến nghị thực thi
- Đề nghị sửa đổi điểm c, điểm d Điều 5 Nghị quyết số 05/2024/NQ- HĐND ngày 18/6/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Quy định định mức chi ngân sách nhà nước hỗ trợ, nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục, tiêu chí lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị và cộng đồng thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh.
- Đề nghị sửa đổi điểm a khoản 2 Điều 12 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
1.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân; Tăng cường trách nhiệm đối của cơ quan giải quyết thủ tục hành chính.
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 15.538.250 đồng/năm.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1220/QĐ-UBND |
Điện Biên, ngày 17 tháng 6 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026;
Tiếp theo Kế hoạch số 1566/KH-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026 trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Điện Biên (có phương án cụ thể kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan dự thảo văn bản thực thi các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh sau khi được Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và Môi trường và UBND tỉnh thông qua.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
(Kèm Quyết định số 1220/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2025 của Chủ tịch UBND tỉnh Điện Biên)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUY ĐỊNH TRONG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO ĐỊA PHƯƠNG BAN HÀNH
1.1. Nội dung đơn giản hóa
- Cắt giảm thời gian giải quyết TTHC từ 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ xuống còn 17,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Quy định thời hạn giải quyết 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ là chưa hợp lý, cắt giảm còn 17, 5 ngày làm việc sẽ đẩy nhanh tiến độ thẩm định hồ sơ trong trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ; nâng cao trách nhiệm của công chức trong quá trình thẩm định hồ sơ TTHC.
1.2. Kiến nghị thực thi
- Đề nghị sửa đổi điểm c, điểm d Điều 5 Nghị quyết số 05/2024/NQ- HĐND ngày 18/6/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Quy định định mức chi ngân sách nhà nước hỗ trợ, nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục, tiêu chí lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị và cộng đồng thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh.
- Đề nghị sửa đổi điểm a khoản 2 Điều 12 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
1.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân; Tăng cường trách nhiệm đối của cơ quan giải quyết thủ tục hành chính.
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 15.538.250 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 12.913.250 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 2.625.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí tuân thủ 16,89 %; cắt giảm 30% thời gian giải quyết TTHC.
2.1. Nội dung đơn giản hóa
- Cắt giảm thời gian giải quyết TTHC từ 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ xuống còn 17,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Quy định thời hạn giải quyết 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ là chưa hợp lý, cắt giảm còn 17, 5 ngày làm việc sẽ đẩy nhanh tiến độ thẩm định hồ sơ trong trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ; nâng cao trách nhiệm của công chức trong quá trình thẩm định hồ sơ TTHC.
2.2. Kiến nghị thực thi
- Đề nghị sửa đổi điểm c, điểm d Điều 5 Nghị quyết số 05/2024/NQ- HĐND ngày 18/6/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Quy định định mức chi ngân sách nhà nước hỗ trợ, nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục, tiêu chí lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị và cộng đồng thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh.
- Đề nghị sửa đổi điểm a khoản 2 Điều 12 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và
2.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân; Tăng cường trách nhiệm đối của cơ quan giải quyết thủ tục hành chính.
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 12.388.250 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 9.763.250 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 2.625.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí tuân thủ: 21,19 %; cắt giảm 30% thời gian giải quyết TTHC.
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUY ĐỊNH TRONG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO TRUNG ƯƠNG BAN HÀNH
1.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết TTHC: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết từ 10 ngày làm việc xuống còn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Quy định 10 ngày làm việc là chưa hợp lý, cắt giảm còn 07 ngày làm việc sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện TTHC và đẩy nhanh tiến độ thẩm định hồ sơ trong trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
1.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi khoản 3 Điều 62 Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08/6/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
1.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân; Tăng cường trách nhiệm đối của cơ quan giải quyết thủ tục hành chính.
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 5.018.750 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 4.318.750 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 700.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí tuân thủ: 13,95 %; cắt giảm 30% thời gian giải quyết TTHC.
2.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết TTHC: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết TTHC từ 56 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ xuống còn 44 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Đẩy nhanh tiến độ thẩm định hồ sơ trong trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ; tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện TTHC.
2.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi điểm c khoản 5 Điều 3 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
2.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân; Tăng cường trách nhiệm đối của cơ quan giải quyết thủ tục hành chính.
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 5.018.750 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 4.318.750 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 700.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí tuân thủ: 13,94 %; cắt giảm 21,04% thời gian giải quyết TTHC.