Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Quyết định 1035/QĐ-TTPVHCC năm 2025 phê duyệt Quy trình nội bộ - Quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Chứng thực thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã do Trung tâm Phục vụ hành chính công Thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 1035/QĐ-TTPVHCC
Ngày ban hành 08/07/2025
Ngày có hiệu lực 08/07/2025
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Cù Ngọc Trang
Lĩnh vực Dịch vụ pháp lý,Bộ máy hành chính

UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
TRUNG TÂM PHỤC VỤ
HÀNH CHÍNH CÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1035/QĐ-TTPVHCC

Hà Nội, ngày 08 tháng 7 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ - QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CHỨNG THỰC THUỘC THẨM QUYỀN CỦA UBND CẤP XÃ

GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09/6/2025 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 1857/QĐ-BTP ngày 23/6/2025 của Bộ Tư pháp về việc công bố TTHC trong lĩnh vực chứng thực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Quyết định số 63/2024/QĐ-UBND ngày 24/10/2024 của UBND Thành phố quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Phục vụ hành chính công Thành phố;

Căn cứ Quyết định số 1716/QĐ-UBND ngày 25/3/2025 của Chủ tịch UBND Thành phố về việc Chủ tịch UBND Thành phố ủy quyền cho Giám đốc Trung tâm phục vụ hành chính công Thành phố thực hiện Phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính; Phê duyệt quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính; Phê duyệt phương án tái cấu trúc quy trình giải quyết thủ tục hành chính; Phê duyệt quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính nội bộ thuộc phạm vi quản lý của UBND Thành phố;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp thành phố Hà Nội tại Công văn số 2180/STP-VP ngày 29/6/2025.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ - quy trình điện tử giải quyết 13 thủ tục hành chính lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã.

(chi tiết tại Phụ lục kèm theo)

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Các quy trình giải quyết các thủ tục hành chính được phê duyệt tại Quyết định này thay thế các quy trình giải quyết thủ tục hành chính đã được phê duyệt trước thời điểm ban hành Quyết định này.

Điều 3. Sở Tư pháp, Trung tâm Phục vụ hành chính công Thành phố, Ủy ban nhân dân xã, phường, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - VP Chính phủ; (để báo cáo)
- Bộ Tư pháp; (để báo cáo)
- Chủ tịch, các PCT UBND Thành phố; (để báo cáo)
- Cổng Thông tin điện tử Thành phố;
- Trung tâm PVHCC: GĐ, PGĐ, các phòng HCQT, TCT, KSTTHC;
- Lưu: VT, Sở TP, TTPVHCC.

GIÁM ĐỐC




Cù Ngọc Trang

 

PHỤ LỤC

QUY TRÌNH NỘI BỘ - QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CHỨNG THỰC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Kèm theo Quyết định số 1035/QĐ-TTPVHCC ngày 08/7/2025 của Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công Thành phố)

I. Lĩnh vực chứng thực

1. Quy trình: Cấp bản sao từ sổ gốc (QT-XPCT-01)

1

Mục đích

Quy định trình tự và cách thức thực hiện TTHC Cấp bản sao từ sổ gốc

2

Phạm vi

- Áp dụng đối với cá nhân thực hiện TTHC đề nghị Cấp bản sao từ sổ gốc

- UBND cấp xã, Văn phòng HĐND-UBND cấp xã, Trung tâm Phục vụ hành chính công Thành phố, Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC theo thông báo của cấp có thẩm quyền (sau đây gọi chung là Bộ phận Một cửa) và Bộ phận Một cửa, công chức, người lao động được bố trí tham gia trong quá trình tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả chịu trách nhiệm thực hiện Quy trình này

3

Nội dung quy trình

3.1

Cơ sở pháp lý

 

1. Luật Tổ chức chính quyền địa phương số: 72/2025/QH15;

2. Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;

3. Nghị định số 07/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, chứng thực;

4. Quyết định số 1857/QĐ-BTP ngày 23/6/2025 về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực chứng thực thuộc phạm vi của Bộ Tư pháp

3.2

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

 

Trường hợp nộp trực tiếp thì xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Thẻ căn cước/Giấy chứng nhận căn cước/Hộ chiếu/giấy tờ xuất nhập cảnh/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị sử dụng hoặc Căn cước điện tử.

X

X

 

Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc gửi qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Thẻ căn cước/Giấy

 

X

 

chứng nhận căn cước/Hộ chiếu/giấy tờ xuất nhập cảnh/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị sử dụng, phong bì dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận cho cơ quan, tổ chức cấp bản sao.

 

 

 

Trường hợp người yêu cầu là người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của cá nhân, tổ chức được cấp bản chính; cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị, em ruột; người thừa kế khác của người được cấp bản chính trong trường hợp người đó đã chết thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ với người được cấp bản chính.

X

 

 

Lưu ý:

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Phải có sổ gốc

- Trường hợp cá nhân, tổ chức đề nghị cấp bản sao trích lục hộ tịch, bản sao Giấy khai sinh thì thực hiện theo TTHC Cấp bản sao trích lục hộ tịch, bản sao Giấy khai sinh nêu tại Danh mục TTHC trong lĩnh vực Hộ tịch

3.3

Số lượng hồ sơ

 

01 bộ

3.4

Thời gian xử lý

 

Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực là ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo thỏa thuận thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.

3.5

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

 

- Trung tâm Phục vụ hành chính công Thành phố, Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Theo thông báo của cấp có thẩm quyền)

3.6

Phí

 

Không

3.7

Quy trình xử lý công việc

T T

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/ Kết quả

B1

Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công Thành phố, Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Theo thông báo của cấp có thẩm quyền) hoặc gửi qua hệ thống bưu chính công ích hoặc nộp trực tuyến

Công dân

Trong giờ hành chính

Theo mục 3.2

B2

- Bộ phận Một cửa kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ.

-Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, thì tiếp nhận hồ sơ, nhập vào hệ thống thông tin giải quyết TTHC; nếu tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì có Phiếu hẹn, trả kết quả cho người có yêu cầu trong ngày làm việc tiếp theo.

Trường hợp tiếp nhận hồ sơ theo hình thức trực tiếp, Bộ phận Một cửa thực hiện số hóa (sao chụp, chuyển thành tài liệu điện tử trên hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu) và ký số vào tài liệu, hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính đã được số hóa theo quy định.

Chuyển hồ sơ đến công chức làm công tác tư pháp - hộ tịch để xử lý, đồng thời chuyến đến lãnh đạo UBND cấp xã, Chánh Văn phòng HĐND - UBND cấp xã để theo dõi.

Bộ phận Một cửa

02 giờ

- Sổ theo dõi hồ sơ

- Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

B3

Công chức làm công tác Tư pháp - Hộ tịch thẩm định hồ sơ:

- Trường hợp không tìm thấy sổ gốc hoặc trong sổ gốc không có thông tin về nội dung yêu cầu cấp bản sao thì trả lời cho công dân.

- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết:

+ Căn cứ vào sổ gốc để cấp bản sao cho người yêu cầu;

+ Nội dung bản sao phải ghi theo đúng nội dung đã ghi trong sổ gốc.

Công chức làm công tác Tư pháp - Hộ tịch

03 giờ

Sổ cấp bản sao trích lục;

Trích lục bản sao; Công văn trả lời không có thông tin

B4

Lãnh đạo UBND cấp xã hoặc công chức được ủy quyền ký/ký số chuyển đến bộ phận văn thư

Lãnh đạo UBND cấp xã hoặc công chức được ủy quyền

01 giờ

Trích lục bản sao được cấp từ sổ gốc

B5

Bộ phận văn thư: phát hành bản điện tử và bản giấy, chuyển đến Bộ phận Một cửa hoặc bàn giao cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính công ích (trường hợp được Trung tâm Phục vụ hành chính công Thành phố ký hợp đồng hoặc uỷ quyền) để trả kết quả cho người yêu cầu, chuyển đến công chức tham mưu để lưu hồ sơ.

Công chức làm công tác văn thư

Công chức làm công tác tư pháp - hộ tịch;

Bộ phận Một cửa

01 giờ

Trích lục bản sao được cấp từ sổ gốc

Sổ theo dõi hồ sơ

Bản sao được cấp từ sổ gốc

B6

Trả kết quả cho công dân

Bộ phận Một cửa

01 giờ

Bản sao được cấp từ sổ gốc

4

Biểu mẫu

 

1. Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

2. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

3. Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả

4. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

5. Sổ theo dõi hồ sơ

6. Đơn đề nghị cấp bản sao từ sổ gốc

7. Bản sao được cấp từ sổ gốc

 

 

 

 

 

 

 

2. Quy trình: Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ở Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận. (QT-XPCT-02)

1

Mục đích

 

Quy trình này quy định trình tự và cách thức Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nước ngoài cấp hoặc chứng nhận thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã.

2

Phạm vi

 

- Áp dụng đối với cá nhân có đề nghị Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nước ngoài cấp hoặc chứng nhận.

- UBND cấp xã, Văn phòng HĐND-UBND cấp xã, Trung tâm Phục vụ hành chính công Thành phố, Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC theo thông báo của cấp có thẩm quyền (sau đây gọi chung là Bộ phận Một cửa) và Bộ phận Một cửa, công chức, người lao động được bố trí tham gia trong quá trình tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả chịu trách nhiệm thực hiện Quy trình này.

3

Nội dung quy trình

3.1

Cơ sở pháp lý

 

1. Luật Tổ chức chính quyền địa phương số: 72/2025/QH15;

2. Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;

3. Nghị định số 07/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, chứng thực;

4. Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;

5. Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực;

6. Quyết định số 1857/QĐ-BTP ngày 23/6/2025 về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực chứng thực thuộc phạm vi của Bộ Tư pháp

3.2

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

 

Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực. Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp. Bản sao, chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực phải có đầy đủ các trang đã ghi thông tin của bản chính.

X

 

3.3

Số lượng hồ sơ

 

01 bộ

3.4

Thời gian xử lý

 

Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn nêu trên thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo quy định thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.

3.5

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

 

- Trung tâm Phục vụ hành chính công Thành phố, Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Theo thông báo của cấp có thẩm quyền)

3.6

Phí

 

2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản. Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang của bản chính.

3.7

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/ Kết quả

B1

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công Thành phố, Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Theo thông báo của cấp có thẩm quyền)

Cá nhân/Tổ chức

Trong giờ hành

Theo mục 3.2

B2

- Bộ phận Một cửa kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ.

-Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, thì tiếp nhận hồ sơ; nhập vào hệ thống thông tin giải quyết TTHC. Nếu tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì có Phiếu hẹn, trả kết quả cho người có yêu cầu trong ngày làm việc tiếp theo.

Bộ phận Một cửa thực hiện số hóa (sao chụp, chuyển thành tài liệu điện tử trên hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu) và ký số vào tài liệu, hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính đã được số hóa theo quy định.

Chuyển hồ sơ đến công chức làm công tác tư pháp - hộ tịch để xử lý, đồng thời chuyến đến lãnh đạo UBND cấp xã, Chánh Văn phòng HĐND - UBND cấp xã để theo dõi.

Bộ phận Một cửa

02 giờ

-Sổ theo dõi hồ sơ

- Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

B3

Người thực hiện chứng thực kiểm tra bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản chính, bản chính giấy tờ, thì thực hiện chứng thực như sau:

- Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực bản sao từ bản chính theo mẫu quy định,

- Trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc công chức được uỷ quyền ký/ký số ghi rõ họ tên chuyển đến bộ phận văn thư

Lãnh đạo UBND cấp xã hoặc công chức được uỷ quyền

04 giờ

Hồ sơ

B4

Bộ phận văn thư: phát hành bản điện tử và bản giấy, chuyển đến Bộ phận Một cửa để trả kết quả cho người yêu cầu, chuyển đến công chức tham mưu để ghi vào sổ chứng thực và lưu hồ sơ.

Công chức làm công tác văn thư; Công chức làm công tác tư pháp - hộ tịch; Công chức Bộ phận Một cửa

01 giờ

Bản giấy/bản điện tử

- Sổ theo dõi hồ sơ

- Bản sao chứng thực từ bản chính

B5

Thu phí, trả kết quả cho công dân

Bộ phận Một cửa

01 giờ

Bản sao chứng thực từ bản chính

4

Biểu mẫu

 

Biểu mẫu theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ (hoặc theo văn bản có hiệu lực tại thời điểm thực hiện TTHC)

 

Biểu mẫu theo Nghị định số 23/2015/NĐ-CP của Chính phủ.

 

Biểu mẫu theo Thông tư số 01/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp

 

Biểu mẫu theo Thông tư 11/2025/TT-BTP ngày 25/6/2025

 

 

 

 

 

 

 

3. Quy trình: Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được) (QT-XPCT-03)

1

Mục đích

 

Quy trình này quy định trình tự và cách thức Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được)

2

Phạm vi

 

- Áp dụng đối với cá nhân có đề nghị chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được).

- Áp dụng đối với Trung tâm Phục vụ hành chính công Thành phố, Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC theo thông báo của cấp có thẩm quyền (sau đây gọi chung là Bộ phận Một cửa) và Bộ phận Một cửa, công chức, người lao động được bố trí tham gia trong quá trình tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả chịu trách nhiệm thực hiện Quy trình này.

3

Nội dung quy trình

3.1

Cơ sở pháp lý

 

1. Luật Tổ chức chính quyền địa phương số: 72/2025/QH15;

2. Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;

3. Nghị định số 07/2025/NĐ-CP ngày 09/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, chứng thực;

4. Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;

5. Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực;

6. Quyết định số 1857/QĐ-BTP ngày 23/6/2025 về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực chứng thực thuộc phạm vi của Bộ Tư pháp

3.2

Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính

 

Trường hợp không được chứng thực chữ ký:

+ Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.

+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ

 

chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo.

+ Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký vào có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP.

+ Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch; trừ Giấy ủy quyền trong các trường hợp Giấy ủy quyền: (1) ủy quyền về việc nộp hộ, nhận hộ hồ sơ, giấy tờ, trừ trường hợp pháp luật quy định không được ủy quyền; (2) ủy quyền nhận hộ lương hưu, bưu phẩm, trợ cấp, phụ cấp; (3) ủy quyền nhờ trông nom nhà cửa; (4) ủy quyền của thành viên hộ gia đình để vay vốn tại Ngân hàng chính sách xã hội; hoặc trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

3.3

Thành phần hồ sơ: Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình các giấy tờ sau:

Bản chính

Bản sao

 

Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Thẻ căn cước/Giấy chứng nhận căn cước/Hộ chiếu/giấy tờ xuất nhập cảnh/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị sử dụng hoặc Căn cước điện tử.

X

X

 

Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ yêu cầu chứng thực chữ ký. Trường hợp chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài, nếu người thực hiện chứng thực không hiểu rõ nội dung của giấy tờ, văn bản thì có quyền yêu cầu người yêu cầu chứng thực nộp kèm theo bản dịch ra tiếng Việt nội dung của giấy tờ, văn bản đó (bản dịch không cần công chứng hoặc chứng thực chữ ký người dịch, người yêu cầu chứng thực phải chịu trách nhiệm về nội dung của bản dịch).

 

X

3.4

Số lượng hồ sơ

 

Không quy định

3.5

Thời gian xử lý

 

Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực là ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo thỏa thuận thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.

3.5

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

 

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công Thành phố, Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Theo thông báo của cấp có thẩm quyền) hoặc ngoài trụ sở của cơ quan thực hiện chứng thực nếu người yêu cầu chứng thực thuộc diện già yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác thông qua dịch vụ bưu chính công ích

3.6

Phí

 

10.000 đồng/trường hợp (trường hợp được tính là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản).

3.7

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/ Kết quả

B1

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công Thành phố, Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Theo thông báo của cấp có thẩm quyền) hoặc ngoài trụ sở của cơ quan thực hiện chứng thực nếu người yêu cầu chứng thực thuộc diện già yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác.

Cá nhân/Tổ chức

Trong giờ hành chính

Theo Mục 3.3

B2

Trung tâm Phục vụ hành chính công Thành phố, Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Theo thông báo của cấp có thẩm quyền) thực hiện kiểm tra:

-Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, thì tiếp nhận hồ sơ; nhập vào hệ thống thông tin giải quyết TTHC. Nếu tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì có Phiếu hẹn, trả kết quả cho người có yêu cầu trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo thỏa thuận thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.

Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo hình thức nộp trực tiếp, Bộ phận Một cửa thực hiện số hóa (sao chụp, chuyển thành tài liệu điện tử trên hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu) và ký số vào tài liệu, hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính đã được số hóa theo quy định và chuyển hồ sơ đã tiếp nhận. Chuyển hồ sơ đến công chức làm công tác tư pháp - hộ tịch để xử lý, đồng thời chuyến đến lãnh đạo UBND cấp xã, Chánh Văn phòng HĐND - UBND cấp xã để theo dõi.

Bộ phận Một cửa

02 giờ

Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

B3

- Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định, tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình và việc chứng thực không thuộc các trường hợp không được chứng thực chữ ký thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ trước mặt và thực hiện chứng thực như sau:

Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký theo mẫu quy định phía dưới chữ ký được chứng thực hoặc trang liền sau của trang giấy tờ, văn bản có chữ ký được chứng thực; nếu hồ sơ tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa thì người tiếp nhận hồ sơ ký vào dưới lời chứng theo mẫu.

Người chứng thực hoặc người được ủy quyền ký chứng thực chữ ký thực hiện ký/ký số, ghi rõ họ tên

Chuyển bộ phận văn thư

Lãnh đạo UBND cấp xã hoặc công chức được uỷ quyền

05 giờ

Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký/điểm chỉ

B4

Bộ phận văn thư: phát hành bản giấy hoặc bản điện tử (khi đủ điều kiện), chuyển đến Bộ phận Một cửa để trả kết quả cho người yêu cầu, chuyển đến công chức tham mưu để ghi vào sổ chứng thực và lưu hồ sơ.

Công chức làm công tác văn thư

Công chức làm công tác tư pháp - hộ tịch

Bộ phận Một cửa

01 giờ

Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký/điểm chỉ Bản giấy/bản điện tử

B5

Thu phí, trả kết quả cho công dân

Bộ phận Một cửa

Trong giờ hành chính

Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký/điểm chỉ: Bản giấy/bản điện tử

4

Biểu mẫu

 

Biểu mẫu theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ (hoặc theo văn bản có hiệu lực tại thời điểm thực hiện TTHC)

 

Biểu mẫu theo Nghị định số 23/2015/NĐ-CP của Chính phủ.

 

Biểu mẫu theo Thông tư số 01/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp

 

Biểu mẫu theo Thông tư 11/2025/TT-BTP ngày 25/6/2025

 

 

 

 

 

 

 

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...