Thông tư 11/2025/TT-BTP sửa đổi các Thông tư thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp
Số hiệu | 11/2025/TT-BTP |
Ngày ban hành | 25/06/2025 |
Ngày có hiệu lực | 01/07/2025 |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan ban hành | Bộ Tư pháp |
Người ký | Nguyễn Thanh Tú |
Lĩnh vực | Dịch vụ pháp lý,Bộ máy hành chính |
BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2025/TT-BTP |
Hà Nội, ngày 25 tháng 6 năm 2025 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC THÔNG TƯ THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ năm 2025;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 112/2025/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực bổ trợ tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 120/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 121/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 39/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật;
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các thông tư thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
1. Sửa đổi điểm d khoản 2 Điều 5 như sau:
“d) Được Sở Tư pháp xác nhận đã thực hiện ít nhất 02 vụ việc tham gia tố tụng thành công tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án quân sự Trung ương trở lên;”.
2. Sửa đổi điểm d khoản 2 Điều 6 như sau:
“d) Được Sở Tư pháp xác nhận đã thực hiện ít nhất 01 vụ việc tham gia tố tụng thành công;”.
Điều 2. Sửa đổi Điều 5 của Thông tư số 09/2024/TT-BTP ngày 06 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý
“Điều 5. Xác nhận vụ việc tham gia tố tụng thành công
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước gửi công văn đề nghị Sở Tư pháp xác nhận vụ việc tham gia tố tụng thành công và bản sao hồ sơ vụ việc gồm các giấy tờ theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu xác nhận vụ việc tham gia tố tụng thành công của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước, Sở Tư pháp xác nhận vụ việc tham gia tố tụng thành công theo Mẫu số 02-TP-TGPL ban hành tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
Trường hợp không đáp ứng yêu cầu, Sở Tư pháp trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”.
Điều 3. Thay thế Mẫu số 01-TP-TGPL ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý
Thay thế Mẫu số 01-TP-TGPL ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BTP bằng Mẫu số 01-TP-TGPL tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Thay thế Mẫu số 12-TP-TGPL ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BTP ngày 25 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý; Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý
Thay thế Mẫu số 12-TP-TGPL ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BTP bằng Mẫu số 12-TP-TGPL tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Sửa đổi, bổ sung một số khoản Điều 33 của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý
1. Sửa đổi điểm a khoản 3 Điều 33 như sau:
“a) Giấy khai sinh, hộ chiếu;”
BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2025/TT-BTP |
Hà Nội, ngày 25 tháng 6 năm 2025 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC THÔNG TƯ THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ năm 2025;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 112/2025/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực bổ trợ tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 120/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 121/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 39/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật;
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các thông tư thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
1. Sửa đổi điểm d khoản 2 Điều 5 như sau:
“d) Được Sở Tư pháp xác nhận đã thực hiện ít nhất 02 vụ việc tham gia tố tụng thành công tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án quân sự Trung ương trở lên;”.
2. Sửa đổi điểm d khoản 2 Điều 6 như sau:
“d) Được Sở Tư pháp xác nhận đã thực hiện ít nhất 01 vụ việc tham gia tố tụng thành công;”.
Điều 2. Sửa đổi Điều 5 của Thông tư số 09/2024/TT-BTP ngày 06 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý
“Điều 5. Xác nhận vụ việc tham gia tố tụng thành công
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước gửi công văn đề nghị Sở Tư pháp xác nhận vụ việc tham gia tố tụng thành công và bản sao hồ sơ vụ việc gồm các giấy tờ theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu xác nhận vụ việc tham gia tố tụng thành công của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước, Sở Tư pháp xác nhận vụ việc tham gia tố tụng thành công theo Mẫu số 02-TP-TGPL ban hành tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
Trường hợp không đáp ứng yêu cầu, Sở Tư pháp trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”.
Điều 3. Thay thế Mẫu số 01-TP-TGPL ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý
Thay thế Mẫu số 01-TP-TGPL ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BTP bằng Mẫu số 01-TP-TGPL tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Thay thế Mẫu số 12-TP-TGPL ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BTP ngày 25 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý; Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý
Thay thế Mẫu số 12-TP-TGPL ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BTP bằng Mẫu số 12-TP-TGPL tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Sửa đổi, bổ sung một số khoản Điều 33 của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý
1. Sửa đổi điểm a khoản 3 Điều 33 như sau:
“a) Giấy khai sinh, hộ chiếu;”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 33 như sau:
“5. Giấy tờ chứng minh người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi là người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố, người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp, người bị buộc tội, bị hại, người làm chứng, người chấp hành biện pháp xử lý chuyển hướng, phạm nhân là văn bản của cơ quan, người có thẩm quyền xác định người đó thuộc một trong những diện người này.”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 13 Điều 33 như sau:
“13. Giấy tờ, tài liệu chứng minh là nạn nhân, người đang trong quá trình xác định là nạn nhân của hành vi mua bán người và người dưới 18 tuổi đi cùng theo quy định của Luật Phòng, chống mua bán người là văn bản của cơ quan, người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật phòng, chống mua bán người xác định người đó thuộc một trong những diện người này.”.
Điều 6. Sửa đổi một số điểm, khoản tại Điều 7 của Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật
1. Sửa đổi điểm d khoản 1 Điều 7 như sau:
“d) Định kỳ 06 tháng, hằng năm hoặc đột xuất, báo cáo Bộ Tư pháp (đối với Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương), Sở Tư pháp (đối với cơ quan, tổ chức cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp xã) về kết quả xây dựng, quản lý, tập huấn và triển khai các giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật thuộc phạm vi quản lý.”.
2. Sửa đổi khoản 3 Điều 7 như sau:
“3. Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm hướng dẫn cơ quan, tổ chức cùng cấp thực hiện trách nhiệm quy định tại khoản 1 Điều này và có nhiệm vụ sau đây:
a) Chủ trì tổ chức tập huấn, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức pháp luật, kỹ năng, nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật cho báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật thuộc phạm vi quản lý;
b) Chỉ đạo, hướng dẫn việc tổ chức tập huấn, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức pháp luật, kỹ năng, nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật cho báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật thuộc phạm vi quản lý;
c) Định kỳ 6 tháng, hằng năm hoặc đột xuất, Sở Tư pháp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Tư pháp về kết quả xây dựng, quản lý, tập huấn và triển khai các giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật tại địa phương; Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo Sở Tư pháp về kết quả xây dựng, tập huấn, quản lý và sử dụng có hiệu quả đội ngũ tuyên truyền viên pháp luật tại địa phương.”.
Điều 7. Sửa đổi một số khoản tại Điều 24 và thay thế một số biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 05/2025/TT-BTP ngày 15 tháng 5 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng
1. Sửa đổi khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 24 như sau:
“1. Văn bản đề nghị công nhận tương đương đào tạo nghề công chứng (Mẫu TP-CC-01).
2. Văn bản đề nghị bổ nhiệm công chứng viên (Mẫu TP-CC-02).
3. Văn bản đề nghị miễn nhiệm công chứng viên (Mẫu TP-CC-03).
4. Văn bản đề nghị bổ nhiệm lại công chứng viên (Mẫu TP-CC-04).”.
2. Thay thế các mẫu Mẫu TP-CC-01, Mẫu TP-CC-02, Mẫu TP-CC-03, Mẫu TP-CC-04 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2025/TT-BTP bằng các mẫu Mẫu TP-CC-01, Mẫu TP-CC-02, Mẫu TP-CC-03, Mẫu TP-CC-04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Thay thế các mẫu: Mẫu TP-HGTM-01-sđ, Mẫu TP-HGTM-02-sđ, Mẫu TP-HGTM-03-sđ, Mẫu TP-HGTM-04-sđ, Mẫu TP-HGTM-05-sđ, Mẫu TP-HGTM-06-sđ, Mẫu TP-HGTM-07-sđ, Mẫu TP-HGTM-08-sđ, Mẫu TP-HGTM-09-sđ, Mẫu TP-HGTM-10-sđ, Mẫu TP-HGTM-11-sđ, Mẫu TP-HGTM-12-sđ, Mẫu TP-HGTM-13-sđ, Mẫu TP-HGTM-14-sđ, Mẫu TP-HGTM-15-sđ, Mẫu TP-HGTM-16-sđ, Mẫu TP-HGTM-19-sđ, Mẫu TP-HGTM-20-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP bằng các mẫu: Mẫu TP-HGTM-01, Mẫu TP-HGTM-02, Mẫu TP-HGTM-03, Mẫu TP-HGTM-04 Mẫu TP-HGTM-05, Mẫu TP-HGTM-06, Mẫu TP-HGTM-07, Mẫu TP-HGTM-08, Mẫu TP-HGTM-09, Mẫu TP-HGTM-10, Mẫu TP-HGTM-11, Mẫu TP-HGTM-12, Mẫu TP-HGTM-13, Mẫu TP-HGTM-14, Mẫu TP-HGTM-15, Mẫu TP-HGTM-16, Mẫu TP-HGTM-19, Mẫu TP-HGTM-20 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bổ sung các mẫu Mẫu TP-HGTM-25, Mẫu TP-HGTM-26 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này vào Thông tư số 03/2024/TT-BTP.
Thay thế các mẫu: Mẫu số 01-PLII-CT, Mẫu số 03-PLII-CT, Mẫu số 05-PLII-CT, Mẫu số 08-PLII-CT, Mẫu số 09-PLII-CT, Mẫu số 10-PLII-CT, Mẫu số 11-PLII-CT, Mẫu số 12-PLII-CT, Mẫu số 13-PLII-CT, Mẫu số 14-PLII-CT, Mẫu số 15-PLII-CT, Mẫu số 16-PLII-CT, Mẫu số 17-PLII-CT, Mẫu số 18-PLII-CT, Mẫu số 19-PLII-CT, Mẫu số 20-PLII-CT, Mẫu số 21-PLII-CT, Mẫu số 22-PLII-CT, Mẫu số 26-PLII-CT ban hành kèm theo Thông tư số 08/2025/TT-BTP bằng các mẫu: Mẫu số 01-PLII-CT, Mẫu số 03-PLII-CT, Mẫu số 05-PLII-CT, Mẫu số 08-PLII-CT, Mẫu số 09-PLII-CT, Mẫu số 10-PLII-CT, Mẫu số 11-PLII-CT, Mẫu số 12-PLII-CT, Mẫu số 13-PLII-CT, Mẫu số 14-PLII-CT, Mẫu số 15-PLII-CT, Mẫu số 16-PLII-CT, Mẫu số 17-PLII-CT, Mẫu số 18-PLII-CT, Mẫu số 19-PLII-CT, Mẫu số 20-PLII-CT, Mẫu số 21-PLII-CT, Mẫu số 22-PLII-CT, Mẫu số 26-PLII-CT tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 10. Bãi bỏ một số điều tại các thông tư thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp
1. Bãi bỏ khoản 3 Điều 2, các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 3, các khoản 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 4, Điều 5, các khoản 2, 3 và 4 Điều 6 của Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
2. Bãi bỏ cụm từ “Phòng Tư pháp (đối với cơ quan, tổ chức cấp huyện)” tại điểm c khoản 1 Điều 7; cụm từ “Phòng Tư pháp” tại khoản 2 Điều 8 và khoản 3 Điều 9; cụm từ “đề nghị” tại điểm b khoản 1 Điều 4, khoản 1 Điều 7 và khoản 1 Điều 8 của Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
3. Bãi bỏ khoản 11 Điều 33 của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
4. Bãi bỏ khoản 5 Điều 2 của Thông tư số 03/2021/TT-BTP ngày 25 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý; Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
5. Bãi bỏ các Điều 28, 29 và 30 của Thông tư số 08/2019/TT-BTP ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định biện pháp thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước.
6. Bãi bỏ các Điều 5, 7 và 8, khoản 3, khoản 5 Điều 14 của Thông tư số 09/2019/TT-BTP ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định biện pháp hỗ trợ, hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường nhà nước.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
2. Thông tư này hết hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2027 trừ các trường hợp sau:
a) Nghị định số 120/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp, Nghị định số 121/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp được kéo dài thời gian áp dụng toàn bộ hoặc một phần thì quy định có liên quan tại Thông tư này được cho phép kéo dài thời gian áp dụng.
b) Luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định, nghị quyết của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư khác của Bộ trưởng Bộ Tư pháp có quy định về thẩm quyền, trách nhiệm quản lý nhà nước, trình tự, thủ tục quy định tại Thông tư này được thông qua hoặc ban hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 và có hiệu lực trước ngày 01 tháng 3 năm 2027 thì các quy định tương ứng trong Thông tư này hết hiệu lực tại thời điểm các văn bản quy phạm pháp luật đó có hiệu lực.
3. Trong thời gian các quy định của Thông tư này có hiệu lực, quy định về thẩm quyền, trách nhiệm quản lý nhà nước, trình tự, thủ tục trong Thông tư này khác với các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan thì thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
Điều 11. Điều khoản chuyển tiếp
Các hồ sơ đề nghị công nhận tương đương đào tạo nghề công chứng, bổ nhiệm công chứng viên, bổ nhiệm lại công chứng viên, miễn nhiệm công chứng viên đã được Bộ Tư pháp tiếp nhận trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 thì thực hiện theo quy định của Luật Công chứng năm 2014, Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng, Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 Thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ
TRƯỞNG |
BIỂU MẪU VỀ HÒA GIẢI
THƯƠNG MẠI, CÔNG CHỨNG, TRỢ GIÚP PHÁP LÝ, CHỨNG THỰC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2025/TT-BTP ngày 25 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp)
STT |
Tên biểu mẫu |
Ký hiệu |
1 |
Giấy đề nghị đăng ký làm hòa giải viên thương mại vụ việc |
TP-HGTM-01 |
2 |
Giấy đề nghị thành lập Trung tâm hòa giải thương mại |
TP-HGTM-02 |
3 |
Giấy đề nghị bổ sung hoạt động hòa giải thương mại cho Trung tâm trọng tài |
TP-HGTM-03 |
4 |
Giấy đề nghị đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại/chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại |
TP-HGTM-04 |
5 |
Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại |
TP-HGTM-05 |
6 |
Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại |
TP-HGTM-06 |
7 |
Giấy đề nghị thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở của Trung tâm hòa giải thương mại từ tỉnh, thành phố này sang tỉnh, thành phố khác |
TP-HGTM-07 |
8 |
Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập của Trung tâm hòa giải thương mại |
TP-HGTM-08 |
9 |
Giấy đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hoà giải thương mại, chi nhánh Trung tâm hoà giải thương mại |
TP-HGTM-09 |
10 |
Giấy đề nghị thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam |
TP-HGTM-10 |
11 |
Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam |
TP-HGTM-11 |
12 |
Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam |
TP-HGTM-12 |
13 |
Giấy đề nghị thay đổi tên gọi, Trưởng chi nhánh, địa chỉ trụ sở của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam từ tỉnh, thành phố này sang tỉnh, thành phố khác |
TP-HGTM-13 |
14 |
Thông báo thay đổi tên gọi, Trưởng văn phòng đại diện, địa chỉ trụ sở từ tỉnh, thành phố này sang tỉnh, thành phố khác của văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam |
TP-HGTM-14 |
15 |
Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập chi nhánh/ văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam |
TP-HGTM-15 |
16 |
Giấy đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam |
TP-HGTM-16 |
17 |
Thông báo chấm dứt hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại/chi nhánh/văn phòng đại diện của Trung tâm hòa giải thương mại |
TP-HGTM-19 |
18 |
Thông báo chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện của tổ chức hoà giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam |
TP-HGTM-20 |
19 |
Giấy phép thành lập Trung tâm hòa giải thương mại |
TP-HGTM-25 |
20 |
Giấy phép thành lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam |
TP-HGTM-26 |
21 |
Văn bản đề nghị công nhận tương đương đào tạo nghề công chứng |
TP-CC-01 |
22 |
Văn bản đề nghị bổ nhiệm công chứng viên |
TP-CC-02 |
23 |
Văn bản đề nghị miễn nhiệm công chứng viên |
TP-CC-03 |
24 |
Văn bản đề nghị bổ nhiệm lại công chứng viên |
TP-CC-04 |
25 |
Sổ thụ lý, theo dõi vụ việc trợ giúp pháp lý |
01-TP-TGPL |
26 |
Xác nhận vụ việc tham gia tố tụng thành công |
02-TP-TGPL |
27 |
Báo cáo công tác trợ giúp pháp lý 06 tháng/01 năm |
12-TP-TGPL |
28 |
Lời chứng chứng thực bản sao từ bản chính |
01-PLII-CT |
29 |
Lời chứng chứng thực chữ ký của một người trong một giấy tờ, văn bản tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tại địa phương |
03-PLII-CT |
30 |
Lời chứng chứng thực chữ ký của nhiều người trong một giấy tờ, văn bản tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tại địa phương |
05-PLII-CT |
31 |
Lời chứng chứng thực chữ ký người dịch |
08-PLII-CT |
32 |
Lời chứng chứng thực hợp đồng, giao dịch |
09-PLII-CT |
33 |
Lời chứng chứng thực hợp đồng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tại địa phương |
10-PLII-CT |
34 |
Lời chứng chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản |
11-PLII-CT |
35 |
Lời chứng chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tại địa phương |
12-PLII-CT |
36 |
Lời chứng chứng thực văn bản khai nhận di sản |
13-PLII-CT |
37 |
Lời chứng chứng thực văn bản khai nhận di sản trong trường hợp một người khai nhận di sản tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tại địa phương |
14-PLII-CT |
38 |
Lời chứng chứng thực văn bản khai nhận di sản trong trường hợp có từ hai người trở lên cùng khai nhận di sản |
15-PLII-CT |
39 |
Lời chứng chứng thực văn bản khai nhận di sản trong trường hợp có từ hai người trở lên cùng khai nhận di sản tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tại địa phương |
16-PLII-CT |
40 |
Lời chứng chứng thực văn bản từ chối nhận di sản |
17-PLII-CT |
41 |
Lời chứng chứng thực văn bản từ chối nhận di sản trong trường hợp có từ hai người trở lên cùng từ chối nhận di sản thừa kế |
18-PLII-CT |
42 |
Lời chứng chứng thực văn bản từ chối nhận di sản trong trường hợp một người từ chối nhận di sản tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tại địa phương |
19-PLII-CT |
43 |
Lời chứng chứng thực văn bản từ chối nhận di sản trong trường hợp có từ hai người trở lên cùng từ chối nhận di sản tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tại địa phương |
20-PLII-CT |
44 |
Lời chứng chứng thực di chúc |
21-PLII-CT |
45 |
Lời chứng chứng thực di chúc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tại địa phương |
22-PLII-CT |
46 |
Sổ Chứng thực hợp đồng, giao dịch |
26-PLII-CT |