Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Hòa Bình
| Số hiệu | 48/2017/NQ-HĐND |
| Ngày ban hành | 13/07/2017 |
| Ngày có hiệu lực | 23/07/2017 |
| Loại văn bản | Nghị quyết |
| Cơ quan ban hành | Tỉnh Hòa Bình |
| Người ký | Trần Đăng Ninh |
| Lĩnh vực | Đầu tư |
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 48/2017/NQ-HĐND |
Hòa Bình, ngày 13 tháng 7 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 33/2016/NQ-HĐND NGÀY 06/12/2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM GIAI ĐOẠN 2016-2020 CỦA TỈNH HÒA BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về Kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;
Thực hiện Quyết định số 547/QĐ-TTg ngày 20 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao chi tiết kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 572/QĐ-BKHĐT ngày 20 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao chi tiết kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Trên cơ sở Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình về kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Hòa Bình;
Xét Tờ trình số 55/TTr-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Hòa Bình.
1. Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
a) Tổng vốn đầu tư trong cân đối ngân sách tỉnh và nguồn vốn khác do địa phương quản lý giai đoạn 2016-2020 (không tính 10% dự phòng) là: 4.659.734 triệu đồng, tăng 102.724 triệu đồng (bao gồm: Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí là 2.360.034 triệu đồng, giảm 524.076 triệu đồng; vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất là 1.745.700, tăng 596.800 triệu đồng; vốn đầu tư từ thu xổ số kiến thiết là 60.000 triệu đồng, tăng 20.000 triệu đồng; Vốn đầu tư khác là 494.000 triệu đồng, tăng 10.000 triệu đồng), trong đó:
- Vốn phân chia cho cấp huyện, trích quỹ phát triển đất, quỹ đầu tư phát triển, đo đạc bản đồ địa chính, hoàn tạm ứng ngân sách và thanh toán các khoản vay tín dụng từ năm 2015 trở về trước là: 1.142.462 triệu đồng; vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết là 60.000 triệu đồng;
- Vốn phân bổ cho các dự án thuộc danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn là 3.457.272 triệu đồng, bao gồm: Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách tỉnh theo tiêu chí là: 2.360.034 triệu đồng; nguồn vốn thu sử dụng đất: 653.238 triệu đồng; vốn đầu tư khác: 444.000 triệu đồng.
(Chi tiết theo biểu số 01-NSĐP)
b) Điều chỉnh thông tin về tổng mức đầu tư và bổ sung một số dự án sử dụng vốn ngân sách tỉnh đã được triển khai thực hiện, trong đó:
- Bổ sung 16 danh mục dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011 - 2015 và dự án được bố trí vốn từ các nguồn vốn khác để thực hiện từ năm 2017 trở về trước, nhưng chưa có trong Kế hoạch đầu tư công với số vốn tăng là 234.474 triệu đồng;
- Điều chỉnh tăng tổng vốn đầu tư cho 15 dự án với số vốn tăng 67.745 triệu đồng do điều chỉnh tổng mức đầu tư, điều chỉnh thông tin sai lệch;
- Điều chỉnh giảm tổng vốn đầu tư của 38 dự án với số vốn giảm là 275.294 triệu đồng, do các dự án không còn nhu cầu sử dụng vốn hoặc không sử dụng hết vốn được giao.
(Chi tiết theo biểu số 02-NSĐP)
2. Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
Quyết định Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016 - 2020 vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ có mục tiêu; vốn đối ứng ODA và vốn nước ngoài, cụ thể:
a) Bổ sung Khoản 1 Điều 2. Chương trình hỗ trợ người có công theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ: 129.600 triệu đồng.
b) Sửa đổi Khoản 1 Điều 2 thành Khoản 2 Điều 2 và sửa đổi, bổ sung nội dung như sau:
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 48/2017/NQ-HĐND |
Hòa Bình, ngày 13 tháng 7 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 33/2016/NQ-HĐND NGÀY 06/12/2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM GIAI ĐOẠN 2016-2020 CỦA TỈNH HÒA BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về Kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;
Thực hiện Quyết định số 547/QĐ-TTg ngày 20 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao chi tiết kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 572/QĐ-BKHĐT ngày 20 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao chi tiết kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Trên cơ sở Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình về kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Hòa Bình;
Xét Tờ trình số 55/TTr-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Hòa Bình.
1. Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
a) Tổng vốn đầu tư trong cân đối ngân sách tỉnh và nguồn vốn khác do địa phương quản lý giai đoạn 2016-2020 (không tính 10% dự phòng) là: 4.659.734 triệu đồng, tăng 102.724 triệu đồng (bao gồm: Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí là 2.360.034 triệu đồng, giảm 524.076 triệu đồng; vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất là 1.745.700, tăng 596.800 triệu đồng; vốn đầu tư từ thu xổ số kiến thiết là 60.000 triệu đồng, tăng 20.000 triệu đồng; Vốn đầu tư khác là 494.000 triệu đồng, tăng 10.000 triệu đồng), trong đó:
- Vốn phân chia cho cấp huyện, trích quỹ phát triển đất, quỹ đầu tư phát triển, đo đạc bản đồ địa chính, hoàn tạm ứng ngân sách và thanh toán các khoản vay tín dụng từ năm 2015 trở về trước là: 1.142.462 triệu đồng; vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết là 60.000 triệu đồng;
- Vốn phân bổ cho các dự án thuộc danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn là 3.457.272 triệu đồng, bao gồm: Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách tỉnh theo tiêu chí là: 2.360.034 triệu đồng; nguồn vốn thu sử dụng đất: 653.238 triệu đồng; vốn đầu tư khác: 444.000 triệu đồng.
(Chi tiết theo biểu số 01-NSĐP)
b) Điều chỉnh thông tin về tổng mức đầu tư và bổ sung một số dự án sử dụng vốn ngân sách tỉnh đã được triển khai thực hiện, trong đó:
- Bổ sung 16 danh mục dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011 - 2015 và dự án được bố trí vốn từ các nguồn vốn khác để thực hiện từ năm 2017 trở về trước, nhưng chưa có trong Kế hoạch đầu tư công với số vốn tăng là 234.474 triệu đồng;
- Điều chỉnh tăng tổng vốn đầu tư cho 15 dự án với số vốn tăng 67.745 triệu đồng do điều chỉnh tổng mức đầu tư, điều chỉnh thông tin sai lệch;
- Điều chỉnh giảm tổng vốn đầu tư của 38 dự án với số vốn giảm là 275.294 triệu đồng, do các dự án không còn nhu cầu sử dụng vốn hoặc không sử dụng hết vốn được giao.
(Chi tiết theo biểu số 02-NSĐP)
2. Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
Quyết định Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016 - 2020 vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ có mục tiêu; vốn đối ứng ODA và vốn nước ngoài, cụ thể:
a) Bổ sung Khoản 1 Điều 2. Chương trình hỗ trợ người có công theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ: 129.600 triệu đồng.
b) Sửa đổi Khoản 1 Điều 2 thành Khoản 2 Điều 2 và sửa đổi, bổ sung nội dung như sau:
"2. Nguồn vốn Trung ương thực hiện các chương trình mục tiêu: 1.930.270 triệu đồng, phân bổ chi tiết như sau:
a) Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các vùng: 1.300.752 triệu đồng (giảm 76.500 triệu đồng), số vốn giãn hoãn 1.592.867 triệu đồng, phân bổ cụ thể:
- Dự án đã hoàn thành bàn giao đưa và sử dụng trước 2015: 07 dự án, kế hoạch vốn là 39.980 triệu đồng;
- Dự án chuyển tiếp: 36 dự án, kế hoạch vốn là 561.772 triệu đồng;
- Dự án khởi công mới: 16 dự án, kế hoạch vốn là 699.000 triệu đồng.
b) Chương trình mục tiêu kinh tế thủy sản bền vững: 28.000 triệu đồng, (giảm 4.000 triệu đồng), số vốn giãn hoãn là 44.000 triệu đồng, phân bổ cho 01 dự án khởi công mới: kế hoạch vốn là 28.000 triệu đồng.
c) Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững: 118.000 triệu đồng (tăng 46.000 triệu đồng), số vốn giãn hoãn là 40.000 triệu đồng, phân bổ cụ thể:
- Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011- 2015 sang giai đoạn 2016 - 2020: 01 dự án, kế hoạch vốn là 10.000 triệu đồng;
- Các dự án bảo vệ phát triển rừng (dự án chuyển tiếp đang rà soát) là 68.000 triệu đồng;
- Dự án khởi công mới: 01 dự án, kế hoạch vốn là 40.000 triệu đồng.
d) Chương trình mục tiêu tái cơ cấu nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư: 130.342 triệu đồng (tăng 23.777 triệu đồng), số vốn giãn hoãn là 60.000 triệu đồng, phân bổ cụ thể:
- Dự án đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng trước năm 2015: 02 dự án, kế hoạch vốn là 34.342 triệu đồng (bổ sung để hoàn trả vốn ứng);
- Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011 - 2015 sang giai đoạn 2016 - 2020: 01 dự án, kế hoạch vốn là 36.000 triệu đồng;
- Dự án khởi công mới: 03 dự án, kế hoạch vốn là 60.000 triệu đồng.
đ) Chương trình Đầu tư hạ tầng khu kinh tế ven biển; khu kinh tế cửa khẩu, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao: 116.704 triệu đồng (tăng 6.704 triệu đồng), số vốn giãn hoãn là 62.000 triệu đồng, phân bổ cụ thể:
- Dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng trước năm 2015: 01 dự án, kế hoạch vốn là 20.704 triệu đồng (bổ sung để hoàn trả vốn ứng);
- Dự án khởi công mới: 02 dự án, kế hoạch vốn là 96.000 triệu đồng.
e) Chương trình mục tiêu Giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn: 2.000 triệu đồng, phân bổ cho 01 dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011 - 2015 sang giai đoạn 2016 - 2020; kế hoạch vốn là 2.000 triệu đồng.
g) Chương trình mục tiêu Phát triển hạ tầng du lịch: 53.058 triệu đồng (giảm 12.000 triệu đồng), số vốn giãn hoãn là 33.000 triệu đồng, phân bổ cụ thể:
- Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011 - 2015 sang giai đoạn 2016 - 2020: 01 dự án, kế hoạch vốn là 5.058 triệu đồng;
- Dự án khởi công mới: 01 dự án, kế hoạch vốn là 48.000 triệu đồng.
h) Chương trình mục tiêu Quốc phòng an ninh trên địa bàn trọng điểm: 181.414 triệu đồng (giảm 35.476 triệu đồng), số vốn giãn hoàn là 124.000 triệu đồng, phân bổ cụ thể:
- Dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng trước 2015: 03 dự án, kế hoạch vốn là: 8.990 triệu đồng;
- Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011 - 2015 sang giai đoạn 2016 - 2020: 03 dự án, kế hoạch vốn là 40.424 triệu đồng;
- Dự án khởi công mới: 03 dự án, kế hoạch vốn là 132.000 triệu đồng.
i) Chương trình mục tiêu hỗ trợ vốn đối ứng ODA: 86.400 triệu đồng, phân bổ cụ thể:
- Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011 - 2015 sang giai đoạn 2016 - 2020: 07 dự án kế hoạch vốn là 70.900 triệu đồng;
- Dự án khởi công mới: 01 dự án, kế hoạch vốn là 15.500 triệu đồng.
k) Vốn nước ngoài: 1.478.365 triệu đồng (tăng 296.757 triệu đồng do trung ương bổ sung các dự án Ô) phân bổ cụ thể:
- Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2017: 07 dự án kế hoạch vốn là 1.094.790 triệu đồng;
- Các dự án khởi công mới trong giai đoạn 2016-2020: 05 dự án kế hoạch vốn là 383.575 triệu đồng.
(Chi tiết theo biểu số 01;04 - NSTW).”
3. Bãi bỏ các Khoản 2, 3, 4, 5 Điều 2.
4. Bổ sung Điều 3 như sau:
Ghi nhận danh mục các dự án giãn, hoãn tiến độ và các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách Trung ương, vốn trái phiếu Chính phủ tiếp tục đề nghị Trung ương giao vốn, trong đó:
a) Danh mục dự án giãn, hoãn tiến độ có 32 dự án; vốn còn thiếu 1.568.867 triệu đồng.
(Chi tiết theo biểu số 01 - NSTW)
b) Các chương trình mục tiêu: 418.000 triệu đồng, bao gồm:
- Chương trình mục tiêu cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo: 45.000 triệu đồng (tăng 13.000 triệu đồng), cụ thể: Khởi công mới 01 dự án, kế hoạch vốn 45.000 triệu đồng;
- Chương trình mục tiêu công nghệ thông tin: 16.000 triệu đồng (tăng 4.000 triệu đồng), phân bổ cho 01 dự án khởi công mới, kế hoạch vốn là 16.000 triệu đồng;
- Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số: 35.000 triệu đồng (tăng 5.000 triệu đồng), phân bổ cho 01 dự án khởi công mới, kế hoạch vốn 35.000 triệu đồng;
- Chương trình mục tiêu Đầu tư phát triển hệ thống y tế địa phương: 50.000 triệu đồng, phân bổ cho 01 dự án khởi công mới, kế hoạch vốn 50.000 triệu đồng;
- Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh: 272.000 triệu đồng, tăng 65.100 triệu đồng, phân bổ cho 01 dự án chuyển tiếp, kế hoạch vốn 272.000 triệu đồng.
(Chi tiết theo biểu số 02 - NSTW)
c) Chương trình mục tiêu quốc gia: 1.581.368 triệu đồng, bao gồm:
- Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: 649.868 triệu đồng;
- Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 931.500 triệu đồng;
(Chi tiết theo biểu số 02 - NSTW)
d) Các dự án tiếp tục rà soát, đề nghị trung ương xem xét, bố trí vốn có 23 dự án, kế hoạch vốn 103.105 triệu đồng.
(Chi tiết theo biểu số 03-NSTW).
e) Các dự án sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ có 34 dự án; kế hoạch vốn 965.500 triệu đồng.
(Chi tiết theo biểu số 05-NSTW).
5. Khoản 1 Điều 2 sửa đổi thành Khoản 1 Điều 4 và sửa đổi, bổ sung nội dung như sau:
“1. Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Xây dựng kế hoạch đầu tư công hằng năm trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định;
b) Đối với các chương trình mục tiêu chưa được trung ương giao vốn, sau khi có quyết định giao vốn của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến trước khi quyết định;
c) Chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện, theo dõi, đánh giá Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 theo quy định của pháp luật; định kỳ đánh giá và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Nghị quyết này;
d) Trong quá trình điều hành kế hoạch đầu tư công trung hạn có bất cập cần điều chỉnh, bổ sung về mức vốn dự án, danh mục chương trình, dự án trước khi quyết định phải báo cáo với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để sử dụng nguồn dự phòng, các nguồn vượt thu để thực hiện vốn trung hạn hoặc điều chỉnh mức vốn dự án, danh mục chương trình, dự án cho phù hợp với điều kiện thực tế;
e) Chỉ đạo các chủ đầu tư thực hiện rà soát, cắt giảm hạng mục, quy mô hoặc đình, giãn hoãn tiến độ các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước theo mức vốn kế hoạch trung hạn được giao, báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
f) Chỉ đạo các chủ đầu tư thực hiện quyết toán khối lượng hoàn thành, chấm dứt thực hiện dự án đối với các dự án đình hoãn theo Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 24/2/2017 của Chính phủ không thuộc danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016 - 2020;
g) Tiếp tục xem xét, rà soát, huy động nguồn lực cho các dự án quan trọng, cấp bách, dự án thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo, y tế trình Hội đồng nhân dân tỉnh bổ sung vào kỳ họp sau, khi cân đối được nguồn vốn;
h) Thực hiện phân bổ chi tiết vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất phân chia cho cấp huyện, trích quỹ phát triển đất, quỹ đầu tư phát triển, đo đạc bản đồ địa chính, hoàn tạm ứng ngân sách và thanh toán các khoản vay tín dụng từ năm 2015 trở về trước; vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết sau khi có ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
i) Sử dụng các nguồn thu chưa đưa vào cân đối và nguồn tăng thu hằng năm để thực hiện kế hoạch đầu tư trung hạn.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết này; báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình Khóa XVI, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 23 tháng 7 năm 2017./.
|
|
CHỦ TỊCH |
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh
