Nghị quyết 183/NQ-HĐND năm 2024 sửa đổi Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 142/NQ-HĐND; Khoản 1, Khoản 4, Khoản 5 Nghị quyết 127/NQ-HĐND; Điểm b Khoản 1 và Điểm b Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 158/NQ-HĐND; Khoản 1, Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 169/NQ-HĐND về thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
Số hiệu | 183/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 10/12/2024 |
Ngày có hiệu lực | 10/12/2024 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký | Bùi Văn Nghiêm |
Lĩnh vực | Đầu tư,Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 183/NQ-HĐND |
Vĩnh Long, ngày 10 tháng 12 năm 2024 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA X, KỲ HỌP
THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long về thông qua Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 127/NQ-HĐND ngày 12/10/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc sửa đổi, bổ sung khoản 1 Nghị quyết số 80/NQHĐND ngày 14/12/2022; khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 106/NQ-HĐND ngày 15/6/2023; khoản 3, khoản 4 Điều 1 Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 và Điều 1 Nghị quyết số 94/NQ-HĐND ngày 23/3/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thông qua kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 142/NQ-HĐND ngày 12/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long về Sửa đổi, bổ sung khoản 3, khoản 4 Điều 1 Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 09/12/2021; điểm c khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 80/NQ-HĐND ngày 14/12/2022; khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 106/NQ-HĐND ngày 15/6/2023 và khoản 4 Điều 1 Nghị quyết số 127/NQ-HĐND ngày 12/10/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long về triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 158/NQ-HĐND ngày 12/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long về Sửa đổi, bổ sung khoản 3, khoản 4 Điều 1 Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 09/12/2021; điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Nghị quyết số 72/NQ-HĐND ngày 22/9/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 169/NQ-HĐND ngày 10/7/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long về Sửa đổi, bổ sung khoản 3, khoản 4 Điều 1 Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thông qua kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 253/TTr-UBND ngày 21/11/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 142/NQ-HĐND ngày 12/12/2023; khoản 1, khoản 4, khoản 5 Nghị quyết số 127/NQ-HĐND ngày 12/10/2023; điểm b khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 158/NQ-HĐND ngày 22/4/2024; khoản 1, khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 169/NQ-HĐND ngày 10/7/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025, nội dung cụ thể như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 142/NQ-HĐND ngày 12/12/2023
Nguồn cân đối ngân sách tỉnh: Bố trí thực hiện dự án: 120 dự án, số vốn 2.114.028 triệu đồng. Trong đó: bố trí 19 dự án chuyển tiếp với số vốn 448.178 triệu đồng và 101 dự án khởi công mới với số vốn 1.665.850 triệu đồng.
(Có Phụ lục 1 kèm theo chi tiết các dự án sửa đổi, bổ sung)
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 4 Nghị quyết số 127/NQ-HĐND ngày 12/10/2023
a) Sửa đổi nguồn vốn tại khoản 1 Nghị quyết số 127/NQ-HĐND ngày 12/10/2023:
(3) Nguồn xổ số kiến thiết: 8.114.823 triệu đồng (tăng 622.086 triệu đồng).
b) Sửa đổi nguồn vốn tại khoản 4 Nghị quyết số 127/NQ-HĐND ngày 12/10/2023:
- Nguồn xổ số kiến thiết:
+ Đối ứng các dự án do các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức phi Chính phủ tài trợ (đối ứng): 20.650 triệu đồng (giảm 9.350 triệu đồng).
+ Chuẩn bị đầu tư, chuẩn bị dự án (bao gồm thiết kế thi công - dự toán), thanh toán khối lượng, quyết toán, tất toán dự án hoàn thành: 123.500 triệu đồng (tăng 33.500 triệu đồng).
+ Đối ứng vốn ODA: 03 dự án, số vốn 643.400 triệu đồng (giảm 1.100 triệu đồng).
+ Đối ứng vốn trung ương thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia: 1.477.570 triệu đồng (giảm 222.200 triệu đồng).
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 183/NQ-HĐND |
Vĩnh Long, ngày 10 tháng 12 năm 2024 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA X, KỲ HỌP
THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long về thông qua Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 127/NQ-HĐND ngày 12/10/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc sửa đổi, bổ sung khoản 1 Nghị quyết số 80/NQHĐND ngày 14/12/2022; khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 106/NQ-HĐND ngày 15/6/2023; khoản 3, khoản 4 Điều 1 Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 và Điều 1 Nghị quyết số 94/NQ-HĐND ngày 23/3/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thông qua kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 142/NQ-HĐND ngày 12/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long về Sửa đổi, bổ sung khoản 3, khoản 4 Điều 1 Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 09/12/2021; điểm c khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 80/NQ-HĐND ngày 14/12/2022; khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 106/NQ-HĐND ngày 15/6/2023 và khoản 4 Điều 1 Nghị quyết số 127/NQ-HĐND ngày 12/10/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long về triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 158/NQ-HĐND ngày 12/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long về Sửa đổi, bổ sung khoản 3, khoản 4 Điều 1 Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 09/12/2021; điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Nghị quyết số 72/NQ-HĐND ngày 22/9/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 169/NQ-HĐND ngày 10/7/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long về Sửa đổi, bổ sung khoản 3, khoản 4 Điều 1 Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thông qua kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 253/TTr-UBND ngày 21/11/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 142/NQ-HĐND ngày 12/12/2023; khoản 1, khoản 4, khoản 5 Nghị quyết số 127/NQ-HĐND ngày 12/10/2023; điểm b khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 158/NQ-HĐND ngày 22/4/2024; khoản 1, khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 169/NQ-HĐND ngày 10/7/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025, nội dung cụ thể như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 142/NQ-HĐND ngày 12/12/2023
Nguồn cân đối ngân sách tỉnh: Bố trí thực hiện dự án: 120 dự án, số vốn 2.114.028 triệu đồng. Trong đó: bố trí 19 dự án chuyển tiếp với số vốn 448.178 triệu đồng và 101 dự án khởi công mới với số vốn 1.665.850 triệu đồng.
(Có Phụ lục 1 kèm theo chi tiết các dự án sửa đổi, bổ sung)
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 4 Nghị quyết số 127/NQ-HĐND ngày 12/10/2023
a) Sửa đổi nguồn vốn tại khoản 1 Nghị quyết số 127/NQ-HĐND ngày 12/10/2023:
(3) Nguồn xổ số kiến thiết: 8.114.823 triệu đồng (tăng 622.086 triệu đồng).
b) Sửa đổi nguồn vốn tại khoản 4 Nghị quyết số 127/NQ-HĐND ngày 12/10/2023:
- Nguồn xổ số kiến thiết:
+ Đối ứng các dự án do các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức phi Chính phủ tài trợ (đối ứng): 20.650 triệu đồng (giảm 9.350 triệu đồng).
+ Chuẩn bị đầu tư, chuẩn bị dự án (bao gồm thiết kế thi công - dự toán), thanh toán khối lượng, quyết toán, tất toán dự án hoàn thành: 123.500 triệu đồng (tăng 33.500 triệu đồng).
+ Đối ứng vốn ODA: 03 dự án, số vốn 643.400 triệu đồng (giảm 1.100 triệu đồng).
+ Đối ứng vốn trung ương thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia: 1.477.570 triệu đồng (giảm 222.200 triệu đồng).
+ Bố trí thực hiện 194 dự án, số vốn 5.635.259 triệu đồng (tăng 541.761 triệu đồng), trong đó: 41 dự án chuyển tiếp với số vốn 1.990.240 triệu đồng và 153 dự án khởi công mới với số vốn 3.645.019 triệu đồng.
Tặng thưởng công trình phúc lợi xã hội cho xã đạt Nông thôn mới, Nông thôn mới nâng cao, ấp Nông thôn mới kiểu mẫu,... theo quyết định của UBND tỉnh, huyện nông thôn mới: 90.000 triệu đồng (tăng 20.000 triệu đồng).
(Có Phụ lục 2 kèm theo chi tiết các dự án sửa đổi, bổ sung)
- Nguồn Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long nộp vào ngân sách tỉnh:
Bố trí thực hiện 33 dự án với số vốn là 1.687.000 triệu đồng. Trong đó:
+ Bố trí dự án chuyển tiếp: 14 dự án, số vốn 357.121 triệu đồng.
+ Bố trí dự án khởi công mới: 19 dự án, số vốn 1.329.879 triệu đồng.
(Có Phụ lục 3 kèm theo chi tiết các dự án sửa đổi, bổ sung)
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 1 Nghị quyết số 127/NQ-HĐND ngày 12/10/2023
- Nguồn vốn vượt thu xổ số kiến thiết năm 2022: 256.158 triệu đồng. Trong đó:
+ Đối ứng Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới:
Cân đối bố trí thực hiện 05 dự án khởi công mới lĩnh vực giáo dục - đào tạo với số vốn là 40.200 triệu đồng (tăng 5.000 triệu đồng).
+ Bố trí thực hiện dự án:
Cân đối bố trí thực hiện 02 dự án lĩnh vực giao thông với số vốn là 153.000 triệu đồng (giảm 5.000 triệu đồng), 01 dự án lĩnh vực thủy lợi với số vốn là 40.000 triệu đồng và 01 dự án lĩnh vực y tế với số vốn là 4.500 triệu đồng.
(Có Phụ lục 4 kèm theo chi tiết các dự án sửa đổi, bổ sung)
4. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 158/NQ-HĐND ngày 22/4/2024
a) Sửa đổi, bổ sung nguồn vốn điểm b khoản 1 Nghị quyết số 158/NQ-HĐND ngày 22/4/2024:
(22) Nguồn dự phòng ngân sách tỉnh năm 2024: 4.700 triệu đồng (tăng 3.400 triệu đồng).
b) Sửa đổi, bổ sung nguồn vốn điểm b khoản 2 Nghị quyết số 158/NQ-HĐND ngày 22/4/2024:
- Nguồn dự phòng ngân sách tỉnh năm 2024: 4.700 triệu đồng. Trong đó:
Bố trí thực hiện 01 dự án khởi công mới lĩnh vực môi trường với số vốn là 3.400 triệu đồng.
(Có Phụ lục 7 kèm theo chi tiết các dự án sửa đổi, bổ sung)
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 169/NQ-HĐND ngày 10/7/2024
a) Sửa đổi, bổ sung nguồn vốn:
(27) Nguồn vốn viện trợ không hoàn lại của nước ngoài: 7.042 triệu đồng.
b) Bổ sung nguồn vốn:
(28) Nguồn kết dư nguồn thu tiền sử dụng đất: 35.553 triệu đồng.
(29) Nguồn thu tiền bán 30% nền sinh lợi trong các cụm tuyến dân cư vùng ngập lũ: 24.582,656 triệu đồng.
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 169/NQ-HĐND ngày 10/7/2024
(7) Nguồn vốn viện trợ không hoàn lại của nước ngoài: 7.042 triệu đồng. Trong đó:
Bố trí thực hiện 01 dự án khởi công mới lĩnh vực Nông nghiệp với số vốn là 2.002 triệu đồng.
(Có Phụ lục 5 kèm theo chi tiết các dự án sửa đổi, bổ sung)
(8) Nguồn kết dư nguồn thu tiền sử dụng đất: 35.553 triệu đồng.
Bố trí thực hiện 01 dự án khởi công mới lĩnh vực Giao thông với số vốn là 35.553 triệu đồng.
(Có Phụ lục 6 kèm theo chi tiết các dự án sửa đổi, bổ sung)
(9) Nguồn thu tiền bán 30% nền sinh lợi trong các cụm tuyến dân cư vùng ngập lũ: 24.582,656 triệu đồng.
Bố trí thực hiện 11 dự án trên địa bàn thành phố Vĩnh Long, huyện Long Hồ, huyện Tam Bình và huyện Bình Tân, số vốn là 24.582,656 triệu đồng
(Có Phụ lục 8 kèm theo chi tiết các dự án sửa đổi, bổ sung)
7. Kế hoạch vốn chuẩn bị đầu tư - chuẩn bị dự án đã giao chi tiết (bao gồm khảo sát, thiết kế thi công - dự toán); thanh toán, quyết toán, tất toán dự án hoàn thành
Tổng số vốn đã phân bổ trong giai đoạn 2021-2024 là 135.692 triệu đồng; trong đó:
- Bố trí công tác thanh toán, quyết toán, tất toán dự án hoàn thành: 64.211 triệu đồng.
- Bố trí công tác chuẩn bị đầu tư - chuẩn bị dự án (bao gồm khảo sát, thiết kế thi công - dự toán): 71.481 triệu đồng.
(Có Phụ lục 9 kèm theo chi tiết các dự án sửa đổi, bổ sung)
8. Kế hoạch vốn đối ứng dự án do các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức phi Chính phủ,... tài trợ
Tổng số vốn đã phân bổ trong giai đoạn 2021-2024 là 10.650 triệu đồng; trong đó:
- Bố trí công tác thanh toán, quyết toán, tất toán dự án hoàn thành: 158 triệu đồng.
- Bố trí công tác chuẩn bị đầu tư: 121 triệu đồng.
- Bố trí thực hiện dự án: 10.371 triệu đồng.
(Có Phụ lục 10 kèm theo chi tiết các dự án sửa đổi, bổ sung)
Các nội dung khác giữ nguyên theo các Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 09/12/2021; Nghị quyết số 127/NQ-HĐND ngày 12/10/2023; Nghị quyết số 142/NQ-HĐND ngày 12/12/2023; Nghị quyết số 158/NQ-HĐND ngày 22/4/2024 và Nghị quyết số 169/NQ-HDND ngày 10/7/2024 của HĐND tỉnh.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Khóa X, Kỳ họp thứ Chín thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |