Nghị quyết 421/NQ-HĐND năm 2024 điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hòa Bình (lần thứ 01) (điều chỉnh Mục c, Mục d biểu 03 Nghị quyết 131/NQ-HĐND và Mục c, Mục d, biểu 02 Nghị quyết 227/NQ-HĐND đối với chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới)
Số hiệu | 421/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 30/08/2024 |
Ngày có hiệu lực | 30/08/2024 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hòa Bình |
Người ký | Bùi Đức Hinh |
Lĩnh vực | Đầu tư |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 421/NQ-HĐND |
Hoà Bình, ngày 30 tháng 8 năm 2024 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 20
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị quyết số 111/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024 của Quốc hội về một số cơ chế, chính sách đặc thù thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Trên cơ sở Nghị quyết số 131/NQ-HĐND ngày 28 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hòa Bình; Nghị quyết số 227/NQ-HĐND ngày 07 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hòa Bình;
Xét Tờ trình số 89/TTr-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hoà Bình về việc điều chỉnh Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu Quốc gia trên địa bàn tỉnh Hòa Bình (lần thứ 01) (điều chỉnh Mục C, Mục D Biểu 03 Nghị quyết số 131/NQ-HĐND ngày 28/6/2022 và Mục C, Mục D, Biểu 02 Nghị quyết số 227/NQ-HĐND ngày 07/4/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh đối với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới); báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo số 344/BC-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp thu, giải trình nội dung Báo cáo thẩm tra dự thảo Nghị quyết điều chỉnh Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu Quốc gia trên địa bàn tỉnh Hòa Bình (lần thứ 01) (điều chỉnh Mục C, Mục D Biểu 03 Nghị quyết số 131/NQ-HĐND ngày 28/6/2022 và Mục C, Mục D, Biểu 02 Nghị quyết số 227/NQ-HĐND ngày 07/4/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh đối với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới); ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hòa Bình (lần thứ 01) cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh Mục C, Mục D Biểu 03 Nghị quyết số 131/NQ-HĐND ngày 28/6/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
2. Điều chỉnh Mục C, Mục D, Biểu 02 Nghị quyết số 227/NQ-HĐND ngày 07/4/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
(Chi tiết tại biểu đính kèm).
Điều 2. Các nội dung khác không điều chỉnh được thực hiện theo Nghị quyết số 131/NQ-HĐND ngày 28/6/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hòa Bình và Nghị quyết số 227/NQ-HĐND ngày 07/4/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật; báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này theo quy định pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình Khóa XVII, Kỳ họp thứ 20 thông qua ngày 30 tháng 8 năm 2024 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
Phụ
biểu điều chỉnh Mục C, Mục D, Biểu 03 Nghị quyết số 131/NQ-HĐND ngày 28/6/2022
và Mục C, Mục D Biểu 02 Nghị quyết số 227/NQ-HĐND ngày 07/4/2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai
đoạn 2021-2025 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh
Hòa Bình
(Kèm theo Nghị quyết số 421/NQ-HĐND ngày 30/8/2024 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Hòa Bình)
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Nội dung |
Tổng vốn NSNN |
Trong đó |
||
NSTW |
NSĐP |
||||
NS tỉnh |
NS huyện |
||||
|
TỔNG CỘNG TOÀN TỈNH |
1.118.400 |
559.200 |
223.680 |
335.520 |
A |
Tổng vốn phân bổ cho các xã theo tiêu chí |
758.350 |
379.175 |
151.670 |
227.505 |
B |
Hỗ trợ cho huyện phấn đấu hoàn thành xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 theo tiêu chí |
196.210 |
98.105 |
39.242 |
58.863 |
C |
Hỗ trợ nhiệm vụ đột xuất phát sinh và bổ sung huyện phấn đấu hoàn thành xây dựng NTM giai đoạn 2021-2025 (Yên Thủy, Cao Phong) và hỗ trợ để các địa phương tiếp tục hoàn thiện tiêu chí nông thôn mới đã đạt chuẩn ở giai đoạn trước nhưng mức độ còn chưa cao. |
89.840 |
44.920 |
17.968 |
26.952 |
1 |
Hỗ trợ nhiệm vụ đột xuất phát sinh (Công văn số 1486/BNN-VPĐP ngày 13/3/2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) |
27.000 |
13.500 |
5.400 |
8.100 |
|
Hỗ trợ xây dựng Mô hình Trung tâm thu mua - cung ứng nông sản an toàn huyện Cao Phong |
27.000 |
13.500 |
5.400 |
8.100 |
2 |
Hỗ trợ huyện phấn đấu hoàn thành xây dựng NTM giai đoạn 2021-2025 (Yên Thủy, Cao Phong) và hỗ trợ để các địa phương tiếp tục hoàn thiện tiêu chí nông thôn mới đã đạt chuẩn ở giai đoạn trước nhưng mức độ còn chưa cao. |
62.840 |
31.420 |
12.568 |
18.852 |
|
Huyện Yên Thủy |
14.000 |
7.000 |
2.800 |
4.200 |
|
Huyện Cao Phong |
14.000 |
7.000 |
2.800 |
4.200 |
|
Huyện Lạc Thủy |
7.600 |
3.800 |
1.520 |
2.280 |
|
Huyện Tân Lạc |
6.200 |
3.100 |
1.240 |
1.860 |
|
Huyện Lạc Sơn |
6.040 |
3.020 |
1.208 |
1.812 |
|
Huyện Đà Bắc |
3.000 |
1.500 |
600 |
900 |
|
Huyện Kim Bôi |
3.000 |
1.500 |
600 |
900 |
|
Huyện Lương Sơn |
3.000 |
1.500 |
600 |
900 |
|
Huyện Mai Châu |
3.000 |
1.500 |
600 |
900 |
|
Thành phố Hòa Bình |
3.000 |
1.500 |
600 |
900 |
D |
Hỗ trợ thực hiện các Chương trình chuyên đề (theo Khoản a, Điều 6, Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25/3/2023 của Thủ tướng Chính phủ) |
54.000 |
27.000 |
10.800 |
16.200 |
1 |
Huyện Yên Thủy (Quyết định số 799/QĐ-BNN-VPĐP ngày 08/3/2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) |
30.000 |
15.000 |
6.000 |
9.000 |
|
Hỗ trợ xây dựng thí điểm mô hình phát triển các sản phẩm OCOP dược liệu gắn với vùng nguyên liệu địa phương tại xã Yên Trị, huyện Yên Thủy, tỉnh Hòa Bình, |
30.000 |
15.000 |
6.000 |
9.000 |
2 |
Hỗ trợ các mô hình khác |
24.000 |
12.000 |
4.800 |
7.200 |
2.1 |
Huyện Đà Bắc |
4.000 |
2.000 |
800 |
1.200 |
|
Hỗ trợ mô hình phát triển du lịch nông thôn huyện Đà Bắc |
4.000 |
2.000 |
800 |
1.200 |
2.2 |
Huyện Kim Bôi (Quyết định số 4165/QĐ-BNN ngày 10/10/2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) |
8.000 |
4.000 |
1.600 |
2.400 |
|
Hỗ trợ mô hình thu gom, xử lý và tái sử dụng rác thải cho người dân nông thôn tại xã Mỹ Hoà, huyện Kim Bôi, tỉnh Hoà Bình |
8.000 |
4.000 |
1.600 |
2.400 |
2.3 |
Huyện Mai Châu |
4.000 |
2.000 |
800 |
1.200 |
|
Hỗ trợ mô hình phát triển du lịch nông thôn huyện Mai Châu |
4.000 |
2.000 |
800 |
1.200 |
|
Huyện Tân Lạc (Quyết định số 2478/QĐ-BNN ngày 20/6/2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) |
8.000 |
4.000 |
1.600 |
2.400 |
|
Hỗ trợ xây dựng thí điểm mô hình du lịch cộng đồng gắn với bản sắc văn hóa dân tộc Mường tại xã Vân Sơn, huyện Tân Lạc, tỉnh Hòa Bình. |
8.000 |
4.000 |
1.600 |
2.400 |
E |
Hỗ trợ thực hiện Chương trình Hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025 đã được phê duyệt theo Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ |
20.000 |
10.000 |
4.000 |
6.000 |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 421/NQ-HĐND |
Hoà Bình, ngày 30 tháng 8 năm 2024 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 20
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị quyết số 111/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024 của Quốc hội về một số cơ chế, chính sách đặc thù thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Trên cơ sở Nghị quyết số 131/NQ-HĐND ngày 28 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hòa Bình; Nghị quyết số 227/NQ-HĐND ngày 07 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hòa Bình;
Xét Tờ trình số 89/TTr-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hoà Bình về việc điều chỉnh Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu Quốc gia trên địa bàn tỉnh Hòa Bình (lần thứ 01) (điều chỉnh Mục C, Mục D Biểu 03 Nghị quyết số 131/NQ-HĐND ngày 28/6/2022 và Mục C, Mục D, Biểu 02 Nghị quyết số 227/NQ-HĐND ngày 07/4/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh đối với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới); báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo số 344/BC-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp thu, giải trình nội dung Báo cáo thẩm tra dự thảo Nghị quyết điều chỉnh Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu Quốc gia trên địa bàn tỉnh Hòa Bình (lần thứ 01) (điều chỉnh Mục C, Mục D Biểu 03 Nghị quyết số 131/NQ-HĐND ngày 28/6/2022 và Mục C, Mục D, Biểu 02 Nghị quyết số 227/NQ-HĐND ngày 07/4/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh đối với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới); ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hòa Bình (lần thứ 01) cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh Mục C, Mục D Biểu 03 Nghị quyết số 131/NQ-HĐND ngày 28/6/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
2. Điều chỉnh Mục C, Mục D, Biểu 02 Nghị quyết số 227/NQ-HĐND ngày 07/4/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
(Chi tiết tại biểu đính kèm).
Điều 2. Các nội dung khác không điều chỉnh được thực hiện theo Nghị quyết số 131/NQ-HĐND ngày 28/6/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hòa Bình và Nghị quyết số 227/NQ-HĐND ngày 07/4/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật; báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này theo quy định pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình Khóa XVII, Kỳ họp thứ 20 thông qua ngày 30 tháng 8 năm 2024 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
Phụ
biểu điều chỉnh Mục C, Mục D, Biểu 03 Nghị quyết số 131/NQ-HĐND ngày 28/6/2022
và Mục C, Mục D Biểu 02 Nghị quyết số 227/NQ-HĐND ngày 07/4/2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai
đoạn 2021-2025 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh
Hòa Bình
(Kèm theo Nghị quyết số 421/NQ-HĐND ngày 30/8/2024 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Hòa Bình)
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Nội dung |
Tổng vốn NSNN |
Trong đó |
||
NSTW |
NSĐP |
||||
NS tỉnh |
NS huyện |
||||
|
TỔNG CỘNG TOÀN TỈNH |
1.118.400 |
559.200 |
223.680 |
335.520 |
A |
Tổng vốn phân bổ cho các xã theo tiêu chí |
758.350 |
379.175 |
151.670 |
227.505 |
B |
Hỗ trợ cho huyện phấn đấu hoàn thành xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 theo tiêu chí |
196.210 |
98.105 |
39.242 |
58.863 |
C |
Hỗ trợ nhiệm vụ đột xuất phát sinh và bổ sung huyện phấn đấu hoàn thành xây dựng NTM giai đoạn 2021-2025 (Yên Thủy, Cao Phong) và hỗ trợ để các địa phương tiếp tục hoàn thiện tiêu chí nông thôn mới đã đạt chuẩn ở giai đoạn trước nhưng mức độ còn chưa cao. |
89.840 |
44.920 |
17.968 |
26.952 |
1 |
Hỗ trợ nhiệm vụ đột xuất phát sinh (Công văn số 1486/BNN-VPĐP ngày 13/3/2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) |
27.000 |
13.500 |
5.400 |
8.100 |
|
Hỗ trợ xây dựng Mô hình Trung tâm thu mua - cung ứng nông sản an toàn huyện Cao Phong |
27.000 |
13.500 |
5.400 |
8.100 |
2 |
Hỗ trợ huyện phấn đấu hoàn thành xây dựng NTM giai đoạn 2021-2025 (Yên Thủy, Cao Phong) và hỗ trợ để các địa phương tiếp tục hoàn thiện tiêu chí nông thôn mới đã đạt chuẩn ở giai đoạn trước nhưng mức độ còn chưa cao. |
62.840 |
31.420 |
12.568 |
18.852 |
|
Huyện Yên Thủy |
14.000 |
7.000 |
2.800 |
4.200 |
|
Huyện Cao Phong |
14.000 |
7.000 |
2.800 |
4.200 |
|
Huyện Lạc Thủy |
7.600 |
3.800 |
1.520 |
2.280 |
|
Huyện Tân Lạc |
6.200 |
3.100 |
1.240 |
1.860 |
|
Huyện Lạc Sơn |
6.040 |
3.020 |
1.208 |
1.812 |
|
Huyện Đà Bắc |
3.000 |
1.500 |
600 |
900 |
|
Huyện Kim Bôi |
3.000 |
1.500 |
600 |
900 |
|
Huyện Lương Sơn |
3.000 |
1.500 |
600 |
900 |
|
Huyện Mai Châu |
3.000 |
1.500 |
600 |
900 |
|
Thành phố Hòa Bình |
3.000 |
1.500 |
600 |
900 |
D |
Hỗ trợ thực hiện các Chương trình chuyên đề (theo Khoản a, Điều 6, Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25/3/2023 của Thủ tướng Chính phủ) |
54.000 |
27.000 |
10.800 |
16.200 |
1 |
Huyện Yên Thủy (Quyết định số 799/QĐ-BNN-VPĐP ngày 08/3/2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) |
30.000 |
15.000 |
6.000 |
9.000 |
|
Hỗ trợ xây dựng thí điểm mô hình phát triển các sản phẩm OCOP dược liệu gắn với vùng nguyên liệu địa phương tại xã Yên Trị, huyện Yên Thủy, tỉnh Hòa Bình, |
30.000 |
15.000 |
6.000 |
9.000 |
2 |
Hỗ trợ các mô hình khác |
24.000 |
12.000 |
4.800 |
7.200 |
2.1 |
Huyện Đà Bắc |
4.000 |
2.000 |
800 |
1.200 |
|
Hỗ trợ mô hình phát triển du lịch nông thôn huyện Đà Bắc |
4.000 |
2.000 |
800 |
1.200 |
2.2 |
Huyện Kim Bôi (Quyết định số 4165/QĐ-BNN ngày 10/10/2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) |
8.000 |
4.000 |
1.600 |
2.400 |
|
Hỗ trợ mô hình thu gom, xử lý và tái sử dụng rác thải cho người dân nông thôn tại xã Mỹ Hoà, huyện Kim Bôi, tỉnh Hoà Bình |
8.000 |
4.000 |
1.600 |
2.400 |
2.3 |
Huyện Mai Châu |
4.000 |
2.000 |
800 |
1.200 |
|
Hỗ trợ mô hình phát triển du lịch nông thôn huyện Mai Châu |
4.000 |
2.000 |
800 |
1.200 |
|
Huyện Tân Lạc (Quyết định số 2478/QĐ-BNN ngày 20/6/2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) |
8.000 |
4.000 |
1.600 |
2.400 |
|
Hỗ trợ xây dựng thí điểm mô hình du lịch cộng đồng gắn với bản sắc văn hóa dân tộc Mường tại xã Vân Sơn, huyện Tân Lạc, tỉnh Hòa Bình. |
8.000 |
4.000 |
1.600 |
2.400 |
E |
Hỗ trợ thực hiện Chương trình Hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025 đã được phê duyệt theo Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ |
20.000 |
10.000 |
4.000 |
6.000 |