Nghị quyết 67/NQ-HĐND năm 2024 phân bổ Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Tuyên Quang năm 2025
Số hiệu | 67/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 05/12/2024 |
Ngày có hiệu lực | 05/12/2024 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tuyên Quang |
Người ký | Phạm Thị Minh Xuân |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 67/NQ-HĐND |
Tuyên Quang, ngày 05 tháng 12 năm 2024 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo vền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 160/2024/QH15 ngày ngày 13 tháng 11 năm 2024 của Quốc hội Về phân bổ ngân sách trung ương năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 1500/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ Về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2025;
Xét Tờ trình số 127/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết Phân bổ Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Tuyên Quang năm 2025; Báo cáo thẩm tra số 222/BC-HĐND ngày 01 tháng 12 năm 2024 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Tổng kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giao năm 2025: 86.155,0 triệu đồng, trong đó:
1.1. Vốn ngân sách trung ương: 83.646,0 triệu đồng.
1.2. Vốn đối ứng ngân sách tỉnh: 2.509,0 triệu đồng.
2. Phân bổ kế hoạch vốn ngân sách nhà nước năm 2025
2.1. Phân bổ cho các dự án thành phần
a) Dự án 1. Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo: 65.124 triệu đồng, trong đó: Vốn ngân sách trung ương: 63.228,0 triệu đồng; vốn đối ứng ngân sách tỉnh: 1.896,0 triệu đồng.
b) Dự án 4. Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững: 21.031,0 triệu đồng, trong đó: Vốn ngân sách trung ương: 20.418,0 triệu đồng; vốn đối ứng ngân sách tỉnh: 613,0 triệu đồng.
2.2. Phân bổ cho các cơ quan, đơn vị
a) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 3.010,0 triệu đồng, trong đó: Vốn ngân sách trung ương: 2.922,0 triệu đồng; vốn đối ứng ngân sách tỉnh: 88,0 triệu đồng.
b) Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật - Công nghệ Tuyên Quang: 18.021,0 triệu đồng, trong đó: Vốn ngân sách trung ương: 17.496,0 triệu đồng; vốn đối ứng ngân sách tỉnh: 525,0 triệu đồng.
c) Huyện Lâm Bình: 32.562,0 triệu đồng, trong đó: Vốn ngân sách trung ương: 31.614,0 triệu đồng; vốn đối ứng ngân sách tỉnh: 948,0 triệu đồng.
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 67/NQ-HĐND |
Tuyên Quang, ngày 05 tháng 12 năm 2024 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo vền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 160/2024/QH15 ngày ngày 13 tháng 11 năm 2024 của Quốc hội Về phân bổ ngân sách trung ương năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 1500/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ Về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2025;
Xét Tờ trình số 127/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết Phân bổ Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Tuyên Quang năm 2025; Báo cáo thẩm tra số 222/BC-HĐND ngày 01 tháng 12 năm 2024 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Tổng kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giao năm 2025: 86.155,0 triệu đồng, trong đó:
1.1. Vốn ngân sách trung ương: 83.646,0 triệu đồng.
1.2. Vốn đối ứng ngân sách tỉnh: 2.509,0 triệu đồng.
2. Phân bổ kế hoạch vốn ngân sách nhà nước năm 2025
2.1. Phân bổ cho các dự án thành phần
a) Dự án 1. Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo: 65.124 triệu đồng, trong đó: Vốn ngân sách trung ương: 63.228,0 triệu đồng; vốn đối ứng ngân sách tỉnh: 1.896,0 triệu đồng.
b) Dự án 4. Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững: 21.031,0 triệu đồng, trong đó: Vốn ngân sách trung ương: 20.418,0 triệu đồng; vốn đối ứng ngân sách tỉnh: 613,0 triệu đồng.
2.2. Phân bổ cho các cơ quan, đơn vị
a) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 3.010,0 triệu đồng, trong đó: Vốn ngân sách trung ương: 2.922,0 triệu đồng; vốn đối ứng ngân sách tỉnh: 88,0 triệu đồng.
b) Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật - Công nghệ Tuyên Quang: 18.021,0 triệu đồng, trong đó: Vốn ngân sách trung ương: 17.496,0 triệu đồng; vốn đối ứng ngân sách tỉnh: 525,0 triệu đồng.
c) Huyện Lâm Bình: 32.562,0 triệu đồng, trong đó: Vốn ngân sách trung ương: 31.614,0 triệu đồng; vốn đối ứng ngân sách tỉnh: 948,0 triệu đồng.
d) Huyện Na Hang: 32.562,0 triệu đồng, trong đó: Vốn ngân sách trung ương: 31.614,0 triệu đồng; vốn đối ứng ngân sách tỉnh: 948,0 triệu đồng.
(Chi tiết có biểu kèm theo)
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật. Trong trường hợp phải điều chỉnh, thực hiện điều chỉnh theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước năm 2015, Luật Đầu tư công năm 2019 và không được vượt tổng kinh phí đã giao tại Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh; các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ khi Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XIX, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 05 tháng 12 năm 2024./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHÂN
BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số: 67/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Danh mục dự án |
Kế hoạch năm 2025 |
||||
Tổng cộng |
Trong đó |
|||||
Huyện Lâm Bình |
Huyện Na Hang |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật - Công nghệ Tuyên Quang |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
I |
Tổng số toàn tỉnh |
86.155,00 |
32.562,00 |
32.562,00 |
3.010,00 |
18.021,00 |
- |
Vốn ngân sách trung ương |
83.646,00 |
31.614,00 |
31.614,00 |
2.922,00 |
17.496,00 |
- |
Vốn đối ứng ngân sách địa phương |
2.509,00 |
948,00 |
948,00 |
88,00 |
525,00 |
II |
Phân bổ theo từng dự án cụ thể |
86.155,00 |
32.562,00 |
32.562,00 |
3.010,00 |
18.021,00 |
1 |
Dự án 1. Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo |
65.124,00 |
32.562,00 |
32.562,00 |
|
|
- |
Vốn ngân sách trung ương |
63.228,00 |
31.614,00 |
31.614,00 |
|
|
- |
Vốn đối ứng ngân sách địa phương |
1.896,00 |
948,00 |
948,00 |
|
|
2 |
Dự án 4. Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững |
21.031,00 |
|
|
3.010,00 |
18.021,00 |
- |
Vốn ngân sách trung ương |
20.418,00 |
|
|
2.922,00 |
17.496,00 |
- |
Vốn đối ứng ngân sách địa phương |
613,00 |
|
|
88,00 |
525,00 |