Nghị quyết 26/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch đầu tư công năm 2025 tỉnh Phú Thọ sau hợp nhất
Số hiệu | 26/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 23/07/2025 |
Ngày có hiệu lực | 23/07/2025 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Phú Thọ |
Người ký | Bùi Văn Quang |
Lĩnh vực | Đầu tư,Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/NQ-HĐND |
Phú Thọ, ngày 23 tháng 7 năm 2025 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XIX, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ THỨ NHẤT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 76/2025/UBTVQH15 ngày 14 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính năm 2025; Nghị quyết số 202/2025/QH15 ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 85/2025/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công; Nghị định số 125/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính;
Trên cơ sở Nghị quyết của Hội đồng nhân dân các tỉnh: Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hòa Bình (trước hợp nhất) về phê duyệt, điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021- 2025: (1) Tỉnh Phú Thọ các Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 12/8/2021; số 07/NQ-HĐND ngày 15/7/2022; số 08/NQ-HĐND ngày 15/7/2022; số 15/NQ-HĐND ngày 14/7/2023; số 16/NQ-HĐND ngày 14/7/2023; số 19/NQ-HĐND ngày 30/10/2023; số 39/NQ-HĐND ngày 11/12/2024; số 04/NQ-HĐND ngày 21/02/2025; số 16/NQ-HĐND ngày 26/6/2025. (2) Tỉnh Vĩnh Phúc các nghị quyết: số 56/NQ-HĐND ngày 21/12/2021; số 01/NQ-HĐND ngày 24/6/2022; số 12/NQ-HĐND ngày 20/7/2022; số 31/NQ-HĐND ngày 12/12/2022; số 23/NQ-HĐND ngày 05/5/2023; số 28/NQ-HĐND ngày 20/7/2023; số 44/NQ-HĐND ngày 31/10/2023; số 56/NQ-HĐND ngày 15/12/2023; số 11/NQ-HĐND ngày 11/7/2024; số 41/NQ-HĐND ngày 18/10/2024; số 74/NQ-HĐND ngày 30/12/2024; số 01/NQ-HĐND ngày 19/02/2025; số 08/NQ-HĐND ngày 09/4/2025; số 20/NQ-HĐND ngày 28/4/2025; số 30/NQ-HĐND ngày 27/6/2025; số 33/NQ-HĐND ngày 27/6/2025. (3) Tỉnh Hòa Bình các Nghị quyết: số 35/NQ-HĐND ngày 30/9/2021; số 109/NQ-HĐND ngày 28/02/2022; số 151/NQ-HĐND ngày 15/7/2022; số 191/NQ-HĐND ngày 20/10/2022; số 202/NQ-HĐND ngày 09/12/2022; số 226/NQ-HĐND ngày 07/4/2023; số 228/NQ-HĐND ngày 07/4/2023; số 278/NQ-HĐND ngày 29/8/2023; số 304/NQ-HĐND ngày 30/10/2023; số 397/NQ-HĐND ngày 28/6/2024; số 420/NQ-HĐND ngày 30/8/2024; số 457/NQ-HĐND ngày 06/12/2024; số 458/NQ-HĐND ngày 06/12/2024; số 511/NQ-HĐND ngày 03/4/2025; số 551/NQ-HĐND ngày 19/6/2025; số 131/NQ-HĐND ngày 28/6/2022; số 227/NQ-HĐND ngày 07/4/2023; số 352/NQ-HĐND ngày 08/12/2023; số 421/NQ-HĐND ngày 30/8/2024; số 468/NQ-HĐND ngày 06/12/2024; số 530/NQ-HĐND ngày 28/4/2025; số 550/NQ-HĐND ngày 19/6/2025; các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân các tỉnh: Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hòa Bình (trước hợp nhất) về kế hoạch đầu tư công năm 2025: (1) Tỉnh Phú Thọ các Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 11/12/2024; số 13/NQ-HĐND ngày 17/6/2025; số 16/NQ-HĐND ngày 26/6/2025; (2) Tỉnh Vĩnh Phúc các nghị quyết: số 47/NQ-HĐND ngày 12/12/2024; số 02/NQ-HĐND ngày 19/02/2025; số 07/NQ-HĐND ngày 26/02/2025; số 09/NQ-HĐND ngày 09/4/2025; số 21/NQ-HĐND ngày 28/4/2025; số 22/NQ-HĐND ngày 28/4/2025; số 31/NQ-HĐND ngày 27/6/2025; (3) Tỉnh Hòa Bình các Nghị quyết số 459/NQ-HĐND ngày 06/12/2024; số 512/NQ-HĐND ngày 03/4/2025; số 552/NQ-HĐND ngày 19/6/2025.
Xét Tờ trình số 708/TTr-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo tiếp thu giải trình số 889/UBND-KT2 ngày 23 tháng 7 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021- 2025 tỉnh Phú Thọ (sau hợp nhất), cụ thể như sau:
Tổng số vốn Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021- 2025 tỉnh Phú Thọ là: 108.123,283 tỷ đồng; trong đó:
1. Vốn ngân sách Trung ương: 34.246,215 tỷ đồng;
2. Vốn ngân sách địa phương: 73.877,068 tỷ đồng.
(Chi tiết Phụ biểu 01 kèm theo)
Điều 2. Kế hoạch đầu tư công năm 2025 tỉnh Phú Thọ (sau hợp nhất), cụ thể như sau:
Tổng số vốn Kế hoạch đầu tư công năm 2025 tỉnh Phú Thọ là: 21.138,913 tỷ đồng; trong đó:
1. Vốn ngân sách Trung ương: 8.550,63 tỷ đồng;
2. Vốn ngân sách địa phương: 12.588,283 tỷ đồng.
(Chi tiết Phụ biểu 02 kèm theo)
Điều 3. Các nội dung, nhiệm vụ, danh mục dự án, chương trình chi tiết của Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 và Kế hoạch đầu tư công năm 2025 tiếp tục được triển khai thực hiện theo các Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân của 03 tỉnh: Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hòa Bình (trước hợp nhất) thông qua.
Điều 4. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XIX, Kỳ họp chuyên đề thứ Nhất thông qua ngày 23 tháng 7 năm 2025 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua./.
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/NQ-HĐND |
Phú Thọ, ngày 23 tháng 7 năm 2025 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XIX, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ THỨ NHẤT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 76/2025/UBTVQH15 ngày 14 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính năm 2025; Nghị quyết số 202/2025/QH15 ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 85/2025/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công; Nghị định số 125/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính;
Trên cơ sở Nghị quyết của Hội đồng nhân dân các tỉnh: Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hòa Bình (trước hợp nhất) về phê duyệt, điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021- 2025: (1) Tỉnh Phú Thọ các Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 12/8/2021; số 07/NQ-HĐND ngày 15/7/2022; số 08/NQ-HĐND ngày 15/7/2022; số 15/NQ-HĐND ngày 14/7/2023; số 16/NQ-HĐND ngày 14/7/2023; số 19/NQ-HĐND ngày 30/10/2023; số 39/NQ-HĐND ngày 11/12/2024; số 04/NQ-HĐND ngày 21/02/2025; số 16/NQ-HĐND ngày 26/6/2025. (2) Tỉnh Vĩnh Phúc các nghị quyết: số 56/NQ-HĐND ngày 21/12/2021; số 01/NQ-HĐND ngày 24/6/2022; số 12/NQ-HĐND ngày 20/7/2022; số 31/NQ-HĐND ngày 12/12/2022; số 23/NQ-HĐND ngày 05/5/2023; số 28/NQ-HĐND ngày 20/7/2023; số 44/NQ-HĐND ngày 31/10/2023; số 56/NQ-HĐND ngày 15/12/2023; số 11/NQ-HĐND ngày 11/7/2024; số 41/NQ-HĐND ngày 18/10/2024; số 74/NQ-HĐND ngày 30/12/2024; số 01/NQ-HĐND ngày 19/02/2025; số 08/NQ-HĐND ngày 09/4/2025; số 20/NQ-HĐND ngày 28/4/2025; số 30/NQ-HĐND ngày 27/6/2025; số 33/NQ-HĐND ngày 27/6/2025. (3) Tỉnh Hòa Bình các Nghị quyết: số 35/NQ-HĐND ngày 30/9/2021; số 109/NQ-HĐND ngày 28/02/2022; số 151/NQ-HĐND ngày 15/7/2022; số 191/NQ-HĐND ngày 20/10/2022; số 202/NQ-HĐND ngày 09/12/2022; số 226/NQ-HĐND ngày 07/4/2023; số 228/NQ-HĐND ngày 07/4/2023; số 278/NQ-HĐND ngày 29/8/2023; số 304/NQ-HĐND ngày 30/10/2023; số 397/NQ-HĐND ngày 28/6/2024; số 420/NQ-HĐND ngày 30/8/2024; số 457/NQ-HĐND ngày 06/12/2024; số 458/NQ-HĐND ngày 06/12/2024; số 511/NQ-HĐND ngày 03/4/2025; số 551/NQ-HĐND ngày 19/6/2025; số 131/NQ-HĐND ngày 28/6/2022; số 227/NQ-HĐND ngày 07/4/2023; số 352/NQ-HĐND ngày 08/12/2023; số 421/NQ-HĐND ngày 30/8/2024; số 468/NQ-HĐND ngày 06/12/2024; số 530/NQ-HĐND ngày 28/4/2025; số 550/NQ-HĐND ngày 19/6/2025; các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân các tỉnh: Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hòa Bình (trước hợp nhất) về kế hoạch đầu tư công năm 2025: (1) Tỉnh Phú Thọ các Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 11/12/2024; số 13/NQ-HĐND ngày 17/6/2025; số 16/NQ-HĐND ngày 26/6/2025; (2) Tỉnh Vĩnh Phúc các nghị quyết: số 47/NQ-HĐND ngày 12/12/2024; số 02/NQ-HĐND ngày 19/02/2025; số 07/NQ-HĐND ngày 26/02/2025; số 09/NQ-HĐND ngày 09/4/2025; số 21/NQ-HĐND ngày 28/4/2025; số 22/NQ-HĐND ngày 28/4/2025; số 31/NQ-HĐND ngày 27/6/2025; (3) Tỉnh Hòa Bình các Nghị quyết số 459/NQ-HĐND ngày 06/12/2024; số 512/NQ-HĐND ngày 03/4/2025; số 552/NQ-HĐND ngày 19/6/2025.
Xét Tờ trình số 708/TTr-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo tiếp thu giải trình số 889/UBND-KT2 ngày 23 tháng 7 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021- 2025 tỉnh Phú Thọ (sau hợp nhất), cụ thể như sau:
Tổng số vốn Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021- 2025 tỉnh Phú Thọ là: 108.123,283 tỷ đồng; trong đó:
1. Vốn ngân sách Trung ương: 34.246,215 tỷ đồng;
2. Vốn ngân sách địa phương: 73.877,068 tỷ đồng.
(Chi tiết Phụ biểu 01 kèm theo)
Điều 2. Kế hoạch đầu tư công năm 2025 tỉnh Phú Thọ (sau hợp nhất), cụ thể như sau:
Tổng số vốn Kế hoạch đầu tư công năm 2025 tỉnh Phú Thọ là: 21.138,913 tỷ đồng; trong đó:
1. Vốn ngân sách Trung ương: 8.550,63 tỷ đồng;
2. Vốn ngân sách địa phương: 12.588,283 tỷ đồng.
(Chi tiết Phụ biểu 02 kèm theo)
Điều 3. Các nội dung, nhiệm vụ, danh mục dự án, chương trình chi tiết của Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 và Kế hoạch đầu tư công năm 2025 tiếp tục được triển khai thực hiện theo các Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân của 03 tỉnh: Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hòa Bình (trước hợp nhất) thông qua.
Điều 4. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XIX, Kỳ họp chuyên đề thứ Nhất thông qua ngày 23 tháng 7 năm 2025 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 TỈNH PHÚ THỌ ( SAU HỢP NHẤT)
(Kèm theo Nghị quyết số: 26/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Nguồn vốn |
Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 Tỉnh Phú Thọ (trước hợp nhất) |
Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 Tỉnh Vĩnh Phúc (trước hợp nhất) |
Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 Tỉnh Hòa Bình (trước hợp nhất) |
Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 Tỉnh Phú Thọ (sau hợp nhất) |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6=3+4+5 |
7 |
|
TỔNG SỐ |
25.812.225 |
48.979.389 |
33.331.669 |
108.123.283 |
|
A |
VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG |
9.970.111 |
3.335.400 |
20.940.704 |
34.246.215 |
|
I |
Ngân sách Trung ương hỗ trợ ngân sách địa phương |
7.431.688 |
3.335.400 |
13.644.104 |
24.411.192 |
|
1 |
Vốn trong nước |
7.144.796 |
2.687.100 |
11.425.721 |
21.257.617 |
|
- |
Phân bổ theo tiêu chí, định mức quy định tại Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg |
5.135.796 |
1.453.100 |
5.332.721 |
11.921.617 |
|
+ |
Hoàn trả vốn ứng trước NSTW |
702.096 |
58.000 |
119.361 |
879.457 |
|
+ |
Dự án chuyển tiếp trung hạn 2016-2020 |
738.600 |
61.500 |
1.382.491 |
2.182.591 |
|
+ |
Dự án đầu tư giai đoạn 2021-2025 |
3.695.100 |
1.333.600 |
3.830.869 |
8.859.569 |
|
- |
Dự án quan trọng quốc gia, dự án trọng điểm, lan tỏa, có tính chất liên tỉnh, liên vùng |
1.700.000 |
1.134.000 |
6.093.000 |
8.927.000 |
|
- |
Vốn dự phòng ngân sách Trung ương năm 2024 |
309.000 |
100.000 |
0 |
409.000 |
|
2 |
Vốn nước ngoài ODA |
286.892 |
648.300 |
2.218.383 |
3.153.575 |
|
II |
Chương trình mục tiêu quốc gia |
2.256.423 |
- |
2.412.600 |
4.669.023 |
|
1 |
Chương trình MTQG phát triển kinh tế- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số |
962.033 |
|
1.460.023 |
2.422.056 |
|
2 |
Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững |
12.637 |
|
393.087 |
405.724 |
|
3 |
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới |
1.281.753 |
|
559.490 |
1.841.243 |
|
- |
Trong đó: Vốn nước ngoài |
182.103 |
|
0 |
182.103 |
|
Ill |
Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội |
282.000 |
|
4.884.000 |
5.166.000 |
|
B |
NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
15.842.114 |
45.643.989 |
12.390.965 |
73.877.068 |
|
I |
Vốn đầu tư tập trung |
3.200.800 |
22.800.200 |
3.254.800 |
29.255.800 |
|
1 |
DỰ PHÒNG 10% (Nguồn NSTT) |
320.080 |
|
0 |
320.080 |
|
2 |
TỔNG SỐ VỐN PHÂN BỔ |
2.880.720 |
22.800.200 |
3.254.800 |
28.935.720 |
|
- |
Thực hiện nhiệm vụ chung |
195.631 |
|
0 |
195.631 |
|
- |
Bố trí các công trình dự án: thực hiện các CTMTQG và các nhiệm vụ khác: Kiến thiết đô thị cấp huyện; thực hiện tiêu chí xã NTM nâng cao và huyện NTM; lồng ghép thực hiện các công trình GTNT, thủy lợi nội đồng, trạm y tế, trường học đạt tiêu chí NTM |
2.685.089 |
22.800.200 |
2.278.800 |
27.764.089 |
|
|
Trong đó: Đối ứng các Chương trình MTQG |
589.486 |
|
|
589.486 |
|
- |
Bổ sung có mục tiêu cho huyện |
|
|
976.000 |
976.000 |
|
II |
Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất |
4.398.169 |
5.000.000 |
8.433.329 |
17.831.498 |
|
1 |
Ngân sách tỉnh được hưởng |
2.068.169 |
1.992.320 |
8.433.329 |
12.493.818 |
|
- |
Thực hiện nhiệm vụ chung |
866.447 |
|
943.628 |
1.810.075 |
|
- |
Bố trí các công trình dự án: thực hiện các CTMTQG và các nhiệm vụ khác: Kiến thiết đô thị cấp huyện; thực hiện tiêu chí xã NTM nâng cao và huyện NTM; lồng ghép thực hiện các công trình GTNT, thủy lợi nội đồng, trạm y tế, trường học đạt tiêu chí NTM |
1.201.722 |
1.992.320 |
7.489.701 |
10.683.743 |
|
2 |
Ngân sách cấp huyện, xã |
2.330.000 |
3.007.680 |
|
5.337.680 |
|
III |
Đầu tư từ nguồn xổ số kiến thiết |
138.800 |
125.000 |
80.901 |
344.701 |
|
|
Trong đó: Thực hiện nhiệm vụ chung |
5.000 |
|
|
5.000 |
|
IV |
Bội thu ngân sách địa phương |
112.000 |
|
|
112.000 |
|
|
Trong đó: Thực hiện nhiệm vụ chung |
89.900 |
|
|
89.900 |
|
V |
Bội chi ngân sách địa phương |
|
3.940.300 |
108.135 |
4.048.435 |
|
VI |
Nguồn tăng thu, tiết kiệm chi NSNN và giao dự toán ngân sách tỉnh |
7.935.477 |
13.778.489 |
513.800 |
22.227.766 |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
+ Thực hiện nhiệm vụ chung |
135.085 |
|
|
135.085 |
|
|
+ Dự kiến bổ sung từ nguồn vượt thu tiền sử dụng đất ngân sách tỉnh được hưởng theo điều tiết |
644.466 |
|
|
644.466 |
|
VI |
Bổ sung vốn ngân sách huyện đã bố trí cho các dự án được chuyển về tỉnh quản lý |
56.868 |
|
|
56.868 |
|
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2025 TỈNH PHÚ THỌ (SAU HỢP NHẤT)
(Kèm theo Nghị quyết số: 26/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ)
Đơn vị: Triệu đồng.
STT |
Nguồn vốn |
Kế hoạch đầu tư công năm 2025 Tỉnh Phú Thọ (trước hợp nhất) |
Kế hoạch đầu tư công năm 2025 Tỉnh Vĩnh Phúc (trước hợp nhất) |
Kế hoạch đầu tư công năm 2025 Tỉnh Hòa Bình (trước hợp nhất) |
Kế hoạch đầu tư công năm 2025 Tỉnh Phú Thọ (sau hợp nhất) |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6=3+4+5 |
7 |
|
TỔNG SỐ |
3.392.661 |
8.621.079 |
9.125.173 |
21.138.913 |
|
I |
Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương |
2.582.464 |
7.471.079 |
2.534.740 |
12.588.283 |
|
1 |
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung |
623.330 |
3.925.370 |
657.840 |
5.206.540 |
|
|
Trong đó: Dự phòng |
- |
|
|
- |
|
2 |
Nguồn thu tiền sử dụng đất |
1.200.000 |
1.800.000 |
1.857.000 |
4.857.000 |
|
3 |
Nguồn thu xổ số kiến thiết |
40.800 |
23.000 |
16.800 |
80.600 |
|
4 |
Bội thu ngân sách địa phương |
17.000 |
|
3.100 |
20.100 |
|
5 |
Bổ sung ngân sách tỉnh |
- |
|
|
- |
|
6 |
Nguồn tăng thu, tiết kiệm chi NSNN và giao dự toán ngân sách tỉnh |
644.466 |
1.722.709 |
|
2.367.175 |
|
7 |
Bổ sung nguồn vốn ĐTC điều chuyển từ ngân sách cấp huyện về cấp tỉnh quản lý |
56.868 |
|
|
56.868 |
|
II |
Vốn ngân sách Trung ương |
810.197 |
1.150.000 |
6.590.433 |
8.550.630 |
|
1 |
Vốn trong nước |
728.754 |
1.000.000 |
6.370.258 |
8.099.012 |
|
a |
Vốn bố trí cho các ngành, lĩnh vực, chương trình mục tiêu |
178.007 |
750.000 |
647.157 |
1.575.164 |
|
- |
Thu hồi các khoản vốn ứng trước |
- |
|
97.971 |
97.971 |
|
- |
Bố trí công trình chuyển tiếp từ giai đoạn 2016- 2020 sang giai đoạn 2021-2025 |
- |
|
- |
- |
|
- |
Bố trí các công trình đầu tư giai đoạn 2021-2025 |
178.007 |
750.000 |
549.186 |
1.477.193 |
|
b |
Bố trí dự án trọng điểm có tính chất liên vùng |
- |
250.000 |
5.200.903 |
5.450.903 |
|
c |
Vốn thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia |
550.747 |
0 |
522.198 |
1.072.945 |
|
- |
Chương trình mục tiêu quốc gia Nông thôn mới |
293.272 |
|
123.085 |
416.357 |
|
|
Trong đó: Vốn nước ngoài |
18.212 |
|
|
18.212 |
|
- |
Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững |
3.068 |
|
53.233 |
56.301 |
|
- |
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
254.407 |
|
345.880 |
600.287 |
|
d |
Vốn NSTW bổ sung ngoài kế hoạch được giao |
|
|
|
- |
|
2 |
Vốn nước ngoài |
81.443 |
150.000 |
220.175 |
451.618 |
|