Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Kế hoạch 85/KH-UBND triển khai Dự án 8 “Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em” thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, năm 2025 do tỉnh Sơn La ban hành

Số hiệu 85/KH-UBND
Ngày ban hành 03/04/2025
Ngày có hiệu lực 03/04/2025
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Sơn La
Người ký Tráng Thị Xuân
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 85/KH-UBND

Sơn La, ngày 03 tháng 4 năm 2025

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI DỰ ÁN 8 “THỰC HIỆN BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ GIẢI QUYẾT NHỮNG VẤN ĐỀ CẤP THIẾT ĐỐI VỚI PHỤ NỮ VÀ TRẺ EM” THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI, NĂM 2025

Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (gọi tắt là Chương trình MTQG 1719); Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025; Hướng dẫn số 04/HD-ĐCT ngày 28/7/2022 của Đoàn Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam về thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em trong Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Hướng dẫn số 24/HD-ĐCT ngày 06/11/2023 của Đoàn Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam về sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Hướng dẫn số 04/HD-ĐCT của Đoàn Chủ tịch Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;

Căn cứ Kế hoạch số 674/KH-ĐCT-DTTG ngày 17/02/2025 của Đoàn Chủ tịch Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam triển khai Dự án 8 “Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em” năm 2025 (Thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025);

Căn cứ Kế hoạch số 286/KH-UBND ngày 29/11/2022 của UBND tỉnh Sơn La về triển khai Dự án 8 “Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em” thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn I: 2021-2025 và các văn bản hướng dẫn triển khai thực hiện Chương trình, Quy định phân bổ vốn và quản lý, sử dụng nguồn ngân sách thực hiện Chương trình MTQG 1719; Công văn số 741/UBND-KGVX ngày 26/02/2024 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh nội dung, chỉ tiêu tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch số 286/KH-UBND ngày 29/11/2022 của UBND tỉnh;

Theo đề nghị của Ban Thường vụ Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Sơn La tại Tờ trình số 172/TTr-BTV ngày 25/3/2025, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Dự án 8 năm 2025, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Cụ thể hóa nhiệm vụ, chỉ tiêu, giải pháp thực hiện của Dự án 8; định hướng, hỗ trợ các địa phương triển khai thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, các nội dung hoạt động và 11 chỉ tiêu cốt lõi của Dự án giai đoạn 1 (năm 2025).

- Nâng cao nhận thức, hỗ trợ chăm lo đời sống vật chất, tinh thần, bảo vệ, chăm sóc phụ nữ và trẻ em, góp phần thực hiện mục tiêu bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

- Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động truyền thông về Dự án 8 đến các cấp, các ngành, nhân dân tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, nhằm từng bước thay đổi nhận thức, thúc đẩy lồng ghép giới trong thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

- Xác định vai trò, trách nhiệm của các cấp, các ngành trong tổ chức thực hiện Dự án 8 và tham gia thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia dân tộc thiểu số và miền núi tại địa phương.

2. Yêu cầu

- Các hoạt động của Dự án được triển khai cần bám sát nội dung, yêu cầu của Chương trình theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ, kế hoạch chỉ đạo và hướng dẫn của Đoàn Chủ tịch Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam.

- Đẩy mạnh truyền thông, giáo dục nâng cao nhận thức và giới thiệu sâu rộng về Dự án 8 đến các cấp, các ngành, các tầng lớp nhân dân tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, nhằm từng bước thay đổi nhận thức, thúc đẩy lồng ghép giới trong thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

- Trong quá trình triển khai Dự án phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành, các địa phương; phối hợp nguồn lực thực hiện Dự án 8 gắn với thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2025.

- Triển khai thực hiện Dự án bảo đảm hiệu quả thực chất, tiết kiệm, đúng tiến độ và phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh. Trong triển khai thực hiện các chỉ tiêu nhiệm vụ của Dự án cần được báo cáo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu để kịp thời tháo gỡ khó khăn trong quá trình thực hiện.

II. MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, ĐỊA BÀN

1. Mục tiêu

Nâng cao nhận thức, thay đổi định kiến, chăm lo đời sống vật chất, tinh thần, bảo vệ, chăm sóc phụ nữ và trẻ em, thực hiện mục tiêu bình đẳng giới và tập trung giải quyết có hiệu quả một số vấn đề cấp thiết của phụ nữ và trẻ em vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

2. Đối tượng thụ hưởng

Phụ nữ và trẻ em gái tại các xã, bản đặc biệt khó khăn, ưu tiên phụ nữ và trẻ em gái là người dân tộc thiểu số trong các hộ nghèo, cận nghèo, nạn nhân bị mua bán, bị bạo lực gia đình, bị xâm hại tình dục, di cư lao động không an toàn/lấy chồng nước ngoài trở về, phụ nữ khuyết tật (hoặc các đối tượng bổ sung tùy thời điểm có văn bản chỉ đạo điều chỉnh, nếu có).

3. Địa bàn

Vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; ưu tiên nguồn lực cho các xã ĐBKK (xã khu vực III) theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ; các bản đặc biệt khó khăn của xã khu vực II, khu vực I theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và các quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); xã biên giới; xã ATK; xã chưa được cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn NTM, hoàn thành mục tiêu Chương trình 135.

III. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG TRỌNG TÂM 2025

1. Nội dung 1: Tuyên truyền, vận động thay đổi “nếp nghĩ, cách làm” góp phần xóa bỏ các định kiến và khuôn mẫu giới trong gia đình và cộng đồng, những tập tục văn hóa có hại và giải quyết một số vấn đề xã hội cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em

- Duy trì hiệu quả, bền vững mô hình Tổ truyền thông cộng đồng, chú trọng: củng cố nâng cao năng lực, cập nhật thông tin cho Ban điều hành và thành viên của Tổ; thường xuyên tổ chức các hoạt động duy trì hiệu quả mô hình phù hợp với thực tế địa phương; phát triển, dịch tài liệu tuyên truyền sang tiếng dân tộc cung cấp cho mô hình trên cơ sở tài liệu của Trung ương ban hành; giám sát, hỗ trợ kỹ thuật và tháo gỡ khó khăn trong quá trình triển khai mô hình, đặc biệt các địa bàn có chỉ tiêu cao về tổ truyền thông cộng đồng và các xã điểm do TW thực hiện.

- Đẩy mạnh hoạt động truyền thông tại các cấp, chú trọng truyền thông trên nền tảng số, các phương tiện thông tin đại chúng tạo sự lan toả sâu rộng và truyền thông trực tiếp tại cộng đồng bằng tiếng phổ thông và tiếng dân tộc phù hợp với đối tượng, như truyền thông lưu động, các hội thi, liên hoan, giao lưu. Nội dung tuyên truyền tập trung chia sẻ, vận động về kết quả, tác động từ Dự án 8 và những vấn đề xã hội cấp thiết đang đặt ra đối với phụ nữ và trẻ em vùng đồng bào DTTS và miền núi (vấn đề bất bình đẳng giới phổ biến và các tập tục văn hóa có hại, xóa bỏ tảo hôn, hôn nhân cận huyết, sinh đẻ tại nhà, sinh con nhiều ...; bạo lực gia đình); khuyến khích ứng dụng công nghệ thông tin trong việc triển khai các hoạt động truyền thông, sản xuất các sản phẩm truyền thông và thực hiện số hóa tài liệu tuyên truyền, tập huấn chia sẻ trên nền tảng số.

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...