Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Kế hoạch 2133/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2022 do tỉnh Quảng Bình ban hành

Số hiệu 2133/KH-UBND
Ngày ban hành 11/11/2022
Ngày có hiệu lực 11/11/2022
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Bình
Người ký Hồ An Phong
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2133/KH-UBND

Quảng Bình, ngày 11 tháng 11 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2022

I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH

Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025; số 1227/QĐ-TTg ngày 14/7/2021 phê duyệt danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021 - 2025.

Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025.

Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04/3/2022 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.

Nghị quyết của HĐND tỉnh: số 85/NQ-HĐND ngày 09/9/2022 phân bổ chi tiết vốn đầu tư phát triển ngân sách Trung ương năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Bình; số 86/NQ-HĐND ngày 09/9/2022 phân bổ chi tiết vốn sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;

Kế hoạch số 1722/KH-UBND ngày 20/9/2022 của UBND tỉnh về việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 10/6/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh giai đoạn 2022-2025.

UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số năm 2022 (Chương trình), như sau:

II. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NĂM 2021 VÀ 9 THÁNG ĐẦU NĂM 2022

Năm 2021 và 9 tháng đầu năm 2022, dưới sự chỉ đạo quyết liệt, kịp thời của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, ngành trung ương; lãnh đạo, chỉ đạo của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh đã tập trung kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý, chỉ đạo điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia từ tỉnh đến huyện; xây dựng, ban hành các văn bản quản lý, điều hành, tổ chức thực hiện Chương trình theo phân cấp và thẩm quyền được giao. Chỉ đạo các ngành, địa phương rà soát, tổng hợp đối tượng, nhu cầu thực hiện các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần của Chương trình để triển khai thực hiện. Hoàn thành công tác phân bổ, giao kế hoạch vốn thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh. Các ngành, các địa phương đã tích cực chủ động tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện. Đến nay, UBND các huyện đã hoàn thành công các phân bổ vốn thực hiện Chương trình trên địa bàn.

Tuy nhiên, trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình cũng có những khó khăn, vướng mắc làm chậm tiến độ: nguồn vốn trung ương phân bổ muộn, các văn bản hướng dẫn của các bộ ngành chưa đầy đủ, kịp thời; một số dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần của Chương trình yêu cầu địa phương phải ban hành văn bản hướng dẫn chi tiết, quy định định mức cụ thể.

III. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Mục tiêu

Tập trung nguồn lực đầu tư, giải quyết các vấn đề bức thiết trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: giải quyết đất ở, nhà ở, đất sản xuất và nước sinh hoạt; sắp xếp, bố trí ổn định dân cư ở địa bàn đặc biệt khó khăn, vùng có nguy cơ cao về thiên tai; phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, đảm bảo cho người dân có thu nhập ổn định từ bảo vệ và phát triển rừng, bảo đảm sinh kế bền vững; đầu tư kết cấu hạ tầng thiết yếu phục vụ sản xuất, đời sống nhân dân, trong đó ưu tiên các xã, thôn bản đặc biệt khó khăn; đầu tư tạo sinh kế, phát triển kinh tế nhóm dân tộc rất ít người, nhóm dân tộc còn gặp nhiều khó khăn; chú trọng phát triển giáo dục và đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch; chăm sóc sức khỏe nhân dân, phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em; thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em; bảo đảm quốc phòng, an ninh, chủ quyền biên giới quốc gia; đẩy mạnh công tác truyền thông, tuyên truyền và biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số.

2. Chỉ tiêu chủ yếu

- Giảm tỷ lệ hộ nghèo trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên 4%/năm;

- Hỗ trợ đất ở, nhà ở, đất sản xuất: 138 hộ.

- Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán: 305 hộ.

- Hỗ trợ chuyển đổi nghề: 160 hộ.

- Đầu tư xây dựng 05 công trình nước sinh hoạt tập trung; 15km đường giao thông liên xã; 17 km đường điện hạ thế.

- Nâng cấp, cải tạo, sửa chữa 06 trường phổ thông dân tộc nội trú, phổ thông dân tộc bán trú.

- Đầu tư, hỗ trợ thiết chế văn hóa thể thao cho 17 thôn, bản.

- Đầu tư xây dựng 02 điểm đến du lịch cộng đồng.

- Đầu tư xây dựng 01 chợ biên giới.

3. Giải pháp thực hiện

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...