Công văn 5765/BNV-TCBC năm 2025 báo cáo thống kê số lượng tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, biên chế công chức, viên chức sau khi sắp xếp tổ chức bộ máy và tổ chức thực hiện chính quyền địa phương 2 cấp do Bộ Nội vụ ban hành
Số hiệu | 5765/BNV-TCBC |
Ngày ban hành | 30/07/2025 |
Ngày có hiệu lực | 30/07/2025 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Nội vụ |
Người ký | Phạm Thị Thanh Trà |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
BỘ NỘI VỤ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5765/BNV-TCBC |
Hà Nội, ngày 30 tháng 7 năm 2025 |
Kính gửi: |
- Bộ trưởng, Thủ trưởng các bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ; |
Thực hiện kết luận của Bộ Chính trị, Ban Bí thư về sắp xếp tổ chức bộ máy, triển khai các nhiệm vụ hoàn thiện tổ chức bộ máy và hoạt động của mô hình chính quyền địa phương 02 cấp, để có đủ thông tin phục vụ công tác tổng kết việc sắp xếp tổ chức bộ máy và đề xuất, thực hiện một số nhiệm vụ được Bộ Chính trị giao, Bộ Nội vụ đề nghị các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương rà soát, tổng hợp, báo cáo về các nội dung sau:
1. Về tổ chức bộ máy: Đề nghị thống kê số lượng tổ chức bộ máy hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo từng cấp quản lý tại thời điểm 31/7/2025. Đối với phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, đề nghị báo cáo rõ về số lượng tổ chức và tên gọi các phòng chuyên môn này, báo cáo trường hợp đơn vị hành chính cấp xã không tổ chức phòng chuyên môn theo quy định tại Nghị định số 150/2025/NĐ-CP[1] (do đặc thù, nếu có).
2. Về biên chế: Đề nghị thống kê số biên chế công chức, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập do bộ, ngành, địa phương quản lý có mặt tại thời điểm 31/7/2025; so sánh (tăng, giảm) với số biên chế công chức, số lượng người làm việc được cấp có thẩm quyền giao năm 2022 và giao bổ sung đến năm 2025 (nếu có).
Do thời gian gấp, đề nghị Đồng chí Bộ trưởng, Thủ trưởng các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi ý kiến bằng văn bản đối với nội dung nêu trên về Bộ Nội vụ chậm nhất trong ngày 04/8/2025 để tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền.
Rất mong nhận được sự phối hợp của Đồng chí./.
|
BỘ TRƯỞNG |
BỘ, NGÀNH....
(Kèm theo Công văn số 5765/BNV-TCBC ngày 30/7/2025 của Bộ Nội vụ)
Số liệu tính đến hết ngày 31/7/2025
STT |
Bộ, ngành |
Tổng số tổ chức |
Biên chế công chức |
|
Số lượng người làm việc |
|
||||||||
Số được cấp có thẩm quyền giao |
số có mặt (thời điểm 31/7/2025) |
So sánh (tăng/giảm) giữa cột (7) và cột(4) |
Số được cấp có thẩm quyền giao |
Số có mặt (thời điểm 31/7/2025) |
So sánh (tăng/giảm) giữa cột (14) và cột (9)+ (10) |
|||||||||
Tổng |
Năm 2022 |
Số bổ sung đến năm 2025 (nếu có) |
Tổng |
Năm 2022 |
Số bổ sung đến năm 2025 (nếu có) |
|||||||||
Hưởng lương từ ngân sách nhà nước |
Hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp |
Hưởng lương từ ngân sách nhà nước |
Hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp |
|||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
I |
Tổ chức hành chính (thuộc Bộ, cơ quan ngang bộ); Ban (thuộc cơ quan thuộc Chính phủ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vụ/Ban và tương đương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Cục và tương đương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Văn phòng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Thanh tra (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Đơn vị sự nghiệp công lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ cấu tổ chức của Bộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Cục thuộc Bộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Văn phòng thuộc Bộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Chi cục thuộc Cục thuộc Bộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Đơn vị sự nghiệp công lập khác (ngoài cơ cấu tổ chức của Bộ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỈNH/THÀNH PHỐ...
TỔNG HỢP CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC CẤP TỈNH, CẤP XÃ
(Kèm theo Công văn số 5765/BNV-TCBC ngày 30/7/2025 của Bộ Nội vụ)
Số liệu tính đến hết ngày 31/7/2025
STT |
Cơ quan, tổ chức, đơn vị |
Tổng số tổ chức |
Biên chế công chức |
Số lượng người làm việc |
||||||||||
Số được cấp có thẩm quyền giao |
Số có mặt (thời điểm 31/7/2025) |
So sánh (tăng/giảm) giữa cột (7) và cột (4) |
Số được cấp có thẩm quyền giao |
Số có mặt (thời điểm 31/7/2025) |
So sánh (tăng/giảm) giữa cột (14) và cột (9)+ (10) |
|||||||||
Tổng |
Năm 2022 |
Số bổ sung đến năm 2025(nếu có) |
Tổng |
Năm 2022 |
Số bổ sung đến năm 2025 (nếu có) |
|||||||||
Hưởng lương từ ngân sách nhà nước |
Hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp |
Hưởng lương từ ngân sách nhà nước |
Hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp |
|||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
I |
CẤP TỈNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh* |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh** |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc chi cục thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
CẤP XÃ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã*** |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã**** |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gồm: Sở, Thanh tra tỉnh, Văn phòng UBND cấp tỉnh.
** Tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gồm: Ban Quản lý các khu công nghiệp, khu kinh tế của tỉnh; Một số cơ quan, tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (không bao gồm các tổ chức phối hợp liên ngành);...
*** Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã gồm: Phòng chuyên môn; Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân.
**** Tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã gồm: Trung tâm phục vụ hành chính công;...
BỘ NỘI VỤ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5765/BNV-TCBC |
Hà Nội, ngày 30 tháng 7 năm 2025 |
Kính gửi: |
- Bộ trưởng, Thủ trưởng các bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ; |
Thực hiện kết luận của Bộ Chính trị, Ban Bí thư về sắp xếp tổ chức bộ máy, triển khai các nhiệm vụ hoàn thiện tổ chức bộ máy và hoạt động của mô hình chính quyền địa phương 02 cấp, để có đủ thông tin phục vụ công tác tổng kết việc sắp xếp tổ chức bộ máy và đề xuất, thực hiện một số nhiệm vụ được Bộ Chính trị giao, Bộ Nội vụ đề nghị các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương rà soát, tổng hợp, báo cáo về các nội dung sau:
1. Về tổ chức bộ máy: Đề nghị thống kê số lượng tổ chức bộ máy hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo từng cấp quản lý tại thời điểm 31/7/2025. Đối với phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, đề nghị báo cáo rõ về số lượng tổ chức và tên gọi các phòng chuyên môn này, báo cáo trường hợp đơn vị hành chính cấp xã không tổ chức phòng chuyên môn theo quy định tại Nghị định số 150/2025/NĐ-CP[1] (do đặc thù, nếu có).
2. Về biên chế: Đề nghị thống kê số biên chế công chức, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập do bộ, ngành, địa phương quản lý có mặt tại thời điểm 31/7/2025; so sánh (tăng, giảm) với số biên chế công chức, số lượng người làm việc được cấp có thẩm quyền giao năm 2022 và giao bổ sung đến năm 2025 (nếu có).
Do thời gian gấp, đề nghị Đồng chí Bộ trưởng, Thủ trưởng các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi ý kiến bằng văn bản đối với nội dung nêu trên về Bộ Nội vụ chậm nhất trong ngày 04/8/2025 để tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền.
Rất mong nhận được sự phối hợp của Đồng chí./.
|
BỘ TRƯỞNG |
BỘ, NGÀNH....
(Kèm theo Công văn số 5765/BNV-TCBC ngày 30/7/2025 của Bộ Nội vụ)
Số liệu tính đến hết ngày 31/7/2025
STT |
Bộ, ngành |
Tổng số tổ chức |
Biên chế công chức |
|
Số lượng người làm việc |
|
||||||||
Số được cấp có thẩm quyền giao |
số có mặt (thời điểm 31/7/2025) |
So sánh (tăng/giảm) giữa cột (7) và cột(4) |
Số được cấp có thẩm quyền giao |
Số có mặt (thời điểm 31/7/2025) |
So sánh (tăng/giảm) giữa cột (14) và cột (9)+ (10) |
|||||||||
Tổng |
Năm 2022 |
Số bổ sung đến năm 2025 (nếu có) |
Tổng |
Năm 2022 |
Số bổ sung đến năm 2025 (nếu có) |
|||||||||
Hưởng lương từ ngân sách nhà nước |
Hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp |
Hưởng lương từ ngân sách nhà nước |
Hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp |
|||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
I |
Tổ chức hành chính (thuộc Bộ, cơ quan ngang bộ); Ban (thuộc cơ quan thuộc Chính phủ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vụ/Ban và tương đương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Cục và tương đương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Văn phòng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Thanh tra (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Đơn vị sự nghiệp công lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ cấu tổ chức của Bộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Cục thuộc Bộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Văn phòng thuộc Bộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Chi cục thuộc Cục thuộc Bộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Đơn vị sự nghiệp công lập khác (ngoài cơ cấu tổ chức của Bộ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỈNH/THÀNH PHỐ...
TỔNG HỢP CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC CẤP TỈNH, CẤP XÃ
(Kèm theo Công văn số 5765/BNV-TCBC ngày 30/7/2025 của Bộ Nội vụ)
Số liệu tính đến hết ngày 31/7/2025
STT |
Cơ quan, tổ chức, đơn vị |
Tổng số tổ chức |
Biên chế công chức |
Số lượng người làm việc |
||||||||||
Số được cấp có thẩm quyền giao |
Số có mặt (thời điểm 31/7/2025) |
So sánh (tăng/giảm) giữa cột (7) và cột (4) |
Số được cấp có thẩm quyền giao |
Số có mặt (thời điểm 31/7/2025) |
So sánh (tăng/giảm) giữa cột (14) và cột (9)+ (10) |
|||||||||
Tổng |
Năm 2022 |
Số bổ sung đến năm 2025(nếu có) |
Tổng |
Năm 2022 |
Số bổ sung đến năm 2025 (nếu có) |
|||||||||
Hưởng lương từ ngân sách nhà nước |
Hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp |
Hưởng lương từ ngân sách nhà nước |
Hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp |
|||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
I |
CẤP TỈNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh* |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh** |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc chi cục thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
CẤP XÃ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã*** |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã**** |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gồm: Sở, Thanh tra tỉnh, Văn phòng UBND cấp tỉnh.
** Tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gồm: Ban Quản lý các khu công nghiệp, khu kinh tế của tỉnh; Một số cơ quan, tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (không bao gồm các tổ chức phối hợp liên ngành);...
*** Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã gồm: Phòng chuyên môn; Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân.
**** Tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã gồm: Trung tâm phục vụ hành chính công;...
[1] Nghị định số 150/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.