Vi phạm quy định về thực hiện hợp đồng lao động năm 2025 bao gồm những hành vi nào? Bị xử phạt hành chính như thế nào?

Vi phạm quy định về thực hiện hợp đồng lao động năm 2025 bao gồm những hành vi nào? Thời gian nhận lại người lao động sau khi hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng là bao lâu?

Đăng bài: 06:00 23/05/2025

Vi phạm quy định về thực hiện hợp đồng lao động năm 2025 bao gồm những hành vi nào? Bị xử phạt hành chính như thế nào?

Căn cứ Điều 11 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định:

Vi phạm quy định về thực hiện hợp đồng lao động
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động nhưng không báo cho người lao động trước 03 ngày làm việc hoặc không thông báo hoặc thông báo không rõ thời hạn làm tạm thời hoặc bố trí công việc không phù hợp với sức khỏe, giới tính của người lao động.
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Bố trí người lao động làm việc ở địa điểm khác với địa điểm làm việc đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại Điều 29 của Bộ luật Lao động;
...

Theo đó, các hành vi trong nhóm vi phạm quy định về thực hiện hợp đồng lao động bao gồm:

STT

Hành vi

1

Hành vi tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động nhưng không báo cho người lao động trước 03 ngày làm việc 

2

Hành vi tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động nhưng không thông báo hoặc không thông báo hoặc thông báo không rõ thời hạn làm tạm thời hoặc bố trí công việc không phù hợp với sức khỏe, giới tính của người lao động

3

Bố trí người lao động làm việc ở địa điểm khác với địa điểm làm việc đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại Điều 29 Bộ luật Lao động 2019

4

Không nhận lại người lao động trở lại làm việc sau khi hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động nếu hợp đồng lao động còn thời hạn, trừ trường hợp người sử dụng lao động và người lao động có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác

5

Chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động không đúng lý do; thời hạn hoặc không có văn bản đồng ý của người lao động theo quy định của pháp luật

6

Hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự

7

Hành vi cưỡng bức lao động hoặc ngược đãi người lao động nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự

8

Hành vi buộc người lao động thực hiện hợp đồng lao động để trả nợ cho người sử dụng lao động

Về mức xử phạt hành chính đối với người sử dụng lao động thực hiện hành vi vi phạm quy định về thực hiện hợp đồng lao động:

+ Mức xử phạt hành chính thấp nhất 1.000.000 đồng và cao nhất 75.000.000 đồng tương ứng với một hành vi cụ thể trong nhóm hành vi vi phạm quy định về thực hiện hợp đồng

+ Ngoài bị xử phạt hành chính, người sử dụng lao động còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả như:

  • Buộc người sử dụng lao động bố trí người lao động làm việc ở địa điểm đã thỏa thuận
  • Buộc người sử dụng lao động nhận lại người lao động trở lại làm việc sau khi hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động
  • Buộc người sử dụng lao động bố trí người lao động làm công việc đúng với hợp đồng lao động đã giao kết

Lưu ý: Theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định mức phạt tiền nêu trên là mức phạt đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Xử lý vi phạm quy định về thực hiện hợp đồng lao động

Xử lý vi phạm quy định về thực hiện hợp đồng lao động (Hình từ internet)

Chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động phải đảm bảo quy định gì?

Căn cứ Điều 29 Bộ luật Lao động 2019 quy định chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động như sau:

[1] Khi gặp khó khăn đột xuất do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, áp dụng biện pháp ngăn ngừa, khắc phục tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, sự cố điện, nước hoặc do nhu cầu sản xuất, kinh doanh thì:

+ Người sử dụng lao động được quyền tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động nhưng không được quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm

+ Trường hợp chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm thì chỉ được thực hiện khi người lao động đồng ý bằng văn bản.

Người sử dụng lao động quy định cụ thể trong nội quy lao động những trường hợp do nhu cầu sản xuất, kinh doanh mà người sử dụng lao động được tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động.

[2] Khi tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động quy định tại mục [1], người sử dụng lao động phải báo cho người lao động biết trước ít nhất 03 ngày làm việc, thông báo rõ thời hạn làm tạm thời và bố trí công việc phù hợp với sức khỏe, giới tính của người lao động.

[3] Người lao động chuyển sang làm công việc khác so với hợp đồng lao động được trả lương theo công việc mới.

Nếu tiền lương của công việc mới thấp hơn tiền lương của công việc cũ thì được giữ nguyên tiền lương của công việc cũ trong thời hạn 30 ngày làm việc.

Tiền lương theo công việc mới ít nhất phải bằng 85% tiền lương của công việc cũ nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu.

[4] Người lao động không đồng ý tạm thời làm công việc khác so với hợp đồng lao động quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm mà phải ngừng việc thì người sử dụng lao động phải trả lương ngừng việc theo quy định tại Điều 99 Bộ luật Lao động 2019

Thời gian nhận lại người lao động sau khi hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng là bao lâu?

Căn cứ Điều 31 Bộ luật Lao động 2019 quy định thời gian nhận lại người lao động sau khi hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng như sau:

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, người lao động phải có mặt tại nơi làm việc và người sử dụng lao động phải nhận người lao động trở lại làm công việc theo hợp đồng lao động đã giao kết nếu hợp đồng lao động còn thời hạn, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác.

 

Xem thêm

Từ khóa: Thực hiện hợp đồng lao động Hợp đồng lao động Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động Chuyển người lao động làm công việc khác Nhận lại người lao động Trả lương theo công việc mới

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

Bài viết mới nhất

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...