Nhấn vào mũi tên để hiển thị chuyên mục con hoặc nhấn vào tiêu đề để lọc theo chuyên mục cha
Ngày tốt tháng 3 năm 2025: Ngày đẹp để cưới hỏi, vu quy chuẩn nhất?
Ngày tốt tháng 3 năm 2025: Ngày đẹp để cưới hỏi, vu quy chuẩn nhất? Người lao động có được nghỉ làm hưởng nguyên lương khi kết hôn hay không?
Ngày tốt tháng 3 năm 2025: Ngày đẹp để cưới hỏi, vu quy chuẩn nhất?
Chọn ngày cưới là một trong những quyết định quan trọng trong cuộc sống của mỗi cặp đôi. Ngoài việc chuẩn bị cho một lễ cưới trang trọng, việc lựa chọn ngày giờ tốt, hợp tuổi để tổ chức lễ vu quy cũng là yếu tố không thể bỏ qua. Năm 2025, tháng 3 có những ngày được đánh giá là rất thích hợp để thực hiện nghi lễ trọng đại này.
Dưới đây là những ngày tốt tháng 3 năm 2025, giúp bạn lựa chọn được thời điểm lý tưởng cho ngày cưới của mình.
Ngày đẹp cưới hỏi, vu quy tháng 3 năm 2025
Tháng 3 năm 2025 có đến 15 ngày đẹp lý tưởng cho lễ cưới hỏi, vu quy vì những ngày này mang trong mình nguồn năng lượng tích cực mạnh mẽ, giúp các cặp đôi thu hút phúc khí và may mắn.
Ngày dương |
Ngày âm |
Thông tin chi tiết |
01/03/2025 |
02/02/2025 |
Thứ 7, ngày Kỷ Tỵ, tháng Kỷ Mão, năm Ất Tỵ Tuổi xung khắc: Tân Hợi và Đinh Hợi Hướng xuất hành: Nam (Tài thần), Đông Bắc (Hỷ Thần) Giờ hoàng đạo: Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h) ⇒ Đánh giá: Ngày tốt |
03/03/2025 |
04/02/2025 |
Chủ Nhật, ngày Tân Mùi, tháng Kỷ Mão, năm Ất Tỵ Tuổi xung khắc: Quý Sửu, Đinh Sửu, Ất Dậu và Ất Mão Hướng xuất hành: Tây Nam (Tài Thần), Tây Nam (Hỷ Thần) Giờ hoàng đạo: Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h) ⇒ Đánh giá: Ngày tốt |
05/03/2025 |
06/02/2025 |
Thứ 4, ngày Quý Dậu, tháng Kỷ Mão, năm Ất Tỵ Tuổi xung khắc: Đinh Mão, Tân Mão và Đinh Dậu Hướng xuất hành: Tây (Tài Thần), Đông Nam (Hỷ Thần) Giờ hoàng đạo: Tý (23h-1h), Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Dậu (17h-19h) ⇒ Đánh giá: Ngày tốt |
06/03/2025 |
07/02/2025 |
Thứ 5, ngày Giáp Tuất, tháng Kỷ Mão, năm Ất Tỵ Tuổi xung khắc: Nhâm Thìn, Canh Thìn và Canh Tuất Hướng xuất hành: Đông Nam (Tài Thần), Đông Bắc (Hỷ Thần) Giờ hoàng đạo: Dần (3h-5h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h), Hợi (21h-23h) ⇒ Đánh giá: Ngày rất tốt |
08/03/2025 |
09/02/2025 |
Thứ 7, ngày Bính Tý, tháng Kỷ Mão, năm Ất Tỵ Tuổi xung khắc: Canh Ngọ và Mậu Ngọ Hướng xuất hành: Đông (Tài Thần), Tây Nam (Hỷ Thần) Giờ hoàng đạo: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h) ⇒ Đánh giá: Ngày tốt |
09/03/2025 |
10/02/2025 |
Chủ Nhật, ngày Đinh Sửu, tháng Kỷ Mão, năm Ất Tỵ Tuổi xung khắc: Tân Mùi và Kỷ Mùi Hướng xuất hành: Đông (Tài Thần, Nam (Hỷ Thần) Giờ hoàng đạo: Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h) ⇒ Đánh giá: Ngày rất tốt |
11/03/2025 |
12/02/2025 |
Thứ 3, ngày Kỷ Mão, tháng Kỷ Mão, năm Ất Tỵ Tuổi xung khắc: Tân Dậu và Ất Dậu Hướng xuất hành: Nam (Tài Thần), (Đông Bắc (Hỷ Thần) Giờ hoàng đạo: Tý (23h-1h), Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Dậu (17h-19h) ⇒ Đánh giá: Ngày tốt |
15/03/2025 |
16/02/2025 |
Thứ 7, ngày Quý Mùi, tháng Kỷ Mão, năm Ất Tỵ Tuổi xung khắc: Ất Sửu, Tân Sửu, Đinh Hợi và Đinh Tỵ Hướng xuất hành: Tây (Tài Thần), Đông Nam (Hỷ Thần) Giờ hoàng đạo: Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h) ⇒ Đánh giá: Ngày tốt |
16/03/2025 |
17/02/2025 |
Chủ Nhật, ngày Giáp Thân, tháng Kỷ Mão, năm Ất Tỵ Tuổi xung khắc: Mậu Dần, Bính Dần, Canh Ngọ và Canh Tý Hướng xuất hành: Đông Nam (Tài Thần), Đông Bắc (Hỷ Thần) Giờ hoàng đạo: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h) ⇒ Đánh giá: Ngày rất tốt |
19/03/2025 |
20/02/2025 |
Thứ 4, ngày Đinh Hợi, tháng Kỷ Mão, năm Ất Tỵ Tuổi xung khắc: Kỷ Tỵ, Quý Tỵ, Quý Mùi, Quý Hợi và Quý Sửu Hướng xuất hành: Đông (Tài Thần), Nam (Hỷ Thần) Giờ hoàng đạo: Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h) ⇒ Đánh giá: Ngày rất tốt |
21/03/2025 |
22/02/2025 |
Thứ 6, ngày Kỷ Sửu, tháng Kỷ Mão, năm Ất Tỵ Tuổi xung khắc: Đinh Mùi và Ất MùiHướng xuất hành: Nam (Tài Thần), Đông Bắc (Hỷ Thần) Giờ hoàng đạo: Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h) ⇒ Đánh giá: Ngày rất tốt |
22/03/2025 |
23/02/2025 |
Thứ 7, ngày Canh Dần, tháng Kỷ Mão, năm Ất Tỵ Tuổi xung khắc: Nhâm Thân, Mậu Thân, Giáp Tý, Giáp Ngọ Hướng xuất hành: Tây Nam (Tài Thần), Tây Bắc (Hỷ Thần) Giờ hoàng đạo: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h) ⇒ Đánh giá: Ngày tốt |
28/03/2025 |
29/02/2025 |
Thứ 6, ngày Bính Thân, tháng Kỷ Mão, năm Ất Tỵ Tuổi xung khắc: Giáp Dần, Nhâm Dần, Nhâm Thân, Nhâm Tuất và Nhâm Thìn Hướng xuất hành: Đông (Tài Thần), Tây Nam (Hỷ Thần) Giờ hoàng đạo: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h) ⇒ Đánh giá: Ngày rất tốt |
29/03/2025 |
01/03/2025 |
Thứ 7, ngày Đinh Dậu, tháng Canh Thìn, năm Ất Tỵ Tuổi xung khắc: Ất Mão, Quý Mão, Quý Dậu, Quý Tỵ và Quý Hợi Hướng xuất hành: Đông (Tài Thần), Nam (Hỷ Thần) Giờ hoàng đạo: Tý (23h-1h), Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-14h), Dậu (17h-19h) ⇒ Đánh giá: Ngày tốt |
31/03/2025 |
03/03/2025 |
Chủ Nhật, ngày Mậu Tuất, tháng Canh Thìn, năm Ất Tỵ Tuổi xung khắc: Canh Thìn và Bính Thìn Hướng xuất hành: Bắc (Tài Thần), Đông Nam (Hỷ Thần) Giờ hoàng đạo: Dần (3h-5h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h), Hợi (21h-23h) ⇒ Đánh giá: Ngày rất tốt |
Lưu ý: Thông tin nêu trên chỉ mang tính chất tham khảo
Xem thêm: Tử vi 12 con giáp năm 2025: Thời điểm kết hôn hoàn hảo theo tuổi để có cuộc sống hôn nhân viên mãn?
Ngày tốt tháng 3 năm 2025: Ngày đẹp để cưới hỏi, vu quy chuẩn nhất? (Hình từ Internet)
Người lao động có được nghỉ làm hưởng nguyên lương khi kết hôn hay không?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 115 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương như sau:
Nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương
1. Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương và phải thông báo với người sử dụng lao động trong trường hợp sau đây:
a) Kết hôn: nghỉ 03 ngày;
b) Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày;
c) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày.
2. Người lao động được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với người sử dụng lao động khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; cha hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn.
3. Ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không hưởng lương.
Theo đó, từ quy định nêu trên, khi kết hôn thì người lao động được nghỉ việc mà vẫn hưởng nguyên lương. Tuy nhiên, phải thông báo với người sử dụng lao động. Thời gian được nghỉ vẫn được hưởng lương là 03 ngày theo quy định.
Người lao động được nghỉ hằng năm bao nhiêu ngày theo quy định?
Căn cứ theo Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ hằng năm như sau;
Nghỉ hằng năm
1. Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:
a) 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;
b) 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
c) 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
2. Người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.
...
Theo đó, từ quy định nêu trên thì người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:
[1] 12 ngày làm việc: đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường.
[2] 14 ngày làm việc: đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
[3] 16 ngày làm việc: đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
Ngoài ra, người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.
Lưu ý: Cứ đủ 05 năm làm việc cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm của người lao động được tăng thêm tương ứng 01 ngày (Điều 114 Bộ luật Lao động 2019).
Xem thêm: Năm 2025, khi đăng ký kết hôn không yêu cầu Giấy xác nhận độc thân?
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@nhansu.vn;




