Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của chủ hộ kinh doanh của hộ kinh doanh là bao nhiêu?


Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của chủ hộ kinh doanh của hộ kinh doanh là bao nhiêu? Tiền lương làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc từ 01/07/2025 được quy định như thế nào?


Đăng bài: 08:30 31/12/2024

Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của chủ hộ kinh doanh của hộ kinh doanh là bao nhiêu?

Căn cứ theo điểm a khoản 4 Điều 33 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có quy định cụ thể về mức đóng, phương thức và thời hạn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của người lao động như sau:

Mức đóng, phương thức và thời hạn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của người lao động
...
4. Mức đóng, phương thức và thời hạn đóng của đối tượng quy định điểm m và điểm n khoản 1 Điều 2 của Luật này được quy định như sau:
a) Mức đóng hằng tháng bằng 3% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào quỹ ốm đau và thai sản, 22% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào quỹ hưu trí và tử tuất;
b) Đóng trực tiếp cho cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc đóng qua hộ kinh doanh, doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tham gia quản lý theo phương thức đóng hằng tháng, 03 tháng hoặc 06 tháng một lần; thời hạn đóng chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng tiếp theo ngay sau chu kỳ đóng.
...

Dẫn chiếu đến quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có nội dung như sau:

Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện
1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:
...
m) Chủ hộ kinh doanh của hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh tham gia theo quy định của Chính phủ;
n) Người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc, thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên và các chức danh quản lý khác được bầu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật Hợp tác xã không hưởng tiền lương.
...

Như vậy, thông qua quy định trên thì chủ hộ kinh doanh của hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh tham gia theo quy định của Chính phủ có mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc như sau:

- Mức đóng hằng tháng bằng 3% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào quỹ ốm đau và thai sản

- Mức đóng là 22% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào quỹ hưu trí và tử tuất

Xem thêm: 10 hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội từ 01/07/2025?

Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của chủ hộ kinh doanh của hộ kinh doanh là bao nhiêu?

Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của chủ hộ kinh doanh của hộ kinh doanh là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Tiền lương làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc từ 01/07/2025 được quy định như thế nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định cụ thể về tiền lương làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc như sau:

[1] Đối với người lao động nhận lương theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định:

Tiền lương làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc là tiền lương tháng theo chức vụ, chức danh, ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề, hệ số chênh lệch bảo lưu lương (nếu có).

[2] Đối với người lao động nhận lương theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định:

Tiền lương làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc là tiền lương tháng, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác được thỏa thuận trả thường xuyên, ổn định trong mỗi kỳ trả lương.

Trường hợp người lao động ngừng việc vẫn hưởng tiền lương tháng bằng hoặc cao hơn tiền lương làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc thấp nhất thì đóng theo tiền lương được hưởng trong thời gian ngừng việc.

[3] Đối với người lao động thuộc điểm đ, e và k khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024:

Tiền lương làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc do Chính phủ quy định.

[4] Đối với người lao động thuộc điểm g, h, m và n khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024:

Được lựa chọn mức tiền lương làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc nhưng thấp nhất bằng mức tham chiếu và cao nhất bằng 20 lần mức tham chiếu tại thời điểm đóng.

Sau ít nhất 12 tháng thực hiện đóng BHXH theo mức tiền lương làm căn cứ đóng BHXH đã lựa chọn thì người lao động được lựa chọn lại mức tiền lương làm căn cứ đóng BHXH.

Từ 1/7/2025, mức đóng và các chế độ hưởng Bảo hiểm xã hội tự nguyện như thế nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 36 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

Mức đóng, phương thức và thời hạn đóng bảo hiểm xã hội của người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
1. Đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 2 của Luật này, hằng tháng đóng bằng 22% mức thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện vào quỹ hưu trí và tử tuất.
Căn cứ vào điều kiện phát triển kinh tế - xã hội, khả năng ngân sách nhà nước từng thời kỳ, Chính phủ quy định mức hỗ trợ, đối tượng hỗ trợ và thời gian thực hiện chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội cho người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.
...

Theo đó, mức đóng đóng BHXH tự nguyện từ 1/7/2025 bằng 22% mức thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện vào quỹ hưu trí và tử tuất.

Người tham gia BHXH tự nguyện có thể được hưởng các chế độ sau:

- Trợ cấp thai sản;

- Hưu trí;

- Tử tuất;

- Bảo hiểm tai nạn lao động theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015.

(Căn cứ theo Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2024)

*Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực thi hành từ 1/7/2025.

Xem thêm: Người sử dụng lao động được xem là trốn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc khi nào?

2 Võ Phi

Bài viết liên quan

26/12/2024

Chủ hộ kinh doanh phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc từ 1/7/2025 không? Từ 01/07/2025, Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ nào?

16/12/2024

Mức đóng, phương thức và thời hạn đóng BHXH bắt buộc của chủ hộ kinh doanh như thế nào? Tổ chức đại diện người sử dụng lao động có quyền và trách nhiệm gì?

04/01/2025

Người lao động được nghỉ việc riêng vẫn được hưởng nguyên lương trong trường hợp nào? Người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng có ngày phép năm không?

04/01/2025

Bộ luật Lao động 2019 quy định về thời giờ làm việc bình thường của người lao động như thế nào? Phải được sự đồng ý của người lao động khi sắp xếp người lao động làm thêm giờ đúng không?

04/01/2025

Doanh nghiệp phải thanh toán khoản nào cho người lao động khi phá sản? Khi doanh nghiệp phá sản, người lao động có bị chấm dứt hợp đồng lao động không?

03/01/2025

Trong những trường hợp nào bên thuê lại lao động được phép hoặc không được phép sử dụng lao động thuê lại?

Từ khóa liên quan

Xem nhiều nhất gần đây

02/01/2025

Năm 2025, ai bị phạt khi chở người không đội nón bảo hiểm? Trưởng Công an xã có quyền xử phạt hành vi chở người không đội nón bảo hiểm hay không?

16/12/2024

Tại Kỳ họp thứ 8, Quốc hội khóa XV đã thông qua Luật Phòng cháy, chữa cháy và Cứu nạn, cứu hộ 2024 với 8 Chương, 55 Điều.

19/12/2024

Chính thức cấm thuốc lá điện tử theo Nghị quyết 173? Ai là người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt?

02/01/2025

Mức xử phạt đối với hành vi không đội mũ bảo hiểm năm 2025 là bao nhiêu? Cá nhân có hành vi vi phạm không đội mũ bảo hiểm có được yêu cầu xử lý phạt tại chỗ hay không?

03/01/2025

Mức xử phạt lỗi không gương xe máy 2025 bị phạt bao nhiêu tiền? Ai là người có thẩm quyền xử phạt hành vi không gắn gương chiếu hậu bên trái đối với xe máy? Các hình thức nộp phạt?

02/01/2025

Người điều khiển xe máy không có giấy phép lái xe sẽ bị phạt bao nhiêu tiền?

31/12/2024

Từ năm 2025, sử dụng điện thoại khi đang lái xe máy bị phạt bao nhiêu? Việc trừ điểm giấy phép lái xe đối với người sử dụng điện thoại khi đang lái xe được thực hiện khi nào?

30/12/2024

Thiệp chúc mừng năm mới 2025 đơn giản, đẹp? Lịch nghỉ Tết Âm lịch 2025 của cán bộ, công chức, viên chức như thế nào?

02/01/2025

Năm 2025, đi xe đạp có bị thổi nồng độ cồn không? Mức phạt nồng độ cồn đối với xe đạp năm 2025 là bao nhiêu? Có được sử dụng ô khi đi xe đạp?

03/01/2025

Năm 2025, xe máy chỉ lắp 1 gương chiếu hậu bên trái liệu có bị xử phạt? Mức xử phạt đối với lỗi xe không gương được quy định như thế nào?  Quy định về kích thước gương chiếu hậu xe gắn máy ra sao?

NHANSU.VN

Giấy phép kinh doanh số: 0315459414

Email: [email protected]

Điện thoại: (028)39302288

Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP.HCM

CHỦ QUẢN: CÔNG TY TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP.HCM

Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ


© 2025 All Rights Reserved