Nhấn vào mũi tên để hiển thị chuyên mục con hoặc nhấn vào tiêu đề để lọc theo chuyên mục cha
Chậm nộp báo cáo sử dụng người lao động làm thêm giờ bị phạt bao nhiêu tiền?
Chậm nộp báo cáo sử dụng người lao động làm thêm giờ từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm bị phạt bao nhiêu tiền?
Theo Điều 107 Bộ luật Lao động 2019 có quy định:
Làm thêm giờ
...
4. Khi tổ chức làm thêm giờ theo quy định tại khoản 3 Điều này, người sử dụng lao động phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh....
Đồng thời tại Điều 62 Nghị định 145/2020/NĐ-CP có quy định:
Thông báo về việc tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm
1. Khi tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm, người sử dụng lao động phải thông báo cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại các nơi sau:
a) Nơi người sử dụng lao động tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm;
b) Nơi đặt trụ sở chính, nếu trụ sở chính đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với nơi người sử dụng lao động tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm.
2. Việc thông báo phải được thực hiện chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày thực hiện làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm.
3. Văn bản thông báo theo Mẫu số 02/PLIV Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.
...
Đồng thời, tại Điều 18 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định:
Vi phạm quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
...
b) Không thông báo bằng văn bản cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tổ chức làm thêm giờ và nơi đặt trụ sở chính về việc tổ chức làm thêm giờ từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm....
Như vậy, người sử dụng lao động chậm nộp báo cáo sử dụng người lao động làm thêm giờ từ trên 200 giờ đến 300 giờ bị phạt từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
Lưu ý: Mức phạt trên là mức phạt đối với cá nhân, tổ chức vi phạm thì mức phạt bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân. (Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP)
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];
Công ty nào có nghĩa vụ tổ chức khám sức khỏe cho người lao động khi người lao động làm việc ở 02 công ty?
Trách nhiệm mua bảo hiểm bắt buộc đối với người lao động thi công trên công trường thuộc về ai?
Người sử dụng lao động không trả tiền lương làm thêm giờ cho người lao động bị phạt bao nhiêu?
Trường hợp người lao động mang thai đôi nhưng trong quá trình mang thai có một thai nhi bị chết lưu thì thời gian cho nghỉ thai sản tính như thế nào?