Đại học Xây dựng Hà Nội: Không xét tuyển học bạ với ngành, chuyên ngành có xét tuyển môn Vẽ Mỹ thuật?
Tuyển sinh Đại học Xây dựng Hà Nội thông báo dự kiến năm 2025? Hình thức đào tạo chính quy được quy định ra sao?
Đại học Xây dựng Hà Nội: Không xét tuyển học bạ với ngành, chuyên ngành có xét tuyển môn Vẽ Mỹ thuật?
Đại học Xây dựng Hà Nội thông báo sự kiến thông tin tuyển sinh Đại học chính quy năm 2025 với các nội dung như sau:
(1) Thực hiện xét tuyển với 4 phương thức tuyển sinh như:
- Phương thức 1: Xét tuyển sử dụng kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025
+ Xét tuyển ở tất cả các ngành, chuyên ngành. Các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật sử dụng kết quả thi môn Vẽ Mỹ thuật của Trường Đại học Xây dựng Hà Nội (Trường) hoặc sử dụng kết quả thi môn Vẽ Mỹ thuật của một số cơ sở giáo dục đại học khác tổ chức với
điểm quy đổi về thang điểm môn Vẽ Mỹ thuật của Trường.
+ Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế Tiếng Anh (Tiếng Pháp) tương đương IELTS 5.5 trở lên (các chứng chỉ còn hiệu lực tính đến ngày xét tuyển) có thể sử dụng để thay thế môn Tiếng Anh (Tiếng Pháp) trong tổ hợp xét tuyển. Không xét tuyển với các chứng chỉ có hình thức thi ”Home Edition”.
- Phương thức 2: Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
+ Xét tuyển ở các ngành, chuyên ngành trừ các ngành/chuyên ngành có xét tuyển môn Vẽ Mỹ thuật.
+ Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình 3 năm cấp THPT của các môn trong tổ hợp xét tuyển tương ứng (áp dụng chung cho cả thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025 và thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2025);
+ Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế Tiếng Anh (Tiếng Pháp) tương đương IELTS 5.5 trở lên (các chứng chỉ còn hiệu lực tính đến ngày xét tuyển) có thể sử dụng để thay thế môn Tiếng Anh (Tiếng Pháp) trong tổ hợp xét tuyển. Không xét tuyển với các chứng chỉ có hình thức thi ”Home Edition”.
- Phương thức 3: Xét kết quả các kỳ thi do các cơ sở giáo dục đại học khác tổ chức
Xét tuyển ở các ngành/chuyên ngành trừ các ngành/chuyên ngành có xét tuyển môn Vẽ Mỹ thuật.
+ Nhóm 1: Xét tuyển sử dụng kết quả Kỳ thi Đánh giá tư duy năm 2024, 2025 do Đại học Bách khoa Hà Nội chủ trì tổ chức;
+ Nhóm 2: Xét tuyển sử dụng kết quả Kỳ thi Đánh giá năng lực năm 2025 do Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức;
+ Nhóm 3: Xét tuyển sử dụng kết quả Kỳ thi Đánh giá đầu vào đại học trên máy tính (V-SAT) năm 2025 do các Trường Đại học phối hợp với Trung tâm Khảo thí quốc gia và Đánh giá chất lượng giáo dục, Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức.
- Phương thức 4: Tuyển thẳng và Ưu tiên xét tuyển
+ Tuyển thẳng:
++ Thí sinh là học sinh hệ chuyên (3 năm học lớp 10, 11, 12) của các trường THPT chuyên toàn quốc, các trường THPT trọng điểm quốc gia có bình quân điểm trung bình chung học tập năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên, tốt nghiệp THPT năm 2025 được xét tuyển thẳng vào trường theo ngành/chuyên ngành phù hợp với môn chuyên mà thí sinh theo học;
++ Thí sinh có chứng chỉ quốc tế SAT đạt từ 1200 điểm trở lên hoặc ACT đạt từ 26 điểm trở lên (các chứng chỉ còn hiệu lực tính đến ngày xét tuyển) được xét tuyển thẳng vào Trường;
++ Học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị đại học được các Trường chuyển về học.
Ghi chú: Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển thẳng vào các ngành/chuyên ngành có xét tuyển môn Vẽ Mỹ thuật phải dự thi môn Vẽ Mỹ thuật do Trường tổ chức và đạt từ 6,0 điểm trở lên.
+ Ưu tiên xét tuyển:
Thí sinh đoạt các giải nhất, nhì, ba các môn thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Các môn đoạt giải gồm: Toán (Tin học), Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh (Tiếng Pháp), Địa lý được ưu tiên xét tuyển theo ngành/chuyên ngành phù hợp với môn đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.
(2) Ngành, chuyên ngành, phương thức xét tuyển, tổ hợp môn xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh:
STT |
Nhóm ngành |
Ngành/Chuyên ngành |
Mã xét tuyển |
Cấp bằng |
Chỉ tiêu |
1 |
Kiến trúc và quy hoạch |
Kiến trúc |
7580101 |
Kiến trúc sư |
300 |
2 |
|
Kiến trúc/Kiến trúc công nghệ |
7580101_02 |
Kiến trúc sư |
50 |
3 |
|
Kiến trúc cảnh quan |
7580102 |
Kiến trúc sư |
50 |
4 |
|
Kiến trúc nội thất |
7580103 |
Kiến trúc sư |
100 |
5 |
|
Quy hoạch vùng và đô thị |
7580105 |
Kiến trúc sư |
50 |
6 |
Mỹ thuật |
Mỹ thuật đô thị |
7210110 |
Cử nhân |
50 |
7 |
Xây dựng |
Kỹ thuật xây dựng |
7580201 |
Kỹ sư |
300 |
8 |
|
Kỹ thuật xây dựng (liên kết ĐH Mississippi - Hoa Kỳ) |
7580201_QT |
Cử nhân |
20 |
9 |
|
Kỹ thuật xây dựng (PFIEV) |
7580201_CLC |
Kỹ sư |
110 |
10 |
|
Kỹ thuật xây dựng/ Dân dụng và Công nghiệp |
7580201_01 |
Kỹ sư |
500 |
11 |
|
Kỹ thuật xây dựng/ Hệ thống kỹ thuật trong công trình |
7580201_02 |
Kỹ sư |
100 |
12 |
|
Kỹ thuật xây dựng/ Tin học xây dựng |
7580201_03 |
Kỹ sư |
150 |
13 |
|
Kỹ thuật xây dựng/ Kỹ thuật công trình thủy |
7580201_04 |
Kỹ sư |
50 |
14 |
|
Kỹ thuật xây dựng/ Kỹ thuật công trình biển |
7580201_05 |
Kỹ sư |
50 |
15 |
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông/ Cầu đường |
7580205_01 |
Kỹ sư |
100 |
16 |
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông/ Đường sắt tốc độ cao |
7580205_02 |
Kỹ sư |
50 |
17 |
|
Kỹ thuật cấp thoát nước/ Kỹ thuật nước - Môi trường nước |
7580213_01 |
Kỹ sư |
50 |
18 |
Vật liệu và môi trường |
Kỹ thuật vật liệu |
7520309 |
Kỹ sư |
50 |
19 |
|
Kỹ thuật môi trường |
7520320 |
Kỹ sư |
50 |
20 |
Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
7510103 |
Kỹ sư |
50 |
21 |
|
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng |
7510105 |
Kỹ sư |
50 |
22 |
Công nghệ thông tin |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
Kỹ sư |
300 |
23 |
|
CNTT/CNTT đa phương tiện |
7480201_01 |
Cử nhân |
50 |
24 |
Máy tính |
Khoa học máy tính |
7480101 |
Kỹ sư |
150 |
25 |
|
KH máy tính (liên kết ĐH Mississippi - Hoa Kỳ) |
7480101-QT |
Cử nhân |
20 |
26 |
Kỹ thuật cơ khí |
Kỹ thuật cơ khí |
7520103 |
Kỹ sư |
100 |
27 |
|
Kỹ thuật cơ khí/ Máy xây dựng |
7520103_01 |
Kỹ sư |
50 |
28 |
|
Kỹ thuật cơ khí/ Kỹ thuật cơ điện |
7520103_03 |
Kỹ sư |
100 |
29 |
|
Kỹ thuật cơ khí/ Kỹ thuật ô tô |
7520103_04 |
Kỹ sư |
100 |
30 |
Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông |
Kỹ thuật điện |
7520201 |
Kỹ sư |
50 |
31 |
Quản lý xây dựng |
Kinh tế xây dựng |
7580301 |
Kỹ sư |
450 |
32 |
|
QLXD/ Kinh tế và quản lý đô thị |
7580302_01 |
Kỹ sư |
100 |
33 |
|
QLXD/ Kinh tế và quản lý BĐS |
7580302_02 |
Kỹ sư |
100 |
34 |
|
QLXD/ Quản lý hạ tầng, đất đai đô thị |
7580302_03 |
Cử nhân |
100 |
35 |
|
QLXD/ Kiểm toán đầu tư xây dựng |
7580302_04 |
Cử nhân |
50 |
36 |
Quản trị - Quản lý |
Quản lý dự án |
7340409 |
Cử nhân |
100 |
37 |
Quản lý công nghiệp |
Logistics và QL chuỗi cung ứng |
7510605 |
Cử nhân |
150 |
38 |
|
Logistics/ Logistics đô thị |
7510605_01 |
Cử nhân |
50 |
39 |
|
Logistics/ Logistics công nghiệp |
7510605_02 |
Cử nhân |
50 |
40 |
Chương trình Nghệ thuật và Thiết kế |
Thiết kế công nghiệp |
7210402 |
Cử nhân |
50 |
41 |
|
Thiết kế đồ họa |
7210403 |
Cử nhân |
150 |
42 |
|
Thiết kế thời trang |
7210404 |
Cử nhân |
50 |
43 |
Công nghệ thông tin |
CNTT/ An toàn thông tin |
7480201_02 |
Kỹ sư |
50 |
44 |
Toán học |
Khoa học dữ liệu |
7460108 |
Kỹ sư |
50 |
45 |
Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
7520216 |
Kỹ sư |
50 |
46 |
Quản trị - Quản lý |
Quản lý tài sản |
7340410 |
Cử nhân |
50 |
47 |
Dịch vụ an toàn lao động |
An toàn và sức khỏe nghề nghiệp |
7850203 |
Cử nhân |
50 |
>> Thông tin tuyển sinh dự kiến của Đại học Xây dựng Hà Nội năm 2025.
Đại học Xây dựng Hà Nội: Không xét tuyển học bạ với ngành, chuyên ngành có xét tuyển? (Hình từ Internet)
Hình thức đào tạo chính trình độ đại học quy được quy định ra sao?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 08/2021/TT-BGDDT quy định hình thức đào tạo chính quy như sau:
Hình thức đào tạo
1. Đào tạo chính quy:
a) Các hoạt động giảng dạy được thực hiện tại cơ sở đào tạo, riêng những hoạt động thực hành, thực tập, trải nghiệm thực tế và giảng dạy trực tuyến có thể thực hiện ngoài cơ sở đào tạo;
b) Thời gian tổ chức hoạt động giảng dạy trong khoảng từ 06 giờ đến 20 giờ các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 7; thời gian tổ chức những hoạt động đặc thù của chương trình đào tạo được thực hiện theo quy định của cơ sở đào tạo.
2. Đào tạo vừa làm vừa học:
a) Các hoạt động giảng dạy được thực hiện tại cơ sở đào tạo hoặc tại cơ sở phối hợp đào tạo theo quy định liên kết đào tạo tại Điều 5 của Quy chế này, riêng những hoạt động thực hành, thực tập, trải nghiệm thực tế và giảng dạy trực tuyến có thể thực hiện ngoài cơ sở đào tạo, cơ sở phối hợp đào tạo;
b) Thời gian tổ chức hoạt động giảng dạy linh hoạt trong ngày và trong tuần.
3. Đối với các ngành đào tạo ưu tiên phục vụ nguồn nhân lực phát triển kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn, Bộ Giáo dục và Đào tạo có hướng dẫn thực hiện các hình thức đào tạo phù hợp.
Như vậy, hình thức đào tạo chính quy trình độ đại học được quy định như sau:
- Hoạt động giảng dạy phải được thực hiện tại cơ sở đào tạo, riêng những hoạt động thực hành, thực tập, trải nghiệm thực tế và giảng dạy trực tuyến có thể thực hiện ngoài cơ sở đào tạo;
- Tổ chức hoạt động giảng dạy với thời gian được quy định trong khoảng từ 06 giờ đến 20 giờ các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 7; thời gian tổ chức những hoạt động đặc thù của chương trình đào tạo được thực hiện theo quy định của cơ sở đào tạo.
Từ khóa: Đại học Xây dựng Hà Nội xét tuyển học bạ đào tạo chính quy hình thức đào tạo chính Phương thức tuyển sinh tuyển sinh đại học
- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;