Cách tính điểm trung bình đại học hệ số 4 như thế nào?

Hướng dẫn cách tính điểm trung bình đại học hệ số 4 như thế nào? Quy định về đánh giá kết quả học theo học kỳ và năm học như nào?

Đăng bài: 11:40 18/05/2025

Cách tính điểm trung bình đại học hệ số 4 như thế nào?

Sau đây, Công thức tính điểm trung bình tích lũy GPA hệ số 4 được tính theo công thức sau:

GPA = (Tổng số điểm tích lũy * Hệ số tín chỉ) / Tổng số tín chỉ tích lũy

Cách quy đổi điểm từ hệ 10 sang hệ 4 thường được thực hiện ở bậc đại học. Trong khi đó, ở các cấp học thấp hơn, thang điểm 10 vẫn được sử dụng phổ biến. Việc quy đổi giữa hai thang điểm này có liên hệ mật thiết và được thực hiện theo công thức:

GPA (hệ 4) = Điểm GPA muốn quy đổi x 10 : 4

GPA (hệ 10) = Điểm GPA muốn quy đổi x 4 : 10

Quá trình quy đổi được xác định khi chúng ta biết điểm trên một thang điểm bất kỳ. Khi biết điểm số của hệ điểm 10, chúng ta có thể tính ra điểm số tương ứng trên hệ điểm 4 và ngược lại. Điều này giúp phản ánh chính xác chất lượng đào tạo và đánh giá kết quả học tập.

Ví dụ cụ thể như sau:

- GPA 3 trên thang điểm 4 = 3 x 10 : 4 = 7.5 trên thang điểm 10.

- GPA 7.5 trên thang điểm 10 = 7.5 x 4 : 10 = 3 trên thang điểm 4.

Tại khoản 2, 5 Điều 10 Quy chế đào tạo trình độ đại học ban hành kèm theo Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT về quy định sinh viên được xếp loại học lực theo điểm trung bình học kỳ, điểm trung bình năm học hoặc điểm trung bình tích lũy như sau:

- Đối với điểm hệ 4:

+ Từ 3,6 đến 4,0: Xuất sắc;

+ Từ 3,2 đến cận 3,6: Giỏi;

+ Từ 2,5 đến cận 3,2: Khá;

+ Từ 2,0 đến cận 2,5: Trung bình;

+ Từ 1,0 đến cận 2,0: Yếu;

+ Dưới 1,0: Kém.

- Đối với thang điểm 10:

+ Từ 9,0 đến 10,0: Xuất sắc;

+ Từ 8,0 đến cận 9,0: Giỏi;

+ Từ 7,0 đến cận 8,0: Khá;

+ Từ 5,0 đến cận 7,0: Trung bình;

+ Từ 4,0 đến cận 5,0: Yếu;

+ Dưới 4,0: Kém.

Căn cứ theo quy định trên, bảng quy đổi thang điểm xếp loại đại học tương ứng như sau:

Thang điểm 4

Thang điểm 10

Loại

Từ 3,6 đến 4,0

Từ 9,0 đến 10,0

Xuất sắc

Từ 3,2 đến 3,6

Từ 8,0 đến 9,0

Giỏi

Từ 2,5 đến 3,2

Từ 7,0 đến 8,0

Khá

Từ 2,0 đến 2,5

Từ 5,0 đến 7,0

Trung bình

Từ 1,0 đến 2,0

Từ 4,0 đến 5,0

Yếu

Dưới 1,0

Dưới 4,0

Kém

Cách tính điểm trung bình đại học hệ số 4 như thế nào?

Cách tính điểm trung bình đại học hệ số 4 như thế nào?

Quy định về đánh giá kết quả học theo học kỳ và năm học như nào?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 9 Quy chế đào tạo trình độ đại học ban hành kèm theo Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT như sau:

Đánh giá và tính điểm học phần
...
3. Điểm học phần được tính từ tổng các điểm thành phần nhân với trọng số tương ứng, được làm tròn tới một chữ số thập phân và xếp loại điểm chữ như dưới đây, trừ các trường hợp được quy định tại điểm d khoản này.
a) Loại đạt có phân mức, áp dụng cho các học phần được tính vào điểm trung bình học tập, bao gồm:
A: từ 8,5 đến 10,0;
B: từ 7,0 đến 8,4;
C: từ 5,5 đến 6,9;
D: từ 4,0 đến 5,4.
b) Loại đạt không phân mức, áp dụng cho các học phần chỉ yêu cầu đạt, không tính vào điểm trung bình học tập:
P: từ 5,0 trở lên.
c) Loại không đạt:
F: dưới 4,0.
d) Một số trường hợp đặc biệt sử dụng các điểm chữ xếp loại, không được tính vào điểm trung bình học tập:
I: Điểm chưa hoàn thiện do được phép hoãn thi, kiểm tra;
X: Điểm chưa hoàn thiện do chưa đủ dữ liệu;
R: Điểm học phần được miễn học và công nhận tín chỉ.
...

Căn cứ theo quy định trên, bảng quy đổi thang điểm xếp loại đại học tương ứng như sau:

Thang điểm 10

Thang điểm 4

Điểm chữ đại học

Từ 8,5 - 10,0

4,0

A

Từ 7,0 - 8,4

3,0

B

Từ 5,5 - 6,9

2,0

C

Từ 4,0 - 5,4

1,0

D

Dưới 4,0

0

F

Đồng thời, căn cứ theo Điều 13 Quy chế đào tạo trình độ đại học ban hành kèm theo Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT quy định về công nhận kết quả học tập và chuyển đổi tín chỉ như sau:

Công nhận kết quả học tập và chuyển đổi tín chỉ
1. Kết quả học tập của người học đã tích lũy từ một trình độ đào tạo khác, một ngành đào tạo hoặc một chương trình đào tạo khác, một khóa học khác hoặc từ một cơ sở đào tạo khác được cơ sở đào tạo xem xét công nhận, chuyển đổi sang tín chỉ của những học phần trong chương trình đào tạo theo học.
2. Hội đồng chuyên môn của cơ sở đào tạo xem xét công nhận, chuyển đổi tín chỉ trên cơ sở đối sánh chuẩn đầu ra, nội dung và khối lượng học tập, cách thức đánh giá học phần và các điều kiện bảo đảm chất lượng thực hiện chương trình theo các cấp độ:
a) Công nhận, chuyển đổi theo từng học phần;
b) Công nhận, chuyển đổi theo từng nhóm học phần;
c) Công nhận, chuyển đổi theo cả chương trình đào tạo.
3. Cơ sở đào tạo công khai quy định việc công nhận kết quả học tập và chuyển đổi tín chỉ. Khối lượng tối đa được công nhận, chuyển đổi không vượt quá 50% khối lượng học tập tối thiểu của chương trình đào tạo; riêng đối với ngành đào tạo giáo viên thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Như vậy, công nhận kết quả học tập và chuyển đổi tín chỉ sau đây:

- Kết quả học tập của người học đã tích lũy từ một trình độ đào tạo khác, một ngành đào tạo hoặc một chương trình đào tạo khác, một khóa học khác hoặc từ một cơ sở đào tạo khác được cơ sở đào tạo xem xét công nhận, chuyển đổi sang tín chỉ của những học phần trong chương trình đào tạo theo học.

- Hội đồng chuyên môn của cơ sở đào tạo xem xét công nhận, chuyển đổi tín chỉ trên cơ sở đối sánh chuẩn đầu ra, nội dung và khối lượng học tập, cách thức đánh giá học phần và các điều kiện bảo đảm chất lượng thực hiện chương trình theo các cấp độ:

+ Công nhận, chuyển đổi theo từng học phần;

+ Công nhận, chuyển đổi theo từng nhóm học phần;

+ Công nhận, chuyển đổi theo cả chương trình đào tạo.

- Cơ sở đào tạo công khai quy định việc công nhận kết quả học tập và chuyển đổi tín chỉ. Khối lượng tối đa được công nhận, chuyển đổi không vượt quá 50% khối lượng học tập tối thiểu của chương trình đào tạo; riêng đối với ngành đào tạo giáo viên thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Từ khóa: Tính điểm trung bình Điểm trung bình Quy đổi điểm Thang điểm Đánh giá kết quả học tập Thang điểm xếp loại Đánh giá kết quả học Điểm học phần Chuyển đổi tín chỉ

- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

Bài viết mới nhất

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...