Nhấn vào mũi tên để hiển thị chuyên mục con hoặc nhấn vào tiêu đề để lọc theo chuyên mục cha
Giá Cà phê ở một số tỉnh ngày 21/3/2025? Phương pháp nhận biết 2 loại cà phê Arabica và Robusta?
Giá Cà phê ở một số tỉnh ngày 21/3/2025 là bao nhiêu? Phương pháp nhận biết 2 loại cà phê Arabica và Robusta như thế nào?
Giá Cà phê ở một số tỉnh ngày 21/3/2025?
Giá cà phê hôm nay 21/3/2025 trong khoảng 132.500 - 134.000 đồng/kg. Giá cà phê 2 sàn diễn biến trái chiều. Robusta giảm trong khi Arabica tiếp tục tăng.
Giá Cà phê ở một số tỉnh ngày 21/3/2025 (Hình từ Internet)
Phương pháp nhận biết 2 loại CÀ PHÊ ARABICA VÀ ROBUSTA?
Cà phê Arabica và Robusta là hai giống cà phê chính được trồng và tiêu thụ phổ biến trên thế giới. Mặc dù cả hai đều có nguồn gốc từ cây cà phê, chúng có sự khác biệt rõ rệt về hương vị, hình dáng hạt, và các yếu tố khác. Để nhận biết giữa Arabica và Robusta, bạn có thể dựa vào một số phương pháp sau đây:
[1] Hình dáng và Kích cỡ hạt cà phê
Một trong những cách đơn giản nhất để phân biệt giữa cà phê Arabica và Robusta là quan sát hình dáng và kích cỡ của hạt cà phê.
- Hạt cà phê Arabica: Hạt cà phê Arabica thường có kích thước lớn hơn và hình dáng hơi dài, dẹt. Khi nhìn vào hạt, bạn sẽ thấy một đường rãnh cong (vết nứt) chạy dài theo chiều của hạt, đường rãnh này rõ ràng và mịn.
- Hạt cà phê Robusta: Hạt cà phê Robusta nhỏ hơn, có hình dáng tròn, chắc và có bề mặt thô hơn. Đường rãnh của hạt Robusta thường không rõ ràng như Arabica và có xu hướng sâu hơn.
[2] Mùi hương
Mùi hương của cà phê Arabica và Robusta có sự khác biệt rõ rệt, và đây là một trong những yếu tố dễ nhận biết nếu bạn là người sành cà phê.
- Cà phê Arabica: Arabica thường có mùi thơm nhẹ nhàng, thanh khiết và phức tạp. Hương vị của nó thường được mô tả là có sự kết hợp của trái cây, hoa, hoặc thậm chí là gia vị, và ít đắng.
- Cà phê Robusta: Robusta có mùi hương mạnh mẽ, thậm chí hơi gắt, với ít sự phức tạp hơn Arabica. Đặc biệt, Robusta thường có mùi đất hoặc mùi gỗ mạnh hơn và có độ đắng rõ rệt hơn, đôi khi có chút mùi nấm.
[3] Hương vị khi pha
Khi bạn thử cà phê đã pha, Arabica và Robusta cũng có sự khác biệt rõ ràng về hương vị:
Cà phê Arabica: Arabica nổi bật với vị nhẹ nhàng, ít đắng và ít chua, có sự cân bằng giữa vị ngọt và axit. Những loại cà phê Arabica chất lượng cao có thể có hương vị tinh tế, đa dạng với các nốt trái cây, hoa hoặc gia vị, và đôi khi có chút hậu vị ngọt ngào.
Cà phê Robusta: Robusta có vị đắng rõ rệt và đậm đà hơn Arabica. Vì hàm lượng caffeine cao hơn, Robusta có cảm giác mạnh mẽ hơn trong miệng. Vị của nó thường được mô tả là "cứng" hoặc "đắng", đôi khi có một chút mùi đất hoặc mùi khói. Hậu vị của Robusta không mượt mà và ít phức tạp như Arabica.
[4] Độ Caffeine
Một điểm dễ nhận biết giữa Arabica và Robusta là lượng caffeine trong hạt.
- Cà phê Arabica: Hàm lượng caffeine trong Arabica thấp hơn, thường chiếm khoảng 1-1.5% trọng lượng của hạt cà phê.
- Cà phê Robusta: Robusta có hàm lượng caffeine cao gấp đôi so với Arabica, từ 2-2.5%, khiến nó có vị đắng và mạnh hơn, đồng thời cũng ít dễ chịu hơn khi uống đối với những người không quen.
[5] Giá thành
Cà phê Arabica và Robusta thường khác nhau về giá thành
- Cà phê Arabica: Arabica thường được trồng ở độ cao lớn, ở các vùng có khí hậu mát mẻ, như các vùng cao nguyên của Ethiopia, Colombia, hoặc Brazil. Vì yêu cầu điều kiện trồng trọt khắt khe và tốn kém hơn, giá của cà phê Arabica thường cao hơn so với Robusta.
- Cà phê Robusta: Robusta có thể trồng ở nhiều khu vực khác nhau và không đòi hỏi điều kiện khí hậu đặc biệt như Arabica. Nó phát triển tốt ở độ cao thấp và có khả năng chống lại sâu bệnh tốt hơn. Điều này khiến Robusta có chi phí sản xuất thấp hơn và giá thành rẻ hơn so với Arabica.
Lưu ý: Thông tin Giá Cà phê ở một số tỉnh ngày 21/3/2025? Phương pháp nhận biết 2 loại cà phê Arabica và Robusta? chỉ mang tính chất tham khảo!
Giá Cà phê ở một số tỉnh ngày 21/3/2025? Phương pháp nhận biết 2 loại cà phê Arabica và Robusta? (Hình từ Internet)
Hành vi nào bị nghiêm cấm trong hoạt động trồng trọt?
Tại Điều 9 Luật Trồng trọt 2018 quy định như sau:
Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động trồng trọt
1. Sản xuất, buôn bán, nhập khẩu giống cây trồng chưa được quyết định công nhận lưu hành hoặc tự công bố lưu hành, trừ trường hợp được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
2. Sản xuất, buôn bán, nhập khẩu phân bón chưa được quyết định công nhận lưu hành tại Việt Nam, trừ trường hợp nhập khẩu phân bón quy định tại khoản 2 Điều 44 của Luật này và sản xuất phân bón để xuất khẩu theo hợp đồng với tổ chức, cá nhân nước ngoài.
3. Sản xuất, buôn bán giống cây trồng không đáp ứng điều kiện sản xuất, buôn bán; sản xuất, buôn bán phân bón chưa được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, buôn bán phân bón.
4. Sản xuất, buôn bán, nhập khẩu giống cây trồng, phân bón, vật tư nông nghiệp khác và sản phẩm cây trồng giả, hết hạn sử dụng, không rõ nguồn gốc.
5. Cung cấp thông tin về giống cây trồng, phân bón sai lệch với thông tin đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc sai lệch với thông tin tự công bố.
6. Thực hiện trái phép dịch vụ khảo nghiệm, thử nghiệm, kiểm định ruộng giống, giám định, chứng nhận chất lượng giống cây trồng, sản phẩm cây trồng, phân bón.
7. Cung cấp sai hoặc giả mạo kết quả khảo nghiệm, thử nghiệm, kiểm định ruộng giống, kiểm tra, giám định, chứng nhận chất lượng, hợp chuẩn, hợp quy về vật tư nông nghiệp và sản phẩm cây trồng.
8. Xuất khẩu trái phép giống cây trồng thuộc Danh mục nguồn gen giống cây trồng cấm xuất khẩu.
9. Canh tác gây hại cho cây trồng, vật nuôi và sức khỏe con người; gây ô nhiễm môi trường; suy thoái và cạn kiệt tài nguyên đất, nước và đa dạng sinh học.
10. Khai thác, sử dụng trái phép tầng đất mặt của đất chuyên trồng lúa nước vào mục đích phi nông nghiệp.
Theo đó, những hành vi thuộc các trường hợp bị nghiêm cấm trong hoạt động trồng trọt theo quy định của pháp luật, bao gồm:
[1] Sản xuất, buôn bán, nhập khẩu giống cây trồng chưa được quyết định công nhận lưu hành hoặc tự công bố lưu hành, trừ trường hợp được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
[2] Sản xuất, buôn bán, nhập khẩu phân bón chưa được quyết định công nhận lưu hành tại Việt Nam, trừ trường hợp nhập khẩu phân bón quy định tại khoản 2 Điều 44 của Luật Trồng trọt 2018 và sản xuất phân bón để xuất khẩu theo hợp đồng với tổ chức, cá nhân nước ngoài.
[3] Sản xuất, buôn bán giống cây trồng không đáp ứng điều kiện sản xuất, buôn bán; sản xuất, buôn bán phân bón chưa được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, buôn bán phân bón.
[4] Sản xuất, buôn bán, nhập khẩu giống cây trồng, phân bón, vật tư nông nghiệp khác và sản phẩm cây trồng giả, hết hạn sử dụng, không rõ nguồn gốc.
[5] Cung cấp thông tin về giống cây trồng, phân bón sai lệch với thông tin đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc sai lệch với thông tin tự công bố.
[6] Thực hiện trái phép dịch vụ khảo nghiệm, thử nghiệm, kiểm định ruộng giống, giám định, chứng nhận chất lượng giống cây trồng, sản phẩm cây trồng, phân bón.
[7] Cung cấp sai hoặc giả mạo kết quả khảo nghiệm, thử nghiệm, kiểm định ruộng giống, kiểm tra, giám định, chứng nhận chất lượng, hợp chuẩn, hợp quy về vật tư nông nghiệp và sản phẩm cây trồng.
[8] Xuất khẩu trái phép giống cây trồng thuộc Danh mục nguồn gen giống cây trồng cấm xuất khẩu.
[9] Canh tác gây hại cho cây trồng, vật nuôi và sức khỏe con người; gây ô nhiễm môi trường; suy thoái và cạn kiệt tài nguyên đất, nước và đa dạng sinh học.
[10] Khai thác, sử dụng trái phép tầng đất mặt của đất chuyên trồng lúa nước vào mục đích phi nông nghiệp.
- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];