Đối tượng được miễn đào tạo nghề luật sư cần những giấy tờ gì? Khi được miễn đào tạo nghề luật sư có được miễn tập sự hành nghề luật sư không?

Xin hỏi, tôi không biết đã là kiểm sát viên thì có được miễn đào tạo nghề luật sư không? Những đối tượng nào được miễn đào tạo nghề luật sư? Để chứng minh thuộc đối tượng được miễn cần những giấy tờ gì? Khi được miễn đào tạo nghề luật sư thì có được miễn tập sự hành nghề luật sư hay không? Câu hỏi của chị Hồng Ánh (Đồng Nai).

Đăng bài: 11:00 07/04/2023

Đã là kiểm sát viên thì có được miễn đào tạo nghề luật sư không? Những đối tượng nào được miễn đào tạo nghề luật sư?

Theo Điều 13 Luật Luật sư 2006 quy định về người được miễn đào tạo nghề luật sư như sau:

Người được miễn đào tạo nghề luật sư

1. Đã là thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên.

2. Giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật; tiến sỹ luật.

3. Đã là thẩm tra viên cao cấp ngành Toà án, kiểm tra viên cao cấp ngành Kiểm sát; chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật.

4. Đã là thẩm tra viên chính ngành Toà án, kiểm tra viên chính ngành Kiểm sát; chuyên viên chính, nghiên cứu viên chính, giảng viên chính trong lĩnh vực pháp luật.”

Theo quy định trên, những đối tượng sau sẽ được miễn đào tạo nghề luật sư:

- Đã là thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên.

- Giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật; tiến sỹ luật.

- Đã là thẩm tra viên cao cấp ngành Toà án, kiểm tra viên cao cấp ngành Kiểm sát; chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật.

- Đã là thẩm tra viên chính ngành Toà án, kiểm tra viên chính ngành Kiểm sát; chuyên viên chính, nghiên cứu viên chính, giảng viên chính trong lĩnh vực pháp luật.

Như vậy, một người đã là kiểm sát viên thì sẽ được miễn đào tạo nghề luật sư.

Đối tượng được miễn đào tạo nghề Luật sư cần giấy tờ gì?

Đối tượng được miễn đào tạo nghề Luật sư cần giấy tờ gì? (Hình từ Internet)

Để chứng minh thuộc đối tượng được miễn đào tạo nghề luật sư cần những giấy tờ gì?

Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 05/2021/TT-BTP quy định như sau:

Giấy tờ chứng minh được miễn đào tạo nghề luật sư và miễn, giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư

Giấy tờ chứng minh là người được miễn đào tạo nghề luật sư theo quy định tại Điều 13 của Luật Luật sư hoặc được miễn, giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư theo quy định tại Điều 16 của Luật Luật sư bao gồm một trong các giấy tờ sau đây:

1. Bản sao Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Biên bản bầu thẩm phán của Hội đồng nhân dân đối với trường hợp thẩm phán do Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh bầu.

2. Bản sao Quyết định phong hàm Giáo sư, Phó Giáo sư chuyên ngành luật hoặc bản sao bằng tiến sỹ luật.

3. Bản sao Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại thẩm tra viên cao cấp ngành Tòa án, kiểm tra viên cao cấp ngành Kiểm sát, thẩm tra viên chính ngành Tòa án, kiểm tra viên chính ngành Kiểm sát hoặc Quyết định bổ nhiệm chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp, chuyên viên chính, nghiên cứu viên chính, giảng viên chính trong lĩnh vực pháp luật.

4. Bản sao Quyết định tuyển dụng, hợp đồng làm việc trong lĩnh vực pháp luật.

5. Các giấy tờ hợp pháp khác chứng minh là người được miễn đào tạo nghề luật sư; miễn, giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư.”

Như vậy, giấy tờ chứng minh là người được miễn đào tạo nghề luật sư gồm một trong các giấy tờ cụ thể trên.

Khi được miễn đào tạo nghề luật sư thì có được miễn tập sự hành nghề luật sư hay không?

Theo khoản 1 Điều 16 Luật Luật sư 2006, được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012 quy định như sau:

Người được miễn, giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư

1. Người đã là thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên cao cấp, điều tra viên trung cấp, giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sỹ luật, thẩm tra viên cao cấp ngành Tòa án, kiểm tra Viên cao cấp ngành Kiểm sát, chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật được miễn tập sự hành nghề luật sư.

2. Người đã là điều tra viên sơ cấp, thẩm tra viên chính ngành Tòa án, kiểm tra viên chính ngành Kiểm sát, chuyên viên chính, nghiên cứu viên chính, giảng viên chính trong lĩnh vực pháp luật được giảm hai phần ba thời gian tập sự hành nghề luật sư.

3. Người có thời gian công tác ở các ngạch chuyên viên, nghiên cứu viên, giảng viên trong lĩnh vực pháp luật, thẩm tra viên ngành Tòa án, kiểm tra viên ngành Kiểm sát từ mười năm trở lên thì được giảm một nửa thời gian tập sự hành nghề luật sư.”

Theo đó, được miễn tập sự hành nghề luật sư đối với người đã là thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên cao cấp, điều tra viên trung cấp, giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sỹ luật, thẩm tra viên cao cấp ngành Tòa án, kiểm tra Viên cao cấp ngành Kiểm sát, chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật.

Một số trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 nêu trên sẽ được giảm thời gian tập sự, cụ thể như sau:

- Người đã là điều tra viên sơ cấp, thẩm tra viên chính ngành Tòa án, kiểm tra viên chính ngành Kiểm sát, chuyên viên chính, nghiên cứu viên chính, giảng viên chính trong lĩnh vực pháp luật được giảm 2/3 thời gian tập sự hành nghề luật sư (giảm 8 tháng còn 4 tháng).

- Người có thời gian công tác ở các ngạch chuyên viên, nghiên cứu viên, giảng viên trong lĩnh vực pháp luật, thẩm tra viên ngành Tòa án, kiểm tra viên ngành Kiểm sát từ mười năm trở lên thì được giảm 1/2 thời gian tập sự hành nghề luật sư (giảm 6 tháng còn 6 tháng).

Thời gian tập sự hành nghề luật sư là mười hai tháng theo khoản 1 Điều 14 Luật Luật sư 2006, được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012.

Như vậy, khi được miễn đào tạo nghề luật sư không đồng nghĩa với việc được miễn tập sự hành nghề luật sư mà cần phải xem có thuộc đối tượng được miễn tập sự hành nghề luật nêu trên không.

0

- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];

20/01/2025

Luật sư tư vấn có vài trò quan trọng trong cuộc sống hiện đại thế nào? Liệu có cần thiết sự hỗ trợ từ luật sư tư vấn trong việc bảo vệ quyền lợi công dân?

17/01/2025

Vai trò của luật sư quan trọng trong xã hội hiện đại như thế nào? Luật sư đối mặt với những thách thức gì trong thời điểm hiện tại?

11/01/2025

Để trở thành luật sư thành công cần những kỹ năng nào? Nguyên tắc hành nghề luật sư là gì?

10/01/2025

Nghề luật mở ra nhiều cơ hội việc làm hấp dẫn nhưng cũng đầy thách thức. Vậy làm thế nào để bắt đầu sự nghiệp trong lĩnh vực pháp lý và trở thành một luật sư (lawyer) thành công?

Giấy phép kinh doanh số: 0315459414

Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều Phường Võ Thị Sáu, quận 3, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: (028)39302288

Zalo: (028)39302288

Email: [email protected]


CHỦ QUẢN: CÔNG TY TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM

Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ

Hướng dẫn sử dụng

Quy chế hoạt động

Quy trình tiếp nhận và giải quyết khiếu nại, tranh chấp

Chính sách bảo mật thông tin

Quy chế bảo vệ DLCN

Thỏa thuận bảo vệ DLCN

Phí dịch vụ

Liên hệ

Sitemap


© 2025 All Rights Reserved