Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ xe máy mới nhất năm 2025 là mẫu nào?
Cập nhật mẫu tờ khai lệ phí trước bạ xe máy mới nhất 2025 như thế nào? Cập nhật mức thu lệ phí trước bạ xe máy 2025 mới nhất kế toán cần lưu ý?
Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ xe máy mới nhất năm 2025 là mẫu nào?
Theo Thông tư 80/2021/TT-BTC có Mẫu 02/LPTB: Tờ khai lệ phí trước bạ xe máy (là mẫu tờ khai áp dụng đối với tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển và tài sản khác trừ nhà, đất)
Như vậy, thông qua quy định trên thì Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ xe máy mới nhất năm 2025 là Mẫu 02/LPTB
Tải về Mẫu 02/LPTB tờ khai lệ phí trước bạ xe máy
Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách điền Tờ khai lệ phí trước bạ mẫu 02/LPTB áp dụng cho xe máy:
1. PHẦN ĐẦU TỜ KHAI
[01] Kỳ tính thuế: Ghi ngày bạn làm thủ tục nộp lệ phí trước bạ, ví dụ:
Ngày 26 tháng 5 năm 2025
[02] Lần đầu / [03] Bổ sung lần thứ:
Lần đầu khai: tích vào ô "Lần đầu"
Nếu sửa, bổ sung thì ghi số lần bổ sung (1, 2...)
2. THÔNG TIN NGƯỜI NỘP THUẾ
[04] Họ tên: Chủ sở hữu xe máy (ví dụ: Nguyễn Văn A)
[05] Mã số thuế: Nếu có thì ghi, nếu không có có thể bỏ trống
[06] CMND/CCCD/Hộ chiếu: Ghi số chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân
[07] Ngày cấp: Ngày cấp giấy tờ trên
[08] Nơi cấp: Nơi cấp giấy tờ
[09] Địa chỉ: Địa chỉ thường trú hoặc tạm trú hợp pháp
[10] Quận/huyện
[11] Tỉnh/thành phố
[12] Số điện thoại liên hệ
[13] Fax (nếu có)
[14] Email (nếu có)
3. THÔNG TIN NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN KHAI THAY (nếu có)
Ghi rõ thông tin nếu bạn nhờ người khác hoặc đại lý thuế làm thủ tục
4. PHẦN I. TÀI SẢN (Xe máy)
Mục số |
Cách ghi |
1. Loại tài sản |
Ghi rõ: “Xe mô tô, xe gắn máy” |
Số đăng ký xe |
Ghi biển số xe (nếu đã có) hoặc để trống nếu xe mới chưa đăng ký |
2. Nhãn hiệu |
Ví dụ: Honda, Yamaha, Suzuki... |
3. Kiểu loại |
Ví dụ: Wave Alpha, Exciter 150 |
4. Nước sản xuất |
Ví dụ: Việt Nam, Nhật Bản, Thái Lan... |
5. Năm sản xuất |
Ví dụ: 2023 |
6. Dung tích xi lanh (cc) |
Ví dụ: 110cc, 150cc |
7. Số khung |
Ghi số khung xe trên giấy tờ hoặc trên xe |
8. Số máy |
Ghi số máy xe |
9. Màu sơn |
Màu xe, ví dụ: đỏ, xanh, trắng... |
10. Trị giá tài sản |
Ghi giá tính lệ phí (thường là giá mua xe hoặc theo bảng giá nhà nước) |
(Viết bằng chữ) |
Viết số tiền bằng chữ, ví dụ: "Hai mươi triệu đồng" |
11-14. Thông tin hóa đơn |
Ghi mẫu số, ký hiệu, số và ngày hóa đơn mua bán xe (nếu có) |
5. PHẦN II. NGUỒN GỐC TÀI SẢN
(1) Ghi tên người bán xe hoặc tổ chức bán xe (cửa hàng, đại lý...)
(2) MST, CMND/CCCD người bán (nếu có)
(3) Địa chỉ người bán
(4) Ngày ký hợp đồng mua bán hoặc ngày giao xe
6. PHẦN III. TÀI SẢN MIỄN LỆ PHÍ (nếu có)
Nếu xe thuộc diện miễn lệ phí trước bạ thì ghi rõ lý do
7. PHẦN IV. GIẤY TỜ KÈM THEO HỒ SƠ
(1) Hóa đơn bán hàng
(2) Giấy chứng nhận xuất xưởng hoặc hóa đơn VAT
(3) CMND/CCCD của người mua
(3) Hợp đồng mua bán xe
Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ xe máy mới nhất năm 2025 là mẫu nào?
Cập nhật mức thu lệ phí trước bạ xe máy 2025 mới nhất kế toán cần lưu ý?
Căn cứ tại khoản 4 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP và khoản 1 Điều 4 Thông tư 13/2022/TT-BTC quy về định mức thu lệ phí trước bạ xe máy như sau:
Mức thu lệ phí trước bạ xe máy là 2%
*Riêng:
- Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc Trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 5%.
Thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đóng trụ sở được xác định theo địa giới hành chính nhà nước tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
Trong đó: Thành phố trực thuộc Trung ương bao gồm tất cả các quận, huyện trực thuộc thành phố, không phân biệt các quận nội thành hay các huyện ngoại thành, đô thị hay nông thôn; Thành phố thuộc tỉnh và thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở bao gồm tất cả các phường, xã thuộc thành phố, thị xã, không phân biệt là nội thành, nội thị hay xã ngoại thành, ngoại thị.
- Xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 02 trở đi được áp dụng mức thu là 1%.
+ Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này thì nộp lệ phí trước bạ với mức thu là 5%. Trường hợp xe máy đã nộp lệ phí trước bạ theo mức thu 5% thì các lần chuyển nhượng tiếp theo nộp lệ phí trước bạ theo mức thu 1%.
+ Địa bàn đã kê khai, nộp lệ phí lần trước được xác định theo “Nơi thường trú”, “Nơi Đăng ký nhân khẩu thường trú” hoặc “Địa chỉ” ghi trong giấy đăng ký xe hoặc giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe và được xác định theo địa giới hành chính nhà nước tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
Như vậy, mức thu lệ phí trước bạ xe máy 2025 được thực hiện theo quy định như đã nêu trên.
Từ khóa: Tờ khai lệ phí trước bạ xe máy Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ xe máy Mẫu 02/LPTB Tờ khai lệ phí trước bạ Lệ phí trước bạ Mức thu lệ phí trước bạ Kế Toán
- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;