Nhấn vào mũi tên để hiển thị chuyên mục con hoặc nhấn vào tiêu đề để lọc theo chuyên mục cha
Thông tư 002 của Bộ Nội vụ: Cách tính trợ cấp hưu trí một lần mới nhất?
Cách tính trợ cấp hưu trí một lần mới nhất theo Thông tư 002 của Bộ Nội vụ ra sao? Nghị định 67 về nghỉ hưu trước tuổi có quy định cụ thể 5 đối tượng nhận tiền nghỉ thôi việc theo Nghị định 178?
Thông tư 002 của Bộ Nội vụ: Cách tính trợ cấp hưu trí một lần mới nhất?
Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 01/2025/TT-BNV được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 002/2025/TT-BNV có quy định cụ thể về cách tính hưởng chính sách đối với người nghỉ hưu trước tuổi như sau:
Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động quy định tại Điều 2 Thông tư 01/2025/TT-BNV (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Thông tư 002/2025/TT-BNV) đủ điều kiện và được cơ quan có thẩm quyền quyết định cho nghỉ hưu trước tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I hoặc Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP, thì được hưởng ngay lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội mà không bị trừ tỷ lệ lương hưu do việc nghỉ hưu trước tuổi; đồng thời được hưởng trợ cấp hưu trí một lần; trợ cấp theo số năm nghỉ sớm và trợ cấp theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định tại Điều 7, Điều 7a và Điều 7b Nghị định 178/2024/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều 1 Nghị định 67/2025/NĐ-CP), cụ thể như sau:
[1] Trường hợp có tuổi đời còn từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại điểm a và điểm c khoản 2 Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP, được hưởng 03 khoản trợ cấp sau:
- Đối với người nghỉ trong thời hạn 12 tháng đầu tiên:
Mức trợ cấp hưu trí một lần |
= |
Tiền lương tháng hiện hưởng quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư số 01/2025/TT-BNV (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Thông tư 002/2025/TT-BNV) |
x 1,0 x |
Số tháng nghỉ sớm quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư số 01/2025/TT-BNV |
- Đối với người nghỉ từ tháng thứ 13 trở đi:
Mức trợ cấp hưu trí một lần |
= |
Tiền lương tháng hiện hưởng quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư số 01/2025/TT-BNV (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Thông tư 002/2025/TT-BNV) |
x 0,5 x |
Số tháng nghỉ sớm quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư 01/2025/TT-BNV |
[2] Trường hợp có tuổi đời còn trên 05 năm đến đủ 10 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP, được hưởng 03 khoản trợ cấp sau:
- Đối với người nghỉ trong thời hạn 12 tháng đầu tiên:
Mức trợ cấp hưu trí một lần |
= |
Tiền lương tháng hiện hưởng quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 01/2025/TT-BNV (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Thông tư 002/2025/TT-BNV) |
x 0,9 x 60 tháng |
- Đối với người nghỉ từ tháng thứ 13 trở đi:
Mức trợ cấp hưu trí một lần |
= |
Tiền lương tháng hiện hưởng quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 01/2025/TT-BNV (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Thông tư 002/2025/TT-BNV) |
x 0,45 x 60 tháng |
[3] Trường hợp có tuổi đời còn từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Điều 7a Nghị định 178/2024/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 1 Nghị định 67/2025/NĐ-CP), được hưởng 03 khoản trợ cấp sau:
Đối với người nghỉ trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2025:
Mức trợ cấp hưu trí một lần |
= |
Tiền lương tháng hiện hưởng quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 01/2025/TT-BNV (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Thông tư 002/2025/TT-BNV) |
x 1,0 x |
Số tháng nghỉ sớm quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư 01/2025/TT-BNV |
Đối với người nghỉ hưu từ tháng thứ 13 kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2025:
Mức trợ cấp hưu trí một lần |
= |
Tiền lương tháng hiện hưởng quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 01/2025/TT-BNV (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Thông tư 002/2025/TT-BNV) |
x 0,5 x |
Số tháng nghỉ sớm quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư 01/2025/TT-BNV |
[4] Trường hợp có tuổi đời còn từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Điều 7b Nghị định 178/2024/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 1 Nghị định 67/2025/NĐ-CP), được hưởng 03 khoản trợ cấp sau:
- Trợ cấp hưu trí một lần cho số tháng nghỉ sớm:
Mức trợ cấp hưu trí một lần |
= |
Tiền lương tháng hiện hưởng quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 01/2025/TT-BNV (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Thông tư 002/2025/TT-BNV) |
x 1,0 x |
Số tháng nghỉ sớm quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư 01/2025/TT-BNV |
- Được hưởng trợ cấp cho số năm nghỉ sớm và trợ cấp theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 4 Thông tư 01/2025/TT-BNV (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Thông tư 002/2025/TT-BNV).
Mới nhất:
>>>Cách tính trợ cấp cho số năm nghỉ sớm theo Thông tư 002/2025/TT-BNV?
Thông tư 002 của Bộ Nội vụ: Cách tính trợ cấp hưu trí một lần mới nhất?
Nghị định 67 về nghỉ hưu trước tuổi có quy định cụ thể 5 đối tượng nhận tiền nghỉ thôi việc theo Nghị định 178?
Chính phủ đã ban hành Nghị định 67/2025/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 178/2024/NĐ-CP về chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị. Trong đó, bổ sung thêm một số đối tượng được nhận tiền nghỉ thôi việc theo Nghị định 178, cụ thể như sau:
Tại Điều 1 Nghị định 67/2025/NĐ-CP có quy định:
9. Sửa đổi, bổ sung tên gọi và đề dẫn của Điều 9 như sau:
“Điều 9. Chính sách nghỉ thôi việc đối với cán bộ, công chức và người làm việc tại các hội quy định tại điểm a, điểm b, điểm g khoản 1 và khoản 3 Điều 2 Nghị định này
Cán bộ, công chức có tuổi đời từ đủ 02 năm trở lên đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP và không đủ điều kiện hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi quy định tại Điều 7, Điều 7a, Điều 7b Nghị định này, nếu nghỉ thôi việc thì được hưởng các chế độ như sau:”.
10. Sửa đổi, bổ sung tên gọi và đề dẫn của Điều 10 như sau:
"Điều 10. Chính sách nghỉ thôi việc đối với viên chức và người lao động quy định tại điểm a, điểm c và điểm g khoản 1 Điều 2 Nghị định này
Viên chức và người lao động có tuổi đời từ đủ 02 năm trở lên đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP và không đủ điều kiện hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi quy định tại Điều 7, Điều 7a, Điều 7b Nghị định này, nếu nghỉ thôi việc thì được hưởng các chế độ như sau:”.
Như vậy, toàn bộ 5 đối tượng nhận tiền Nghỉ thôi việc theo Nghị định 178, bao gồm:
- Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước tại các hội được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở trung ương, ở cấp tỉnh, ở cấp huyện chịu tác động trực tiếp của việc thực hiện sắp xếp, hợp nhất, sáp nhập tổ chức bộ máy.
- Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 5 Điều 1 Nghị định 178/2024/NĐ-CP, được sửa đổi bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 67/2025/NĐ-CP, có nguyện vọng nghỉ việc để tạo điều kiện thuận lợi trong việc sắp xếp số lượng cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý theo quy định của pháp luật trong việc thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị.
- Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động một số loại công việc trong các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật trước thời điểm ngày 15/01/2019 và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động được áp dụng chính sách như công chức (sau đây viết tắt là người lao động);
- Công chức, viên chức không giữ chức danh, chức vụ lãnh đạo, quản lý;
- Cán bộ, công chức cấp xã;
Những trường hợp nào nghỉ hưu sớm năm 2025 không bị trừ tỷ lệ hưởng lương hưu?
Người lao động nghỉ hưu sớm trong năm 2025 sẽ không bị trừ tỷ lệ hưởng lương hưu nếu thuộc một trong ba trường hợp sau:
[1] Đủ điều kiện nghỉ hưu sớm theo quy định tại Điều 64 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 như sau:
Người lao động có thể nghỉ hưu sớm mà không bị giảm tỷ lệ hưởng lương hưu nếu đáp ứng một trong hai điều kiện sau:
Trường hợp được nghỉ hưu sớm tối đa 05 tuổi
- Người lao động được nghỉ hưu sớm hơn tối đa 05 tuổi so với độ tuổi nghỉ hưu quy định.
Ví dụ: Lao động nữ nghỉ hưu năm 2025 thuộc diện này có thể nghỉ khi đủ 51 tuổi 8 tháng (thay vì 56 tuổi 8 tháng theo quy định chung).
- Có tổng thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên và thuộc một trong các nhóm sau:
- Làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo danh mục quy định.
- Làm việc tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả khoảng thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực từ hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021.
(Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 64 Luật Bảo hiểm xã hội 2024)
Trường hợp được nghỉ hưu sớm tối đa 10 tuổi
Người lao động có thể nghỉ hưu sớm hơn tối đa 10 tuổi so với quy định chung nếu:
- Có từ đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trở lên.
- Có ít nhất 15 năm làm khai thác than trong hầm lò.
(Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 64 Luật Bảo hiểm xã hội 2024)
[2] Thời gian nghỉ hưu trước tuổi do suy giảm khả năng lao động dưới 06 tháng.
[3] Nghỉ hưu sớm theo quy định tại Nghị định 178/2024/NĐ-CP.
- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];