Kiến trúc sư được thành lập văn phòng kiến trúc sư hoạt động theo loại hình nào?
Loại hình hoạt động của văn phòng kiến trúc sư là gì? Quyền hạn của kiến trúc sư có chứng chỉ hành nghề kiến trúc được quy định như thế nào?
Kiến trúc sư được thành lập văn phòng kiến trúc sư hoạt động theo loại hình nào?
Căn cứ theo Điều 33 Luật Kiến trúc 2019 quy định như sau:
Điều kiện hoạt động và hình thức tổ chức hành nghề kiến trúc
1. Điều kiện hoạt động của tổ chức hành nghề kiến trúc được quy định như sau:
a) Được thành lập theo quy định của pháp luật;
b) Có cá nhân chịu trách nhiệm chuyên môn về kiến trúc hoặc chủ trì thiết kế kiến trúc có chứng chỉ hành nghề kiến trúc;
c) Thông báo thông tin quy định tại điểm a và điểm b khoản này cho cơ quan chuyên môn về kiến trúc thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tổ chức hành nghề kiến trúc có trụ sở hoạt động.
2. Tổ chức hành nghề kiến trúc gồm văn phòng kiến trúc sư, tổ chức sự nghiệp, doanh nghiệp khác được tổ chức, hoạt động theo quy định của Luật này, Luật Doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Văn phòng kiến trúc sư do kiến trúc sư có chứng chỉ hành nghề kiến trúc thành lập và hoạt động theo loại hình doanh nghiệp.
Như vậy, kiến trúc sư có chứng chỉ hành nghề kiến trúc được thành lập văn phòng kiến trúc sư và hoạt động theo loại hình doanh nghiệp.
Xem thêm:
>>>> Kiến trúc là gì? Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc gồm những gì?
>>>> Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của Kiến trúc sư hạng 2?
Kiến trúc sư được thành lập văn phòng kiến trúc sư hoạt động theo loại hình nào? (Hình từ Internet)
Quyền hạn của kiến trúc sư có chứng chỉ hành nghề kiến trúc được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 32 Luật Kiến trúc 2019 quy định như sau:
Quyền và nghĩa vụ của kiến trúc sư có chứng chỉ hành nghề kiến trúc
1. Kiến trúc sư có chứng chỉ hành nghề kiến trúc có quyền sau đây:
a) Thực hiện dịch vụ kiến trúc;
b) Được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ;
c) Yêu cầu chủ đầu tư cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nhiệm vụ thiết kế kiến trúc được giao;
d) Yêu cầu chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng thực hiện đúng thiết kế kiến trúc được duyệt;
đ) Từ chối thực hiện yêu cầu trái pháp luật của chủ đầu tư;
e) Từ chối nghiệm thu công trình, hạng mục công trình không đúng thiết kế kiến trúc được duyệt, không đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
g) Yêu cầu chủ đầu tư thực hiện đúng hợp đồng.
2. Kiến trúc sư có chứng chỉ hành nghề kiến trúc có nghĩa vụ sau đây:
a) Tuân thủ Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề;
b) Phát triển nghề nghiệp liên tục;
c) Giám sát tác giả trong quá trình thi công xây dựng công trình;
d) Thực hiện đúng cam kết với chủ đầu tư theo hợp đồng.
Như vậy, về quyền của kiến trúc sư có chứng chỉ hành nghề kiến trúc như sau:
- Thực hiện dịch vụ kiến trúc;
- Được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ;
- Yêu cầu chủ đầu tư cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nhiệm vụ thiết kế kiến trúc được giao;
- Yêu cầu chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng thực hiện đúng thiết kế kiến trúc được duyệt;
- Từ chối thực hiện yêu cầu trái pháp luật của chủ đầu tư;
- Từ chối nghiệm thu công trình, hạng mục công trình không đúng thiết kế kiến trúc được duyệt, không đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
- Yêu cầu chủ đầu tư thực hiện đúng hợp đồng.
Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề gồm nội dung cơ bản nào?
Căn cứ theo Điều 22 Luật Kiến trúc 2019 quy định Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề có các nội dung cơ bản như sau:
Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề
1. Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề phải phù hợp với quy định của pháp luật và có các nội dung cơ bản sau đây:
a) Nguyên tắc hành nghề;
b) Cạnh tranh trong hành nghề;
c) Bảo đảm quyền bình đẳng giới;
d) Quyền sở hữu trí tuệ;
đ) Ứng xử nghề nghiệp đối với đồng nghiệp và khách hàng.
2. Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề được áp dụng đối với tổ chức, cá nhân hành nghề kiến trúc.
3. Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục ban hành Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề.
Như vậy, quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề gồm những nội dung cơ bản sau:
- Nguyên tắc hành nghề;
- Cạnh tranh trong hành nghề;
- Bảo đảm quyền bình đẳng giới;
- Quyền sở hữu trí tuệ;
- Ứng xử nghề nghiệp đối với đồng nghiệp và khách hàng.
Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề được áp dụng đối với tổ chức, cá nhân hành nghề kiến trúc.
Từ khóa: Kiến trúc sư Văn phòng kiến trúc Chứng chỉ hành nghề kiến trúc Hành nghề kiến trúc Quy tắc ứng xử Chứng chỉ hành nghề Quy tắc ứng xử nghề nghiệp
- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho các tư vấn chuyên sâu từ chuyên gia.
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng.
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;