Kiến trúc sư hạng 1 cần đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ như thế nào?

Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ kiến trúc sư hạng 1 được quy định như thế nào?

Đăng bài: 10:13 05/05/2025

Kiến trúc sư hạng 1 cần đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ như thế nào?

Chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư hạng 1 có mã số là V.04.01.01 theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Thông tư 11/2024/TT-BXD.

Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ kiến trúc sư hạng 1 được quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 11/2024/TT-BXD, cụ thể như sau:

- Am hiểu chủ trương, định hướng phát triển, chiến lược, chính sách của nhà nước về kiến trúc, quy hoạch xây dựng; nắm vững định hướng, nhiệm vụ phát triển kiến trúc, quy hoạch của ngành;

- Có kiến thức chuyên sâu về chuyên môn và kinh nghiệm trong hoạt động kiến trúc, quy hoạch xây dựng;

- Có năng lực thiết kế, kỹ năng sáng tạo, khả năng xây dựng kế hoạch, phương án thiết kế kiến trúc, quy hoạch xây dựng; khả năng đề xuất và nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học để nâng cao hiệu quả hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ;

- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin, ứng dụng phần mềm thiết kế/đồ họa; sử dụng được ngoại ngữ.

Ngoài đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ hì kiến trúc sư hạng 1 cần đáp ứng thêm tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng (khoản 3 Điều 4 Thông tư 11/2024/TT-BXD):

- Có trình độ đại học trở lên chuyên ngành kiến trúc, quy hoạch hoặc chuyên ngành khác phù hợp với ngành, lĩnh vực xây dựng;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiến trúc sư theo quy định.

Kiến trúc sư hạng 1 cần đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ như thế nào?

Kiến trúc sư hạng 1 cần đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ như thế nào? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp đối với kiến trúc sư hạng 1 như thế nào?

Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp đối với kiến trúc sư hạng 1 theo quy định tại Điều 3 Thông tư 11/2024/TT-BXD, cụ thể như sau:

- Chấp hành các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

- Có tinh thần trách nhiệm, luôn tuân thủ pháp luật; luôn thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của người viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.

- Trung thực, khách quan, thẳng thắn, trách nhiệm, tận tụy, sáng tạo, đóng góp trí tuệ, tài năng vào sự nghiệp phát triển ngành Xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh; có phương pháp làm việc khoa học; giữ bí mật quốc gia.

Kiến trúc sư hạng 1 có nhiệm vụ gì?

Kiến trúc sư hạng 1 chuyên ngành Xây dựng có nhiệm vụ theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 11/2024/TT-BXD, cụ thể như sau:

- Chủ trì nghiên cứu, xây dựng và thực hiện định hướng, chiến lược, chương trình quốc gia thuộc lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch xây dựng;

- Chủ trì tổ chức biên soạn, hệ thống hóa tiêu chuẩn, quy chuẩn thiết kế, quản lý trong lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch xây dựng;

- Chủ trì nghiên cứu đề xuất các phương án đầu tư khoa học công nghệ và chế độ quản lý kỹ thuật trong công tác thiết kế kiến trúc, quy hoạch xây dựng phù hợp với tình hình, đặc điểm và phương hướng phát triển kinh tế - xã hội của nhà nước và từng địa phương;

- Chủ nhiệm đồ án hoặc chủ trì bộ môn chuyên ngành kiến trúc, quy hoạch của các loại đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;

- Chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, chủ trì thẩm tra thiết kế kiến trúc, quy hoạch xây dựng các cấp công trình; chủ nhiệm lập tất cả các nhóm dự án;

- Chủ trì biên soạn, biên tập các tài liệu, giáo trình hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch xây dựng; tổ chức tập huấn, tham gia giảng dạy các lớp bồi dưỡng nâng cao trình độ cho các chức danh kiến trúc sư hạng thấp hơn;

- Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu các đề tài, dự án, các công trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ và tương đương thuộc lĩnh vực chuyên môn của đơn vị.

3 Nguyễn Thị Khánh Linh

Từ khóa: kiến trúc sư Kiến trúc sư hạng 1 năng lực chuyên môn đạo đức nghề nghiệp Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp chuyên ngành kiến trúc

- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho các tư vấn chuyên sâu từ chuyên gia.

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng.

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

Bài viết mới nhất

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...