Thẩm tra viên chính trong quân đội cần đáp ứng những tiêu chuẩn gì?
Thẩm tra viên chính trong quân đội cần đáp ứng những tiêu chuẩn gì? Hồ sơ bổ nhiệm Thẩm tra viên trong Quân đội gồm những gì?
Thẩm tra viên chính trong quân đội cần đáp ứng những tiêu chuẩn gì?
Căn cứ tại Điều 12 Thông tư 19/2018/TT-BQP được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 10/2023/TT-BQP có quy định Thẩm tra viên chính trong quân đội cần đáp ứng những tiêu chuẩn sau đây:
Tiêu chuẩn
1. Thẩm tra viên:
a) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 4 Thông tư này;
b) Có trình độ cử nhân luật trở lên;
c) Có thời gian làm công tác pháp luật từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên;
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước và nghiệp vụ thi hành án dân sự theo nội dung, chương trình của Bộ Tư pháp.
2. Thẩm tra viên chính:
a) Sĩ quan tại ngũ có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 4 Thông tư này;
b) Có thời gian giữ ngạch Thẩm tra viên hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên, trong đó thời gian giữ ngạch Thẩm tra viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày đề nghị bổ nhiệm;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước và nghiệp vụ thi hành án dân sự chính theo nội dung, chương trình của Bộ Tư pháp.
...
Như vậy, Thẩm tra viên chính trong quân đội cần đáp ứng những tiêu chuẩn sau đây:
- Sĩ quan tại ngũ có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 4 Thông tư 19/2018/TT-BQP;
- Có thời gian giữ ngạch Thẩm tra viên hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên, trong đó thời gian giữ ngạch Thẩm tra viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày đề nghị bổ nhiệm;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước và nghiệp vụ thi hành án dân sự chính theo nội dung, chương trình của Bộ Tư pháp.
Thẩm tra viên chính trong quân đội cần đáp ứng những tiêu chuẩn gì? (Hình từ internet)
Hồ sơ bổ nhiệm Thẩm tra viên trong Quân đội gồm những gì?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 13 Thông tư 19/2018/TT-BQP quy định hồ sơ bổ nhiệm Thẩm tra viên trong Quân đội bao gồm những giấy tờ như sau:
Hồ sơ
a) Tờ trình của Hội đồng xét duyệt, đề nghị bổ nhiệm Thẩm tra viên trong Quân đội;
b) Văn bản thẩm định của Tổng cục Chính trị đối với sĩ quan hoặc Cục Quân lực Bộ Tổng Tham mưu đối với quân nhân chuyên nghiệp;
c) Công văn đề nghị của Thường vụ Đảng ủy cấp quân khu, Đảng ủy Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng;
d) Bản tự kiểm điểm của người được đề nghị bổ nhiệm;
đ) Bản tóm tắt lý lịch (T63);
e) Bản kê khai tài sản, thu nhập;
g) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và văn bản khác có liên quan.
Hồ sơ đề nghị của Thường vụ Đảng ủy cấp quân khu gửi về Quân ủy Trung ương qua Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng.
Theo đó, hồ sơ bổ nhiệm Thẩm tra viên trong Quân đội bao gồm những giấy tờ sau đây:
- Tờ trình của Hội đồng xét duyệt, đề nghị bổ nhiệm Thẩm tra viên trong Quân đội;
- Văn bản thẩm định của Tổng cục Chính trị đối với sĩ quan hoặc Cục Quân lực Bộ Tổng Tham mưu đối với quân nhân chuyên nghiệp;
- Công văn đề nghị của Thường vụ Đảng ủy cấp quân khu, Đảng ủy Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng;
- Bản tự kiểm điểm của người được đề nghị bổ nhiệm;
- Bản tóm tắt lý lịch (T63);
- Bản kê khai tài sản, thu nhập;
= Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và văn bản khác có liên quan.
Hồ sơ đề nghị của Thường vụ Đảng ủy cấp quân khu gửi về Quân ủy Trung ương qua Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng.
Từ khóa: Thẩm tra viên chính Thẩm tra viên Bổ nhiệm thẩm tra viên Thẩm tra viên trong quân đội Thông tư 19
- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho các tư vấn chuyên sâu từ chuyên gia.
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng.
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;
Bài viết mới nhất
Bài viết liên quan
