Hồ sơ đăng ký dự thi Thẩm phán tòa án nhân dân năm 2025 gồm những gì?
Năm 2025, hồ sơ đăng ký dự thi Thẩm phán Tòa án nhân dân gồm những gì? Điều kiện bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân được quy định như thế nào?
Hồ sơ đăng ký dự thi Thẩm phán tòa án nhân dân năm 2025 gồm những gì?
Căn cứ theo Điều 23 Thông tư 01/2025/TT-TANDTC quy định như sau:
Hồ sơ đăng ký dự thi
Hồ sơ đăng ký dự thi kỳ thi Thẩm phán Tòa án nhân dân gồm:
1. Đơn đăng ký dự thi (theo mẫu kèm Thông tư);
2. Sơ yếu lý lịch;
3. Văn bản nhận xét, đánh giá và đề nghị của Chánh án Tòa án quân sự Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh đối với người đăng ký dự thi;
4. Bản sao bằng tốt nghiệp ngành luật (từ Cử nhân Luật trở lên);
5. Bản sao Chứng chỉ tốt nghiệp đào tạo nghiệp vụ xét xử;
6. Giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định;
7. Các tài liệu khác theo thông báo của Tòa án nhân dân tối cao.
Như vậy, hồ sơ đăng ký dự thi Thẩm phán toàn án nhân dân bao gồm:
- Đơn đăng ký dự thi (theo mẫu kèm Thông tư 01/2025/TT-TANDTC);
- Sơ yếu lý lịch;
- Văn bản nhận xét, đánh giá và đề nghị của Chánh án Tòa án quân sự Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh đối với người đăng ký dự thi;
- Bản sao bằng tốt nghiệp ngành luật (từ Cử nhân Luật trở lên);
- Bản sao Chứng chỉ tốt nghiệp đào tạo nghiệp vụ xét xử;
- Giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định;
- Các tài liệu khác theo thông báo của Tòa án nhân dân tối cao.
Xem thêm:
>>>> TP Hồ Chí Minh: Gia hạn tuyển sinh lớp đào tạo nguồn thẩm phán, kiểm sát viên, luật sư khóa 9?
Hồ sơ đăng ký dự thi Thẩm phán tòa án nhân dân năm 2025 gồm những gì? (Hình từ Internet)
Tiêu chuẩn để bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân là gì?
Căn cứ theo Điều 94 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 quy định về tiêu chuẩn Thẩm phán Tòa án nhân dân như sau:
Tiêu chuẩn Thẩm phán Tòa án nhân dân
1. Là công dân Việt Nam, trung thành với Tổ quốc và với Hiến pháp, có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị vững vàng, có tinh thần dũng cảm và kiên quyết bảo vệ công lý, liêm khiết và trung thực.
2. Có độ tuổi từ đủ 28 tuổi trở lên.
3. Có trình độ cử nhân luật trở lên.
4. Đã được đào tạo nghiệp vụ xét xử.
5. Có thời gian làm công tác pháp luật.
6. Có sức khỏe bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Như vậy, để được bổ nhiệm thành Thẩm phán Tòa án nhân dân, cần phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
- Là công dân Việt Nam, trung thành với Tổ quốc và với Hiến pháp 2013, có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị vững vàng, có tinh thần dũng cảm và kiên quyết bảo vệ công lý, liêm khiết và trung thực.
- Có độ tuổi từ đủ 28 tuổi trở lên.
- Có trình độ cử nhân luật trở lên.
- Đã được đào tạo nghiệp vụ xét xử.
- Có thời gian làm công tác pháp luật.
- Có sức khỏe bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Điều kiện bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 95 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 quy định như sau:
[1] Người có đủ tiêu chuẩn tại Điều 94 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 và có đủ các điều kiện sau đây thì có thể được tuyển chọn, bổ nhiệm làm Thẩm phán Tòa án nhân dân; nếu là sỹ quan quân đội tại ngũ thì có thể được tuyển chọn, bổ nhiệm làm Thẩm phán Tòa án nhân dân thuộc các Tòa án quân sự:
- Có thời gian làm công tác pháp luật từ đủ 05 năm trở lên; có năng lực xét xử, giải quyết những vụ án, vụ việc thuộc thẩm quyền của Tòa án theo quy định của pháp luật;
- Đã trúng tuyển kỳ thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân.
[2] Trong trường hợp đặc biệt, người có đủ tiêu chuẩn quy định tại các khoản 1, 3, 5 và 6 Điều 94 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 có thể được bổ nhiệm làm Thẩm phán Tòa án nhân dân; nếu là sỹ quan quân đội tại ngũ thì có thể được tuyển chọn, bổ nhiệm làm Thẩm phán Tòa án nhân dân thuộc các Tòa án quân sự khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Có thời gian làm công tác pháp luật từ đủ 10 năm trở lên, được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền điều động đến để đảm nhiệm chức vụ lãnh đạo Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án quân sự khu vực;
- Có thời gian làm công tác pháp luật từ đủ 15 năm trở lên, được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền điều động đến để đảm nhiệm chức vụ lãnh đạo Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án nhân dân sơ thẩm chuyên biệt, Tòa án quân sự quân khu và tương đương, Tòa án quân sự trung ương.
Từ khóa: Thẩm phán Tòa án nhân dân Hồ sơ đăng ký dự thi Thẩm phán Tòa án nhân dân Đăng ký dự thi thẩm phán Dự thi thẩm phán tòa án nhân dân Điều kiện bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án
- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho các tư vấn chuyên sâu từ chuyên gia.
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng.
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;