Giáo viên THCS hạng 3 xét chuyển sang giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hạng 3 thì phải đáp ứng tiêu chuẩn gì?
Giáo viên THCS hạng 3 muốn xét chuyển sang chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hạng 3 thì phải đáp ứng tiêu chuẩn gì?
Giáo viên THCS hạng 3 xét chuyển sang giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hạng 3 thì phải đáp ứng tiêu chuẩn gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 30 Nghị định 115/2020/NĐ-CP thì viên chức được xét chuyển chức danh nghề nghiệp phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp được chuyển.
Và theo quy định tại Điều 11 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH, được sửa đổi bởi điểm g khoản 3 Điều 1 Thông tư 10/2024/TT-BLĐTBXH thì giáo viên THCS hạng 3 muốn xét chuyển sang chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hạng 3 - Mã số: V.09.02.07 thì phải đáp ứng những tiêu chuẩn sau:
(1) Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
- Có bằng cử nhân hoặc văn bằng trình độ tương đương trở lên, phù hợp với ngành, nghề giảng dạy;
- Có văn bằng, chứng chỉ đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ nghiệp vụ sư phạm theo quy định chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp.
(2) Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
- Nắm vững kiến thức của ngành, nghề được phân công giảng dạy; có kiến thức về ngành, nghề liên quan; có hiểu biết về thực tiễn sản xuất, dịch vụ của ngành, nghề;
- Nắm vững mục tiêu đào tạo, nội dung chương trình đào tạo, kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động của ngành, nghề được phân công giảng dạy và kế hoạch đào tạo của cơ sở giáo dục nghề nghiệp để tổ chức đào tạo;
- Có năng lực sử dụng ngoại ngữ và ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện nhiệm vụ của chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết theo yêu cầu vị trí việc làm;
- Sử dụng có hiệu quả và an toàn các phương tiện dạy học, trang thiết bị dạy học; biết ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao hiệu quả giảng dạy, chất lượng đào tạo;
- Có hiểu biết cơ bản về phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và công nghệ; có khả năng tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật hoặc sáng kiến, cải tiến kỹ thuật vào giảng dạy;
Lưu ý: Đối với viên chức thăng hạng lên chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết phải có thời gian công tác giữ chức danh sau từ đủ 03 năm trở lên:
- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp - Mã số V.09.02.09;
- Hoặc giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng IV - Mã số V.09.02.09;
- Hoặc giáo viên trung học (chưa đạt chuẩn) - Mã số 15c.207 hoặc tương đương.
Trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp - Mã số V.09.02.09 hoặc giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng IV - Mã số V.09.02.09 tối thiểu đủ 12 tháng.
Giáo viên THCS hạng 3 xét chuyển sang giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hạng 3 thì phải đáp ứng tiêu chuẩn gì? (Hình từ Internet)
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hạng 3 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại mấy?
Theo quy định tại Điều 14 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH, được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 10/2024/TT-BLĐTBXH về xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp sau:
Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp
Viên chức được xếp lương vào các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
1. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I) - Mã số: V.09.02.01, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
2. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II) - Mã số: V.09.02.02, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
3. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III) - Mã số: V.09.02.03, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
4. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng III) - Mã số: V.09.02.04, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
5. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I) - Mã số: V.09.02.05, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.
6. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II) - Mã số: V.09.02.06, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
7. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III) - Mã số: V.09.02.07, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
8. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng III) - Mã số: V.09.02.08, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
9. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp (hạng IV) - Mã số: V.09.02.09, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Hệ số lương quy định tại Điều này sẽ được thay thế, áp dụng theo văn bản hướng dẫn của cấp có thẩm quyền quy định về chế độ tiền lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang thay thế cho Nghị định số 204/2004/NĐ-CP.
Theo đó, chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hạng 3 - Mã số: V.09.02.07, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
Từ khóa: Giáo viên THCS Giáo viên thcs hạng 3 Giáo viên giáo dục nghề nghiệp Giáo dục nghề nghiệp Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết Viên chức loại A1 Chức danh nghề nghiệp Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hạng 3
- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho các tư vấn chuyên sâu từ chuyên gia.
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng.
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;