Người tập sự chấm dứt việc tập sự hành nghề luật sư trong trường hợp nào?

Người tập sự chấm dứt việc tập sự hành nghề luật sư trong những trường hợp nào?

Đăng bài: 07:18 11/05/2025

Người tập sự chấm dứt việc tập sự hành nghề luật sư trong trường hợp nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 11 Thông tư 10/2021/TT-BTP người tập sự chấm dứt việc tập sự hành nghề luật sư trong các trường hợp dưới đây:

- Người tập sự chấm dứt việc tập sự hành nghề luật sư khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Tự chấm dứt việc tập sự hành nghề luật sư;

- Được tuyển dụng làm cán bộ, công chức, viên chức; sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc quân đội nhân dân; sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân;

- Không còn thường trú tại Việt Nam;

- Bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của pháp luật dân sự;

- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

- Bị kết án mà bản án đã có hiệu lực pháp luật;

- Bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc;

- Bị xử lý kỷ luật bằng hình thức tạm đình chỉ việc tập sự hành nghề luật sư từ 03 tháng đến 06 tháng hoặc bị xóa tên khỏi danh sách người tập sự của Đoàn Luật sư;

- Tạm ngừng tập sự quá số lần quy định hoặc đã hết thời hạn tạm ngừng tập sự theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư 10/2021/TT-BTP mà không tiếp tục tập sự;

- Người đang tập sự hành nghề luật sư mà bị phát hiện không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 10/2021/TT-BTP;

- Người bị rút tên khỏi danh sách người tập sự của Đoàn Luật sư theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Thông tư 10/2021/TT-BTP.

Thời gian tập sự trước khi chấm dứt tập sự quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư 10/2021/TT-BTP không được tính vào tổng thời gian tập sự.

Người tập sự chấm dứt việc tập sự hành nghề luật sư trong trường hợp nào?

Người tập sự chấm dứt việc tập sự hành nghề luật sư trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Quyền và nghĩa vụ của người tập sự hành nghề luật sư theo quy định của pháp luật?

Căn cứ theo Điều 12 Thông tư 10/2021/TT-BTP quy định về quyền và nghĩa vụ của người tập sự hành nghề luật sư cụ thể như sau:

- Người tập sự hành nghề luật sư có các quyền sau đây:

+ Thỏa thuận về việc ký kết hợp đồng lao động với tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự;

+ Được hướng dẫn về các nội dung tập sự, việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người tập sự;

+ Giúp luật sư hướng dẫn thực hiện các công việc quy định tại khoản 3 Điều 14 Luật Luật sư 2006;

+ Được tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự và luật sư hướng dẫn tạo điều kiện trong quá trình tập sự;

+ Đề nghị thay đổi luật sư hướng dẫn và nơi tập sự trong các trường hợp quy định tại Thông tư 10/2021/TT-BTP;

+ Đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư;

+ Các quyền khác theo thỏa thuận với tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự, quy định Thông tư 10/2021/TT-BTP và quy định của pháp luật có liên quan.

- Người tập sự hành nghề luật sư có các nghĩa vụ sau đây:

+ Tuân thủ các quy định của pháp luật về luật sư và hành nghề luật sư;

+ Tuân theo Điều lệ Liên đoàn Luật sư Việt Nam, Bộ Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam, nội quy Đoàn Luật sư, nội quy của tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự;

+ Thực hiện các công việc theo sự phân công của luật sư hướng dẫn;

+ Chịu trách nhiệm trước luật sư hướng dẫn và tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự về chất lượng công việc mà mình đảm nhận;

+ Đảm bảo thời gian tập sự tối thiểu là 20 giờ trong 01 tuần;

+ Lập Sổ nhật ký tập sự, báo cáo quá trình tập sự;

+ Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận với tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự, quy định Thông tư 10/2021/TT-BTP và quy định của pháp luật có liên quan.

6 Nguyễn Ngọc Thủy Tiên

Từ khóa: tập sự hành nghề luật sư người tập sự chấm dứt việc tập sự hành nghề luật sư Người tập sự chấm dứt việc tập sự hành nghề luật sư quyền và nghĩa vụ

- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho các tư vấn chuyên sâu từ chuyên gia.

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng.

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

Bài viết mới nhất

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...