Chi tiết diện tích các tỉnh sau khi sáp nhập theo Quyết định 759?

Chi tiết diện tích các tỉnh sau khi sáp nhập theo Quyết định 759? Tiêu chuẩn chức danh Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố ra sao?

Đăng bài: 10:38 15/04/2025

Chi tiết diện tích các tỉnh sau khi sáp nhập theo Quyết định 759?

Ngày 14/4/2025, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025 phê duyệt Đề án sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính các cấp và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp.

Căn cứ tại tiểu mục 3.1 Mục 3 Chương IV Đề án ban hành kèm theo Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025 có nêu rõ:

3.1.1. Diện tích tự nhiên

Thực hiện sắp xếp đối với các ĐVHC có diện tích tự nhiên không đạt 100% tiêu chuẩn của ĐVHC cấp tỉnh quy định tại Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội (sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 27/2022/UBTVQH15), cụ thể:

a) Tỉnh thuộc khu vực miền núi, vùng cao: diện tích tự nhiên dưới 8.000 km2

b) Tỉnh thuộc khu vực đồng bằng: diện tích tự nhiên dưới 5.000 km2. Tiêu chuẩn khi được áp dụng yếu tố đặc thù (ĐVHC nông thôn ở vùng Đồng bằng sông Hồng thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn diện tích tự nhiên bằng 70% mức quy định đối với ĐVHC nông thôn tương ứng): diện tích tự nhiên dưới 3.500 km².

c) Thành phố trực thuộc trung ương: diện tích tự nhiên dưới 1.500 km.

...

 

Đồng thời, tại tiểu mục 3.2 Mục 3 Chương IV Đề án ban hành kèm theo Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025 thì có tổng số 52 đơn vị hành chính cấp tỉnh thực hiện sắp xếp, gồm:

- 04 thành phố: Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ và

- 48 tỉnh: Hà Nam, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thái Bình, Hải Dương, Nam Định, Ninh Bình, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang, Hoà Bình, Tuyên Quang, Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Ninh Thuận, Quảng Trị, Phú Yên, Quảng Bình, Quảng Ngãi, Khánh Hoà, Đắk Nông, Tây Ninh, Bình Dương, Bình Thuận, Bình Phước, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bến Tre, Bạc Liêu, Vĩnh Long, Hậu Giang, Trà Vinh, Tiền Giang, Sóc Trăng, Đồng Tháp, An Giang, Long An, Cà Mau, Quảng Nam, Bình Định, Đắk Lắk, Đồng Nai, Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng và Kiên Giang.

Theo đó, dựa trên phương án sắp xếp cụ thể đối với 52 đơn vị hành chính cấp tỉnh theo Quyết định 759, chi tiết diện tích các tỉnh sau khi sáp nhập theo Quyết định 759 như sau:

STT

Các tỉnh sáp nhập

Tỉnh thành mới

Trung tâm hành chính - chính trị

Diện tích và quy mô dân số sau sáp nhập

1

Hà Giang và Tuyên Quang

Tuyên Quang

Thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang hiện nay

- Diện tích tự nhiên 13.795,6 km2

 - Quy mô dân số 1.731.600 người

2

Lào Cai và Yên Bái

Lào Cai

Thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái hiện nay

- Diện tích tự nhiên 13.257 km2

- Quy mô dân số 1.656.500 người.

3

Bắc Kạn và Thái Nguyên

Thái Nguyên

Thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên hiện nay

- Diện tích tự nhiên 8.375,3 km2

- Quy mô dân số 1.694.500 người.

4

Hòa Bình, Vĩnh Phúc và Phú Thọ

Phú Thọ

Thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ hiện nay

- Diện tích tự nhiên 9.361,4 km2

- Quy mô dân số 3.663.600 người

5

Bắc Giang và tỉnh Bắc Ninh

Bắc Ninh

Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang hiện nay

- Diện tích tự nhiên 4.718,6 km2

- Quy mô dân số 3.509.100 người.

6

Thái Bình và Hưng Yên

Hưng Yên

Thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên hiện nay

- Diện tích tự nhiên 2.514,8 km2

- Quy mô dân số 3.208.400 người.

7

Hải Dương và thành phố Hải Phòng

Thành phố Hải Phòng

Thành phố Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng hiện nay

- Diện tích tự nhiên 3.194,7 km2

- Quy mô dân số 4.102.700 người.

8

Hà Nam, Nam Định và Ninh Bình

Ninh Bình

Thành phố Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình hiện nay

- Diện tích tự nhiên 3.942,6 km2

- Quy mô dân số 3.818.700 người.

9

Quảng Bình và Quảng Trị

Quảng Trị

Thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình hiện nay

- Diện tích tự nhiên 12.700 km2

- Quy mô dân số 1.584.000 người.

10

Quảng Nam và thành phố Đà Nẵng

Thành phố Đà Nẵng

Quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng hiện nay

- Diện tích tự nhiên 11.859,6 km2

- Quy mô dân số 2.819.900 người.

11

Kon Tum và Quảng Ngãi

Quảng Ngãi

Thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi hiện nay

- Diện tích tự nhiên 14.832,6 km2

- Quy mô dân số 1.861.700 người.

12

Gia Lai và Bình Định

Gia Lai

Thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định hiện nay

- Diện tích tự nhiên 21.576,5 km2

- Quy mô dân số 3.153.300 người.

13

Ninh Thuận và Khánh Hòa

Khánh Hòa

Thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa hiện nay

- Diện tích tự nhiên 8555,9km2

- Quy mô dân số 1.882.000 người.

14

Đắk Nông, Bình Thuận và Lâm Đồng

Lâm Đồng

Thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng hiện nay

- Diện tích tự nhiên 24.233,1 km2

- Quy mô dân số 3.324.400 người.

15

Phú Yên và Đắk Lắk

Đắk Lắk

Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk hiện nay

- Diện tích tự nhiên 18.096,4 km2

- Quy mô dân số 2.831.300 người.

16

Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương và Thành phố Hồ Chí Minh thành

Thành phố Hồ Chí Minh thành

Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay

- Diện tích tự nhiên 6.772,6 km2

- Quy mô dân số 13.608.800 người.

17

Bình Phước và Đồng Nai

Đồng Nai

Thành phố Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai hiện nay

- Diện tích tự nhiên 12.737,2 km2

- Quy mô dân số 4.427.700 người.

18

Tây Ninh và Long An

Tây Ninh

Thành phố Tân An, tỉnh Long An hiện nay

- Diện tích tự nhiên 8.536,5 km2

- Quy mô dân số 2.959.000 người.

19

Sóc Trăng, Hậu Giang và thành phố Cần Thơ

Thành phố Cần Thơ

Quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ hiện nay

- Diện tích tự nhiên 6.360,8 km2

- Quy mô dân số 3.207.000 người.

20

Bến Tre,Vĩnh Long và Trà Vinh

Vĩnh Long

Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long hiện nay

- Diện tích tự nhiên 6.296,2 km2

- Quy mô dân số 3.367.400 người.

21

Tiền Giang và Đồng Tháp

Đồng Tháp

Thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang

- Diện tích tự nhiên 5.938,7 km2

- Quy mô dân số 3.397.200 người.

22

Bạc Liêu và Cà Mau

Cà Mau

Thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau hiện nay

- Diện tích tự nhiên 7.942,4 km2

- Quy mô dân số 2.140.600 người.

23

Kiên Giang và An Giang

An Giang

Thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang hiện nay

- Diện tích tự nhiên 9.888,9 km2

- Quy mô dân số 3.679.200 người.

Phía trên là toàn bộ diện tích các tỉnh sau khi sáp nhập theo Quyết định 759 chi tiết!

Chi tiết diện tích các tỉnh sau khi sáp nhập theo Quyết định 759?

Chi tiết diện tích các tỉnh sau khi sáp nhập theo Quyết định 759? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn chức danh Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố theo Quy định 214 ra sao?

Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 2.19 Mục 1 Quy định 214-QĐ/TW năm 2020 quy định cụ thể về tiêu chuẩn cụ thể đối với chức danh Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố như sau:

Bảo đảm đầy đủ khung tiêu chuẩn chung hoặc tiêu chuẩn Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương, đồng thời, cần có những phẩm chất, năng lực:

(1) Có trình độ, kiến thức toàn diện về pháp luật và quản lý hành chính nhà nước; am hiểu về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng, đối ngoại của địa phương và đất nước. Có năng lực cụ thể hoá, thể chế hoá đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nghị quyết của cấp uỷ, Hội đồng nhân dân thành chương trình, kế hoạch của Uỷ ban nhân dân và chỉ đạo tổ chức thực hiện có hiệu quả.

(3) Có năng lực toàn diện về tổ chức, quản lý, chỉ đạo, điều hành các cơ quan chuyên môn thuộc quyền và Uỷ ban nhân dân cấp dưới; quyết đoán, quyết liệt, kịp thời để quyết định những vấn đề khó, phức tạp liên quan đến quản lý nhà nước ở địa phương. Có năng lực lãnh đạo, chỉ đạo tổng kết thực tiễn, đề xuất với cấp có thẩm quyền ban hành các thể chế, cơ chế, chính sách phát triển địa phương. Đã kinh qua lãnh đạo chủ chốt cấp huyện và kinh qua, hoàn thành tốt nhiệm vụ ở chức vụ phó chủ tịch Hội đồng nhân dân hoặc phó chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc uỷ viên ban thường vụ tỉnh uỷ, thành uỷ hoặc tương đương.

28 Nguyễn Phạm Đài Trang

Từ khóa: diện tích các tỉnh sau khi sáp nhập Quyết định 759 các tỉnh sau khi sáp nhập diện tích các tỉnh đơn vị hành chính cấp tỉnh Chủ tịch Ủy ban nhân dân ủy ban nhân dân

- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho các tư vấn chuyên sâu từ chuyên gia.

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng.

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

Bài viết mới nhất

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...