Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Thông tư 78/2025/TT-BCA sửa đổi Thông tư 85/2020/TT-BCA quy định việc tiếp nhận, xử lý, giải quyết tố cáo và quản lý công tác giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân; Thông tư 145/2020/TT-BCA quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục, biện pháp bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản, danh dự, nhân phẩm của người tố cáo về hành vi tham nhũng, lãng phí; Thông tư 98/2021/TT-BCA quy định về công tác tiếp công dân đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong Công an nhân dân; Thông tư 19/2022/TT-BCA quy định việc tiếp nhận, phân loại, xử lý đơn khiếu nại, đơn kiến nghị, phản ánh trong Công an nhân dân; Thông tư 23/2022/TT-BCA quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an hành

Số hiệu 78/2025/TT-BCA
Ngày ban hành 29/08/2025
Ngày có hiệu lực 29/08/2025
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Công An
Người ký Lương Tam Quang
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BỘ CÔNG AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 78/2025/TT-BCA

Hà Nội, ngày 29 tháng 8 năm 2025

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 85/2020/TT-BCA NGÀY 03 THÁNG 8 NĂM 2020 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN QUY ĐỊNH VIỆC TIẾP NHẬN, XỬ LÝ, GIẢI QUYẾT TỐ CÁO VÀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIẢI QUYẾT TỐ CÁO TRONG CÔNG AN NHÂN DÂN; THÔNG TƯ SỐ 145/2020/TT-BCA NGÀY 29 THÁNG 12 NĂM 2020 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN QUY ĐỊNH THẨM QUYỀN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, BIỆN PHÁP BẢO VỆ TÍNH MẠNG, SỨC KHỎE, TÀI SẢN, DANH DỰ, NHÂN PHẨM CỦA NGƯỜI TỐ CÁO VỀ HÀNH VI THAM NHŨNG, LÃNG PHÍ; THÔNG TƯ SỐ 98/2021/TT-BCA NGÀY 20 THÁNG 10 NĂM 2021 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN ĐẾN KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH TRONG CÔNG AN NHÂN DÂN; THÔNG TƯ SỐ 19/2022/TT-BCA NGÀY 29 THÁNG 4 NĂM 2022 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN QUY ĐỊNH VIỆC TIẾP NHẬN, PHÂN LOẠI, XỬ LÝ ĐƠN KHIẾU NẠI, ĐƠN KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH TRONG CÔNG AN NHÂN DÂN; THÔNG TƯ SỐ 23/2022/TT-BCA NGÀY 16 THÁNG 5 NĂM 2022 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN QUY ĐỊNH THẨM QUYỀN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI TRONG CÔNG AN NHÂN DÂN

Căn cứ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13;

Căn cứ Luật Tiếp công dân số 42/2013/QH13;

Căn cứ Luật Thi hành tạm giữ, tạm giam số 94/2015/QH13;

Căn cứ Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự số 99/2015/QH13;

Căn cứ Luật Tố cáo số 25/2018/QH14;

Căn cứ Luật Thi hành án hình sự số 41/2019/QH14;

Căn cứ Bộ luật Tố tụng hình sự số 101/2015/QH13; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Tố tụng hình sự số 02/2021/QH15; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Tố tụng hình sự số 99/2025/QH15;

Căn cứ Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân;

Căn cứ Nghị định số 22/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ quy định về tố cáo và giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân; Nghị định số 224/2025/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 5 Nghị định số 22/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ quy định về tố cáo và giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân;

Căn cứ Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại;

Căn cứ Nghị định số 02/2025/NĐ-CP ngày 18 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;

Căn cứ Nghị định số 11/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 28/12/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Cảnh sát cơ động, Nghị định số 06/2024/NĐ-CP ngày 15/11/2025 của Chính phủ quy định về chính sách đối với lực lượng Cảnh vệ và công tác cảnh vệ, Nghị định số 02/2025/NĐ-CP ngày 18 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ Công an;

Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2020/TT-BCA ngày 03 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định việc tiếp nhận, xử lý, giải quyết tố cáo và quản lý công tác giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân; Thông tư số 145/2020/TT-BCA ngày 29 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục, biện pháp bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản, danh dự, nhân phẩm của người tố cáo về hành vi tham nhũng, lãng phí; Thông tư số 98/2021/TT-BCA ngày 20 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về công tác tiếp công dân đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong Công an nhân dân; Thông tư số 19/2022/TT-BCA ngày 29 tháng 4 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định việc tiếp nhận, phân loại, xử lý đơn khiếu nại, đơn kiến nghị, phản ánh trong Công an nhân dân; Thông tư số 23/2022/TT-BCA ngày 16 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại trong Công an nhân dân.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2020/TT-BCA ngày 03 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định việc tiếp nhận, xử lý, giải quyết tố cáo và quản lý công tác giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 4 như sau:

“1. Tố cáo của người nước ngoài và việc giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của cơ quan, tổ chức, người nước ngoài tại Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an nhân dân được áp dụng theo quy định của Luật Tố cáo, Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo (gọi tắt là Nghị định số 31/2019/NĐ-CP), Nghị định số 22/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ quy định về tố cáo và giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân (gọi tắt là Nghị định số 22/2019/NĐ-CP) (được sửa đổi, bổ sung năm 2025) và Thông tư này.”.

2. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 6 như sau:

“b) Đối với tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, nhưng thuộc trách nhiệm giải quyết của Công an nhân dân, thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tố cáo, cơ quan, đơn vị tiếp nhận tố cáo phải chuyển đến Thủ trưởng cơ quan, đơn vị Công an có thẩm quyền giải quyết theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 22/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung năm 2025) để xem xét, giải quyết; đồng thời thông báo bằng văn bản cho người tố cáo và cơ quan thanh tra Công an cùng cấp với cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết tố cáo biết;”.

3. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:

“Điều 8. Thẩm quyền giải quyết tố cáo

1. Thẩm quyền giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của cơ quan, đơn vị, cán bộ, chiến sĩ Công an trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 22/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung năm 2025).

2. Khi xét thấy cần thiết, Bộ trưởng Bộ Công an thụ lý, giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp dưới có nội dung tố cáo phức tạp, gây dư luận xấu trong xã hội, ảnh hưởng nghiêm trọng đến uy tín của ngành Công an.”.

4. Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 18 như sau:

“6. Cơ quan An ninh điều tra, Cơ quan Cảnh sát điều tra, cơ quan quản lý tạm giữ, tạm giam, cơ quan thi hành án hình sự các cấp trong Công an nhân dân giúp Thủ trưởng cùng cấp thống nhất quản lý về công tác giải quyết tố cáo thuộc lĩnh vực của mình. Hằng tháng, quý, 6 tháng, năm, Cơ quan An ninh điều tra, Cơ quan Cảnh sát điều tra, cơ quan quản lý tạm giữ, tạm giam, cơ quan quản lý thi hành án hình sự Bộ Công an có trách nhiệm báo cáo kết quả giải quyết tố cáo lên Bộ trưởng và thông báo cho Thanh tra Bộ Công an biết, theo dõi; Cơ quan An ninh điều tra, Cơ quan Cảnh sát điều tra, cơ quan quản lý tạm giữ, tạm giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh có trách nhiệm giúp Thủ trưởng cùng cấp báo cáo kết quả giải quyết tố cáo lên Thủ trưởng cấp trên trực tiếp (qua cơ quan Thanh tra cùng cấp với Thủ trưởng cấp trên trực tiếp).”.

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 145/2020/TT-BCA ngày 29 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục, biện pháp bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản, danh dự, nhân phẩm của người tố cáo về hành vi tham nhũng, lãng phí

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...