Thông tư 15/2025/TT-BNNMT quy định phân quyền, phân cấp, phân định thẩm quyền và sửa đổi các Thông tư trong lĩnh vực biển và hải đảo do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành
Số hiệu | 15/2025/TT-BNNMT |
Ngày ban hành | 19/06/2025 |
Ngày có hiệu lực | 01/07/2025 |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
Người ký | Lê Minh Ngân |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường |
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2025/TT-BNNMT |
Hà Nội, ngày 19 tháng 6 năm 2025 |
Căn cứ Luật Biển Việt Nam ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Căn cứ Nghị định số 65/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo và Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Căn cứ Nghị định số 35/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Biển và Hải đảo Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành Thông tư quy định phân quyền, phân cấp, phân định thẩm quyền và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư trong lĩnh vực biển và hải đảo.
Thông tư này quy định phân quyền, phân cấp, phân định thẩm quyền và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư trong lĩnh vực biển và hải đảo gồm:
1. Quy định chi tiết hướng dẫn thi hành khoản 15 Điều 14 của Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường.
2. Quy định phân quyền, phân cấp, phân định thẩm quyền trong lĩnh vực biển và hải đảo khi tổ chức chính quyền địa phương hai cấp.
3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư trong lĩnh vực biển và hải đảo.
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức và cá nhân có liên quan về quản lý tổng hợp tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THU HỒI KHU VỰC BIỂN ĐÃ GIAO ĐỂ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Điều 3. Trình tự, thủ tục thu hồi khu vực biển đã giao để nuôi trồng thủy sản
Trình tự, thủ tục thu hồi khu vực biển đã giao để nuôi trồng thủy sản thực hiện theo quy định tại Điều 28 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển, đã được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 65/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo và Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2025/TT-BNNMT |
Hà Nội, ngày 19 tháng 6 năm 2025 |
Căn cứ Luật Biển Việt Nam ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Căn cứ Nghị định số 65/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo và Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Căn cứ Nghị định số 35/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Biển và Hải đảo Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành Thông tư quy định phân quyền, phân cấp, phân định thẩm quyền và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư trong lĩnh vực biển và hải đảo.
Thông tư này quy định phân quyền, phân cấp, phân định thẩm quyền và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư trong lĩnh vực biển và hải đảo gồm:
1. Quy định chi tiết hướng dẫn thi hành khoản 15 Điều 14 của Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường.
2. Quy định phân quyền, phân cấp, phân định thẩm quyền trong lĩnh vực biển và hải đảo khi tổ chức chính quyền địa phương hai cấp.
3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư trong lĩnh vực biển và hải đảo.
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức và cá nhân có liên quan về quản lý tổng hợp tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THU HỒI KHU VỰC BIỂN ĐÃ GIAO ĐỂ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Điều 3. Trình tự, thủ tục thu hồi khu vực biển đã giao để nuôi trồng thủy sản
Trình tự, thủ tục thu hồi khu vực biển đã giao để nuôi trồng thủy sản thực hiện theo quy định tại Điều 28 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển, đã được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 65/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo và Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
1. Thay thế cụm từ “Tổng cục trưởng Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam” bằng cụm từ “Cục trưởng Cục Biển và Hải đảo Việt Nam” tại Điều 3.
2. Thay thế cụm từ “các huyện ven biển” bằng cụm từ “các xã có biển” tại Mục 1.2 Chương II của Định mức kinh tế-kỹ thuật điều tra khảo sát, đánh giá hệ sinh thái san hô, hệ sinh thái cỏ biển và đất ngập nước vùng ven biển và hải đảo ban hành kèm theo Thông tư số 36/2010/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 2 Điều 5 như sau:
“d) Vị trí của hải đảo: ghi thông tin về đơn vị hành chính cấp xã, tỉnh; Khoảng cách từ hải đảo đến trung tâm hành chính của cấp xã, tỉnh và Khoảng cách tới cảng biển gần nhất trong đất liền;”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 11 như sau:
“2. Việc thẩm định hồ sơ tài nguyên hải đảo phải được thực hiện thông qua Hội đồng thẩm định do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập với cơ cấu gồm: 01 Chủ tịch hội đồng là Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, 01 Phó Chủ tịch hội đồng là Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Môi trường, 02 Ủy viên phản biện, 01 Ủy viên thư ký là cán bộ Sở Nông nghiệp và Môi trường và các Ủy viên khác là đại diện của các Sở: Nội vụ, Tài chính, Công Thương, Xây dựng, Khoa học và Công nghệ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ngoại vụ (nếu có), đại diện Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh và một số chuyên gia, nhà khoa học.”
3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp huyện phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp xã: sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 15 như sau:
“2. Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân xã, đặc khu nơi có hải đảo lập, cập nhật, quản lý hồ sơ tài nguyên hải đảo.”
4. Thay thế cụm từ “Bộ Tài nguyên và Môi trường” bằng cụm từ “Bộ Nông nghiệp và Môi trường” tại khoản 2 Điều 12 và khoản 2 Điều 14, khoản 3 Điều 16; cụm từ “Sở Tài nguyên và Môi trường” bằng cụm từ “Sở Nông nghiệp và Môi trường” tại khoản 1 và khoản 3 Điều 10; khoản 1, khoản 2 và khoản 4 Điều 11; khoản 1 Điều 12; Điều 13; khoản 1 Điều 14; khoản 2 Điều 15; mẫu số 06/QĐPD và mẫu số 07/QĐPDCN.
Thay thế cụm từ “Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam” bằng cụm từ “Cục Biển và Hải đảo Việt Nam” tại Điều 12, khoản 2 Điều 14.
5. Bỏ từ “-huyện:” tại Mẫu số 03/PTY.
1. Thay thế cụm từ “Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam” bằng cụm từ “Cục Biển và Hải đảo Việt Nam” tại khoản 1, 4 Điều 5; khoản 2 Điều 7; điểm e, g khoản 1 Điều 8; khoản 4 Điều 9; khoản 1 Điều 18.
2. Thay thế cụm từ “Bộ Tài nguyên và Môi trường” bằng cụm từ “Bộ Nông nghiệp và Môi trường” tại khoản 1 Điều 5; khoản 1 Điều 6; khoản 2 Điều 7; điểm e khoản 1 Điều 8; khoản 2 Điều 15; khoản 3 Điều 18.
3. Thay thế cụm từ “Sở Tài nguyên và Môi trường” bằng cụm từ “Sở Nông nghiệp và Môi trường” tại khoản 3 và khoản 4 Điều 5; khoản 4 Điều 7; điểm b, đ, e, g khoản 1, điểm c khoản 4, điểm b, c khoản 6 Điều 8; khoản 4 Điều 9.
4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp huyện phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp xã: sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 8 như sau:
“a) Các sở, ban, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh có biển, Ủy ban nhân dân cấp xã có biển có trách nhiệm cung cấp dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo cho Sở Nông nghiệp và Môi trường;”.
1. Thay thế cụm từ “Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam” bằng cụm từ “Cục Biển và Hải đảo Việt Nam” tại khoản 1 Điều 33.
2. Thay thế cụm từ “Tổng cục Thống kê” bằng cụm từ “Cục Thống kê”, cụm từ “Cục thống kê cấp tỉnh” bằng cụm từ “Chi Cục thống kê cấp tỉnh” tại điểm a, khoản 2 Điều 4.
3. Thay thế cụm từ “Bộ Tài nguyên và Môi trường” bằng cụm từ “Bộ Nông nghiệp và Môi trường” tại khoản 1 Điều 33; khoản 2 Điều 35.
4. Bỏ cụm từ “tên viết tắt của cấp huyện/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh” tại ghi chú trên mặt mốc tại Phụ lục 5 Quy cách mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển ban hành kèm theo Thông tư số 29/2016/TT-BTNMT ngày 12 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
5. Thay thế cụm từ “Sở Tài nguyên và Môi trường” bằng cụm từ “Sở Nông nghiệp và Môi trường” tại Phụ lục 6 và Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2016/TT-BTNMT ngày 12 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Thay thế cụm từ “Bộ Tài nguyên và Môi trường” bằng cụm từ “Bộ Nông nghiệp và Môi trường” tại khoản 2 Điều 18; cụm từ “Tổng cục trưởng Cục Biển và Hải đảo Việt Nam” bằng cụm từ “Cục trưởng Cục Biển và Hải đảo Việt Nam” tại khoản 1 Điều 18.
2. Thay thế cụm từ “các huyện, thị ven biển và hải đảo” bằng cụm từ “các xã, đặc khu ven biển và hải đảo” tại Mục IV Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 74/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Thay thế cụm từ “Bộ Tài nguyên và Môi trường” bằng cụm từ “Bộ Nông nghiệp và Môi trường” tại Điều 3.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm a Mục 1.2.2 Chương II của Định mức kinh tế - kỹ thuật đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:5000 ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BTNMT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường như sau:
“a) Đo sâu địa hình đáy biển bằng SBES: Đo theo tuyến
Loại KK1: Các mảnh bản đồ của khu vực biển sát ven bờ (giới hạn <07km, trừ các khu vực cửa sông, cảng biển) của các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là tỉnh) từ Hải Phòng (trừ xã/đặc khu đảo Cát Hải) đến Đắk Lắk (trừ khu vực vịnh Xuân Đài), từ Khánh Hòa (trừ khu vực biển vịnh Vân Phong, vịnh Cam Ranh) đến An Giang (trừ khu vực xã/đặc khu đảo Kiên Hải).
Loại KK2: Các mảnh bản đồ thuộc vịnh Xuân Đài tỉnh Đắk Lắk, vịnh Vân Phong, vịnh Cam Ranh tỉnh Khánh Hòa và các mảnh bản đồ thuộc xã/đặc khu đảo Kiên Hải tỉnh An Giang. Các mảnh bản đồ thuộc khu vực biển ven bờ (giới hạn cách bờ, cách đảo từ 07km đến <14km) của các tỉnh từ Hải Phòng đến An Giang.
Loại KK3: Các mảnh bản đồ của khu vực biển sát bờ của tỉnh Quảng Ninh; các mảnh thuộc khu vực Vịnh Hạ Long, Vịnh Bái Tử Long và các mảnh bản đồ thuộc xã/đặc khu đảo Vân Đồn, xã/đặc khu đảo Cô Tô tỉnh Quảng Ninh; các mảnh bản đồ thuộc xã/đặc khu đảo Cát Hải, cụm đảo Long Châu, Bạch Long Vĩ Thành phố Hải Phòng; các khu vực hòn Mắt Con tỉnh Nghệ An, Cồn Cỏ tỉnh Quảng Trị, khu vực Cù Lao Chàm, Hòn Ông TP.Đà Nẵng, khu vực Lý Sơn tỉnh Quảng Ngãi, cụm đảo Phú Quý tỉnh Lâm Đồng, cụm đảo Côn Đảo Thành phố Hồ Chí Minh, cụm đảo Hòn Khoai tỉnh Cà Mau, cụm đảo An Thới, cụm đảo Nam Du, cụm đảo Thổ Chu tỉnh An Giang. Các mảnh bản đồ thuộc khu vực biển (giới hạn cách bờ, cách đảo từ 14km đến <20km) thuộc vùng biển của tất cả các tỉnh.
Loại KK4: Các mảnh bản đồ của khu vực cửa sông, cảng biển; khu vực dọc luồng tàu chạy theo hệ thống giao thông đường biển. Các mảnh bản đồ của khu vực biển cách bờ, cách đảo (có giới hạn từ 20km đến ≤30km) của tất cả các tỉnh.
Loại KK5: Các mảnh bản đồ thuộc khu vực biển cách bờ, cách đảo (có giới hạn từ 30km đến ≤40km) của tất cả các tỉnh.
Loại KK6: Các mảnh bản đồ thuộc khu vực biển cách bờ, cách đảo (có giới hạn từ 40km đến ≤50km) của tất cả các tỉnh. Những mảnh bản đồ thuộc khu vực quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa và DK.
Ghi chú: Loại KK của đo rà soát hải văn bằng SBES áp dụng loại KK tương ứng của phân loại khó khăn khi sử dụng SBES đo theo tuyến.”.
1. Thay thế cụm từ “Bộ Tài nguyên và Môi trường” bằng cụm từ “Bộ Nông nghiệp và Môi trường” tại khoản 4 Điều 15, khoản 3 Điều 21, Phụ lục 05; cụm từ “Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam” bằng cụm từ “Cục Biển và Hải đảo Việt Nam” tại khoản 1 Điều 21.
2. Bỏ cụm từ “Có đường liên huyện” tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 33/2018/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2018 Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Thay thế cụm từ “cấp quận, huyện ven biển” bằng cụm từ “các xã, phường ven biển” tại điểm b, điểm c khoản 3 Điều 4; Các chỉ số 07, 08, 09, 10, 11, 12, 13, 14, 21 của Phụ lục I, II, III, V ban hành kèm theo Thông tư số 52/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2024.
2. Thay thế cụm từ “quận/huyện/thành phố/thị xã?” bằng cụm từ “xã/ phường/đặc khu?” tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 52/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2024 Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Thay thế cụm từ “Bộ Tài nguyên và Môi trường” bằng cụm từ “Bộ Nông nghiệp và Môi trường” tại khoản 2 Điều 8, khoản 1 Điều 10, khoản 3 Điều 11.
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC THÔNG TƯ TRONG LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
Thay thế cụm từ “Tổng cục trưởng Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam” thành cụm từ “Cục trưởng Cục Biển và Hải đảo Việt Nam” tại Điều 3.
1. Thay thế cụm từ “Tổng cục trưởng Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam” bằng cụm từ “Cục trưởng Cục Biển và Hải đảo Việt Nam” tại Điều 3 của Thông tư và khoản 1 Điều 38 của Quy định điều tra khảo sát, đánh giá hệ sinh thái san hô, hệ sinh thái cỏ biển và đất ngập nước vùng ven biển và hải đảo ban hành kèm theo Thông tư số 23/2010/TT-BTNMT ngày 26 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Thay thế cụm từ “Bộ Tài nguyên và Môi trường” bằng cụm từ “Bộ Nông nghiệp và Môi trường” tại khoản 2 Điều 38 của Quy định điều tra khảo sát, đánh giá hệ sinh thái san hô, hệ sinh thái cỏ biển và đất ngập nước vùng ven biển và hải đảo ban hành kèm theo Thông tư số 23/2010/TT-BTNMT ngày 26 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Thay thế cụm từ “Tổng cục trưởng Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam” bằng cụm từ “Cục trưởng Cục Biển và Hải đảo Việt Nam” tại Điều 26.
2. Thay thế cụm từ “Bộ Tài nguyên và Môi trường” bằng cụm từ “Bộ Nông nghiệp và Môi trường” tại Điều 26.
1. Thay thế cụm từ “Tổng cục trưởng Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam” bằng cụm từ “Cục trưởng Cục Biển và Hải đảo Việt Nam” tại Điều 3 Thông tư và Mục 1 Chương IV Quy định kỹ thuật cho 11 công tác điều tra địa chất khoáng sản biển và hải đảo ban hành kèm theo Thông tư số 25/2010/TT-BTNMT ngày 27 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Thay thế cụm từ “Bộ Tài nguyên và Môi trường” bằng cụm từ “Bộ Nông nghiệp và Môi trường” tại Mục 2 Chương IV Quy định kỹ thuật cho 11 công tác điều tra địa chất khoáng sản biển và hải đảo ban hành kèm theo Thông tư số 25/2010/TT-BTNMT ngày 27 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Thay thế cụm từ “Tổng cục trưởng Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam” bằng cụm từ “Cục trưởng Cục Biển và Hải đảo Việt Nam” tại Điều 3; cụm từ “Bộ Tài nguyên và Môi trường” bằng cụm từ “Bộ Nông nghiệp và Môi trường” tại Mục 6 Chương 1 của Định mức kinh tế - kỹ thuật cho 10 công tác điều tra địa chất - khoáng sản biển và hải đảo ban hành kèm theo Thông tư số 37/2010/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Sửa đổi, bổ sung Bảng 1 Mục 8 Chương 1 của Định mức kinh tế - kỹ thuật cho 10 công tác điều tra địa chất - khoáng sản biển và hải đảo ban hành kèm theo Thông tư số 37/2010/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường như sau:
Bảng 1
TT |
Vùng biển khảo sát được tính hệ số |
Hệ số |
1 |
Quảng Ninh, Hải Phòng, Hưng Yên, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thành phố Huế, Đà Nẵng, Quảng Ngãi |
0,60 |
2 |
Gia Lai, Đắk Lắk, Khánh Hòa, Lâm Đồng |
0,55 |
3 |
TP. Hồ Chí Minh, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Thành phố Cần Thơ, Cà Mau, An Giang |
0,50 |
4 |
Khu vực quần đảo Trường Sa - Hoàng Sa |
1,00 |
Thay thế cụm từ “Tổng cục trưởng Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam” thành cụm từ “Cục trưởng Cục Biển và Hải đảo Việt Nam”; cụm từ “Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam” bằng cụm từ “Cục Biển và Hải đảo Việt Nam tại Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư số 27/2011/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; cụm từ “Bộ Tài nguyên và Môi trường” bằng cụm từ “Bộ Nông nghiệp và Môi trường” tại Điều 19.
1. Thay thế cụm từ “Trung tâm Hải văn thuộc Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam” bằng cụm từ “Cục Khí tượng thủy văn” tại khoản 6 Điều 27; cụm từ “Tổng cục trưởng Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam” bằng cụm từ “Cục trưởng Cục Biển và Hải đảo Việt Nam” tại Điều 43.
2. Thay thế cụm từ “Bộ Tài nguyên và Môi trường” bằng cụm từ “Bộ Nông nghiệp và Môi trường” tại Điều 40 và Điều 43.
Thay thế cụm từ “Tổng cục trưởng Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam” bằng cụm từ “Cục trưởng Cục Biển và Hải đảo Việt Nam” tại Điều 3; cụm từ “Bộ Tài nguyên và Môi trường” bằng cụm từ “Bộ Nông nghiệp và Môi trường” tại điểm b Mục 3.2 Phần 1 của Định mức kinh tế - kỹ thuật lập quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BTNMT ngày 30 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Thay thế cụm từ “Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam” bằng cụm từ “Cục Biển và Hải đảo Việt Nam” tại khoản 1 Điều 32.
2. Thay thế cụm từ “Bộ Tài nguyên và Môi trường” bằng cụm từ “Bộ Nông nghiệp và Môi trường” tại khoản 2 Điều 32.
1. Thay thế cụm từ “Bộ Tài nguyên và Môi trường” bằng cụm từ “Bộ Nông nghiệp và Môi trường” tại Điều 3 và điểm 2.2 Mục 2 Chương I Định mức kinh tế - kỹ thuật đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:100.000 ban hành kèm theo Thông tư số 72/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Thay thế cụm từ “Sở Tài nguyên và Môi trường” bằng cụm từ “Sở Nông nghiệp và Môi trường” tại Điều 3.
1. Thay thế cụm từ “Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam” thành cụm từ “Cục Biển và Hải đảo Việt Nam” tại khoản 1 Điều 7 và khoản 1, khoản 2 Điều 9.
2. Thay thế cụm từ “Bộ Tài nguyên và Môi trường” bằng cụm từ “Bộ Nông nghiệp và Môi trường” tại khoản 3 Điều 2; Điều 6; Điều 7; điểm b khoản 1 Điều 8; khoản 1, 2 Điều 9 và khoản 4 Điều 10.
3. Thay thế cụm từ “Sở Tài nguyên và Môi trường” bằng cụm từ “Sở Nông nghiệp và Môi trường” tại khoản 3 Điều 9.
1. Thay thế cụm từ “Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam” bằng cụm từ “Cục Biển và Hải đảo Việt Nam” tại khoản 1 Điều 17.
2. Thay thế cụm từ “Bộ Tài nguyên và Môi trường” bằng cụm từ “Bộ Nông nghiệp và Môi trường” tại khoản 1, khoản 3 Điều 17.
1. Thay thế cụm từ “Bộ Tài nguyên và Môi trường” bằng cụm từ “Bộ Nông nghiệp và Môi trường” tại Điều 3, điểm 6.5 Mục 6 và Mục 7 Phần I của Định mức kinh tế-kỹ thuật công tác điều tra địa chất khoáng sản biển độ sâu từ 300 đến 2.500m nước và đánh giá tiềm năng khí hydrate các vùng biển Việt Nam tỷ lệ 1:500.000 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTNMT ngày 24 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Thay thế cụm từ “Sở Tài nguyên và Môi trường” bằng cụm từ “Sở Nông nghiệp và Môi trường” tại Điều 3.
1. Thay thế cụm từ “Tổng cục Thống kê” bằng cụm từ “Cục Thống kê”, cụm từ “Cục thống kê cấp tỉnh” bằng cụm từ “Chi Cục thống kê cấp tỉnh” tại điểm a, khoản 2 Điều 5.
2. Thay thế cụm từ “Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam” bằng cụm từ “Cục Biển và Hải đảo Việt Nam” tại khoản 1 Điều 19.
3. Thay thế cụm từ “Bộ Tài nguyên và Môi trường” bằng cụm từ “Bộ Nông nghiệp và Môi trường” tại khoản 1, khoản 2 Điều 21.
1. Thay thế cụm từ “Tổng cục trưởng Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam” bằng cụm từ “Cục trưởng Cục Biển và Hải đảo Việt Nam” tại khoản 1 Điều 62 Quy định kỹ thuật điều tra, khảo sát tổng hợp tài nguyên, môi trường biển độ sâu từ 20m nước trở lên bằng tàu biển ban hành kèm theo Thông tư số 57/2017/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Thay thế cụm từ “Bộ Tài nguyên và Môi trường” bằng cụm từ “Bộ Nông nghiệp và Môi trường” tại Điều 3 và khoản 2 Điều 62 của Quy định kỹ thuật điều tra, khảo sát tổng hợp tài nguyên, môi trường biển độ sâu từ 20m nước trở lên bằng tàu biển ban hành kèm theo Thông tư số 57/2017/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Thay thế cụm từ “Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam” bằng cụm từ “Cục Biển và Hải đảo Việt Nam” tại khoản 1 Điều 11, khoản 1 Điều 12 của Quy định kỹ thuật và định mức kinh tế-kỹ thuật hệ thống trạm quan trắc sóng và dòng chảy bề mặt biển bằng rada ban hành kèm theo Thông tư số 58/2017/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Thay thế cụm từ “Bộ Tài nguyên và Môi trường” bằng cụm từ “Bộ Nông nghiệp và Môi trường” tại Điều 3, Điều 4.
1. Thay thế cụm từ “Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam” bằng cụm từ “Cục Biển và Hải đảo Việt Nam” tại Điều 31.
2. Thay thế cụm từ “Bộ Tài nguyên và Môi trường” bằng cụm từ “Bộ Nông nghiệp và Môi trường” tại điểm a khoản 9 Điều 18, Điều 31.
Thay thế cụm từ “Bộ Tài nguyên và Môi trường” bằng cụm từ “Bộ Nông nghiệp và Môi trường” tại Điều 3, Điều 4.
1. Thay thế cụm từ “Bộ Tài nguyên và Môi trường” bằng cụm từ “Bộ Nông nghiệp và Môi trường” tại khoản 2 Điều 24.
2. Thay thế cụm từ “Tổng cục Thống kê” bằng cụm từ “Cục Thống kê”, cụm từ “Cục thống kê cấp tỉnh” bằng cụm từ “Chi Cục thống kê cấp tỉnh” tại điểm a khoản 2 Điều 7, điểm a khoản 2 Điều 16.
1. Thay thế cụm từ “Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam” bằng cụm từ “Cục Biển và Hải đảo Việt Nam” tại điểm a khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 11.
2. Thay thế cụm từ “Bộ Tài nguyên và Môi trường” bằng cụm từ “Bộ Nông nghiệp và Môi trường” tại khoản 2 Điều 4, điểm a khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 11, khoản 2 Điều 13.
3. Thay thế cụm từ “Sở Tài nguyên và Môi trường” bằng cụm từ “Sở Nông nghiệp và Môi trường” tại điểm a khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 11.
Thay thế cụm từ “Bộ Tài nguyên và Môi trường” bằng cụm từ “Bộ Nông nghiệp và Môi trường” tại Điều 1, khoản 2 Điều 2, khoản 8 Điều 3, khoản 2 Điều 4.
Thay thế cụm từ “Bộ Tài nguyên và Môi trường” bằng cụm từ “Bộ Nông nghiệp và Môi trường” tại khoản 1, khoản 2 Điều 4, điểm 6.7 Mục 6 Phần I của Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, khảo sát tổng hợp tài nguyên, môi trường biển độ sâu từ 20m nước trở lên bằng tàu biển ban hành kèm theo Thông tư số 24/2023/TT-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Thay thế cụm từ “Bộ Tài nguyên và Môi trường” bằng cụm từ “Bộ Nông nghiệp và Môi trường” tại khoản 1, khoản 3 Điều 4, điểm 6.7 mục 6 Phần I Định mức kinh tế-kỹ thuật điều tra, khảo sát hải văn, hóa học và môi trường vùng ven bờ và hải đảo ban hành kèm theo Thông tư số 13/2024/TT-BTNMT ngày 21 tháng 08 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Thay thế cụm từ “Bộ Tài nguyên và Môi trường” bằng cụm từ “Bộ Nông nghiệp và Môi trường” tại khoản 3 Điều 16.
Thay thế cụm từ “Bộ Tài nguyên và Môi trường” bằng cụm từ “Bộ Nông nghiệp và Môi trường” tại khoản 1, khoản 3 Điều 41.
1. Thay thế cụm từ “Sở Tài nguyên và Môi trường” bằng cụm từ “Sở Nông nghiệp và Môi trường” tại khoản 1 Điều 30.
2. Thay thế cụm từ “Bộ Tài nguyên và Môi trường” bằng cụm từ “Bộ Nông nghiệp và Môi trường” tại khoản 4 khoản 5 Điều 4, khoản 2 Điều 7, khoản 2 Điều 10, khoản 2 Điều 13, khoản 2 Điều 16, khoản 2 Điều 19, khoản 2 Điều 22, khoản 2 Điều 18, khoản 2 Điều 28, khoản 1 khoản 2 Điều 30.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |