Thông tư 09/2025/TT-BNNMT quy định phân quyền, phân cấp và phân định thẩm quyền trong lĩnh vực quản lý Nhà nước về chăn nuôi và thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành
Số hiệu | 09/2025/TT-BNNMT |
Ngày ban hành | 19/06/2025 |
Ngày có hiệu lực | 01/07/2025 |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
Người ký | Phùng Đức Tiến |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hà Nội, ngày 19 tháng 6 năm 2025 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH PHÂN QUYỀN, PHÂN CẤP VÀ PHÂN ĐỊNH THẨM QUYỀN TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHĂN NUÔI VÀ THÚ Y
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 18 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 35/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 131/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Chăn nuôi và Thú y;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành Thông tư quy định phân quyền, phân cấp và phân định thẩm quyền trong lĩnh vực quản lý nhà nước về chăn nuôi và thú y.
Thông tư này quy định phân quyền, phân cấp và phân định thẩm quyền trong lĩnh vực quản lý nhà nước về chăn nuôi và thú y, gồm:
1. Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành các Nghị định về phân quyền, phân cấp và phân định thẩm quyền trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường.
2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường để thực hiện phân quyền, phân cấp và phân định thẩm quyền.
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan hành chính nhà nước ở trung ương, chính quyền địa phương và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong lĩnh vực chăn nuôi và thú y.
1. Hồ sơ nộp qua môi trường mạng, thành phần hồ sơ thực hiện theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
2. Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính là bản chính hoặc bản sao chứng thực hoặc bản chụp kèm bản chính để đối chiếu, trừ các trường hợp khác quy định cụ thể tại Thông tư này.
1. Thành phần hồ sơ và biểu mẫu thực hiện thủ tục trao đổi nguồn gen giống vật nuôi quý, hiếm, gồm:
a) Thành phần hồ sơ thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Luật Chăn nuôi;
b) Biểu mẫu thực hiện theo quy định tại Mẫu số 01.GVN Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thành phần hồ sơ và biểu mẫu thực hiện thủ tục chấp thuận trao đổi quốc tế nguồn gen giống vật nuôi có trong Danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu để phục vụ nghiên cứu khoa học, triển lãm, quảng cáo, gồm:
a) Đơn đăng ký trao đổi nguồn gen giống vật nuôi (bản chính);
b) Lý lịch nguồn gen giống vật nuôi (bản chính);
c) Thỏa thuận hợp tác nghiên cứu khoa học, triển lãm, quảng cáo về giống vật nuôi trong Danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu phục vụ nghiên cứu khoa học, triển lãm, quảng cáo (bản chính hoặc bản sao chứng thực);
d) Các văn bản khác có liên quan đến trao đổi nguồn gen giống vật nuôi (nếu có);
đ) Biểu mẫu thực hiện theo quy định tại Mẫu số 02.GVN Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Hồ sơ, biểu mẫu thực hiện thủ tục chấp thuận việc xuất khẩu hoặc trao đổi quốc tế giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi trong Danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu phục vụ nghiên cứu khoa học, triển lãm, quảng cáo
1. Thành phần hồ sơ và biểu mẫu thực hiện thủ tục xuất khẩu giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi trong Danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu phục vụ khoa học, triển lãm, quảng cáo, gồm:
a) Thành phần hồ sơ thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 22/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 11 năm 2019 hướng dẫn một số điều Luật Chăn nuôi về quản lý giống và sản phẩm giống vật nuôi;
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hà Nội, ngày 19 tháng 6 năm 2025 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH PHÂN QUYỀN, PHÂN CẤP VÀ PHÂN ĐỊNH THẨM QUYỀN TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHĂN NUÔI VÀ THÚ Y
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 18 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 35/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 131/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Chăn nuôi và Thú y;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành Thông tư quy định phân quyền, phân cấp và phân định thẩm quyền trong lĩnh vực quản lý nhà nước về chăn nuôi và thú y.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định phân quyền, phân cấp và phân định thẩm quyền trong lĩnh vực quản lý nhà nước về chăn nuôi và thú y, gồm:
1. Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành các Nghị định về phân quyền, phân cấp và phân định thẩm quyền trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường.
2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường để thực hiện phân quyền, phân cấp và phân định thẩm quyền.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan hành chính nhà nước ở trung ương, chính quyền địa phương và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong lĩnh vực chăn nuôi và thú y.
Điều 3. Quy định chung về hồ sơ trong Thông tư
1. Hồ sơ nộp qua môi trường mạng, thành phần hồ sơ thực hiện theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
2. Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính là bản chính hoặc bản sao chứng thực hoặc bản chụp kèm bản chính để đối chiếu, trừ các trường hợp khác quy định cụ thể tại Thông tư này.
Chương II
QUY ĐỊNH CHI TIẾT CÁC NGHỊ ĐỊNH PHÂN QUYỀN, PHÂN CẤP VÀ PHÂN ĐỊNH THẨM QUYỀN TRONG LĨNH VỰC CHĂN NUÔI VÀ THÚ Y
Điều 4. Hồ sơ, biểu mẫu thực hiện thủ tục trao đổi nguồn gen giống vật nuôi quý, hiếm; chấp thuận về việc trao đổi quốc tế nguồn gen giống vật nuôi có trong Danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu để phục vụ nghiên cứu khoa học, triển lãm, quảng cáo
1. Thành phần hồ sơ và biểu mẫu thực hiện thủ tục trao đổi nguồn gen giống vật nuôi quý, hiếm, gồm:
a) Thành phần hồ sơ thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Luật Chăn nuôi;
b) Biểu mẫu thực hiện theo quy định tại Mẫu số 01.GVN Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thành phần hồ sơ và biểu mẫu thực hiện thủ tục chấp thuận trao đổi quốc tế nguồn gen giống vật nuôi có trong Danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu để phục vụ nghiên cứu khoa học, triển lãm, quảng cáo, gồm:
a) Đơn đăng ký trao đổi nguồn gen giống vật nuôi (bản chính);
b) Lý lịch nguồn gen giống vật nuôi (bản chính);
c) Thỏa thuận hợp tác nghiên cứu khoa học, triển lãm, quảng cáo về giống vật nuôi trong Danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu phục vụ nghiên cứu khoa học, triển lãm, quảng cáo (bản chính hoặc bản sao chứng thực);
d) Các văn bản khác có liên quan đến trao đổi nguồn gen giống vật nuôi (nếu có);
đ) Biểu mẫu thực hiện theo quy định tại Mẫu số 02.GVN Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Hồ sơ, biểu mẫu thực hiện thủ tục chấp thuận việc xuất khẩu hoặc trao đổi quốc tế giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi trong Danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu phục vụ nghiên cứu khoa học, triển lãm, quảng cáo
1. Thành phần hồ sơ và biểu mẫu thực hiện thủ tục xuất khẩu giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi trong Danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu phục vụ khoa học, triển lãm, quảng cáo, gồm:
a) Thành phần hồ sơ thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 22/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 11 năm 2019 hướng dẫn một số điều Luật Chăn nuôi về quản lý giống và sản phẩm giống vật nuôi;
b) Biểu mẫu thực hiện theo quy định tại Mẫu số 03.GVN Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thành phần hồ sơ và biểu mẫu thực hiện thủ tục chấp thuận về việc trao đổi quốc tế giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi trong Danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu để phục vụ nghiên cứu khoa học, triển lãm, quảng cáo, gồm:
a) Đơn đăng ký trao đổi giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi (bản chính);
b) Lý lịch giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi (bản chính);
c) Thỏa thuận hợp tác nghiên cứu khoa học, triển lãm, quảng cáo về giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi trong Danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu phục vụ nghiên cứu khoa học, triển lãm, quảng cáo (bản chính hoặc bản sao chứng thực);
d) Các văn bản khác có liên quan đến trao đổi giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi (nếu có);
đ) Biểu mẫu thực hiện theo quy định tại Mẫu số 04.GVN Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Hồ sơ, biểu mẫu thực hiện thủ tục cấp, gia hạn, cấp lại Chứng chỉ hành nghề thú y (gồm sản xuất, kiểm nghiệm, khảo nghiệm, xuất khẩu, nhập khẩu thuốc thú y)
1. Thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục cấp mới chứng chỉ hành nghề thú y theo quy định tại khoản 2 Điều 109 Luật Thú y.
2. Thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục gia hạn chứng chỉ hành nghề thú y theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 109 Luật Thú y.
3. Thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề thú y theo quy định tại khoản 2 Điều 110 Luật Thú y.
4. Biểu mẫu thực hiện theo quy định tại Mẫu số 05.HNTY, 06.HNTY, 07.HNTY Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 7. Hồ sơ, biểu mẫu thực hiện thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi
1. Thành phần hồ sơ, biểu mẫu thực hiện thủ tục hành chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP.
2. Thành phần hồ sơ, biểu mẫu thực hiện thủ tục hành chính cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo quy định tại khoản 4 Điều 10 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP .
Điều 8. Hồ sơ, biểu mẫu thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y (trừ sản xuất thuốc thú y dạng dược phẩm, vắc xin); cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y, trong trường hợp bị mất, sai sót, hư hỏng; thay đổi thông tin có liên quan đến tổ chức đăng ký (trừ sản xuất thuốc thú y dạng dược phẩm, vắc xin)
1. Thành phần hồ sơ thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y (trừ sản xuất thuốc thú y dạng dược phẩm, vắc xin), gồm:
a) Đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y (bản chính);
b) Bản thuyết minh chi tiết về cơ sở vật chất, kỹ thuật sản xuất thuốc thú y (bản chính);
c) Danh mục các loại thuốc thú y, nguyên liệu sản xuất (bản chính);
d) Chứng chỉ hành nghề sản xuất thuốc thú y đối với người trực tiếp quản lý sản xuất (bản sao có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp đăng ký).
2. Thành phần hồ sơ thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y, trong trường hợp bị mất, sai sót, hư hỏng; thay đổi thông tin có liên quan đến tổ chức đăng ký (trừ sản xuất thuốc thú y dạng dược phẩm, vắc xin), gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y (bản chính);
b) Tài liệu chứng minh nội dung thay đổi (bản sao có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp đăng ký);
c) Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y đã được cấp, trừ trường hợp bị mất (bản sao có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp đăng ký).
3. Biểu mẫu thực hiện theo quy định tại Mẫu số 08.QLT, 09.QLT, 10.QLT, 11.QLT, 15.QLT Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 9. Hồ sơ, biểu mẫu thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu thuốc thú y; cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu thuốc thú y (trong trường hợp bị mất, sai sót, hư hỏng; thay đổi thông tin có liên quan đến tổ chức đăng ký)
1. Thành phần hồ sơ thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu thuốc thú y, gồm:
a) Đơn đăng ký cấp, gia hạn kiểm tra điều kiện nhập khẩu thuốc thú y (bản chính);
b) Bản thuyết minh chi tiết
về cơ sở vật chất, kỹ thuật nhập khẩu thuốc
thú y (bản chính);
c) Chứng chỉ hành nghề nhập khẩu thuốc thú y (bản sao có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp đăng ký).
2. Thành phần hồ sơ thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu thuốc thú y (trong trường hợp bị mất, sai sót, hư hỏng; thay đổi thông tin có liên quan đến tổ chức đăng ký), gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu thuốc
thú y (bản chính);
b) Tài liệu chứng minh nội dung thay đổi (bản sao có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp đăng ký);
c) Giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu thuốc thú y đã được cấp, trừ trường hợp bị mất (bản sao có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp đăng ký).
3. Biểu mẫu thực hiện theo quy định tại Mẫu số 12.QLT, 13.QLT, 14.QLT, 15.QLT Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 10. Hồ sơ, biểu mẫu thực hiện thủ tục công bố, công bố lại, thay đổi thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung
1. Thành phần hồ sơ thủ tục thực hiện công bố thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung sản xuất trong nước, gồm:
a) Đơn đề nghị công bố thông tin sản phẩm;
b) Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi;
c) Hợp đồng thuê, gia công thức ăn chăn nuôi đối với trường hợp tổ chức, cá nhân thuê, gia công tại cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi;
d) Tiêu chuẩn công bố áp dụng, kết quả đánh giá sản phẩm phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng;
đ) Phiếu kết quả thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng và an toàn của sản phẩm trong tiêu chuẩn công bố áp dụng và trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng được cấp bởi các phòng thử nghiệm do Bộ Nông nghiệp và Môi trường chỉ định;
e) Mẫu của nhãn sản phẩm.
2. Thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục công bố thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung nhập khẩu, gồm:
a) Đơn đề nghị công bố thông tin sản phẩm;
b) Giấy chứng nhận lưu hành tự do hoặc văn bản có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ cấp;
c) Một trong các giấy chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng (ISO), Thực hành sản xuất tốt (GMP), Phân tích nguy cơ và kiểm soát điểm tới hạn (HACCP) hoặc giấy chứng nhận tương đương của cơ sở sản xuất;
d) Bản thông tin sản phẩm do nhà sản xuất cung cấp bao gồm thành phần nguyên liệu, công dụng, hướng dẫn sử dụng; chỉ tiêu chất lượng, chỉ tiêu an toàn theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
đ) Bản tiêu chuẩn công bố áp dụng của tổ chức, cá nhân đăng ký theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm hàng hóa; nhãn phụ của sản phẩm thể hiện bằng tiếng Việt theo quy định;
e) Phiếu kết quả thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng và an toàn sản phẩm được cấp bởi phòng thử nghiệm do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ chỉ định hoặc được công nhận bởi tổ chức công nhận quốc tế hoặc tổ chức công nhận khu vực hoặc phòng thử nghiệm do Bộ Nông nghiệp và Môi trường chỉ định;
g) Mẫu của nhãn sản phẩm do nhà sản xuất cung cấp.
Hồ sơ là bản chính hoặc bản sao có chứng thực và bản dịch ra tiếng Việt có xác nhận của tổ chức, cá nhân công bố thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung nhập khẩu. Nếu bản chính không phải là tiếng Anh thì bản dịch ra tiếng Việt có chứng thực.
3. Thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục thay đổi thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung, gồm:
a) Đơn đề nghị thay đổi thông tin;
b) Bản tiêu chuẩn công bố áp dụng;
c) Kết quả đánh giá sản phẩm phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng (nếu có);
d) Mẫu của nhãn sản phẩm;
đ) Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (đối với thức ăn chăn nuôi sản xuất trong nước);
e) Đối với thức ăn bổ sung nhập khẩu phải bổ sung thêm bản chính hoặc bản sao có chứng thực giấy xác nhận nội dung thay đổi của nhà sản xuất; bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp đổi tên cơ sở sản xuất, tên thương mại thức ăn chăn nuôi nhập khẩu.
Hồ sơ là bản chính hoặc bản sao có chứng thực và bản dịch ra tiếng Việt có xác nhận của tổ chức, cá nhân công bố thay đổi thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung nhập khẩu. Nếu bản chính không phải là tiếng Anh thì bản dịch ra tiếng Việt có chứng thực.
4. Thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục công bố lại thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung, gồm: Đơn đề nghị công bố thông tin sản phẩm.
Điều 11. Hồ sơ, biểu mẫu thực hiện thủ tục đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu
1. Thành phần hồ sơ, gồm:
a) Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu;
b) Hợp đồng mua bán; phiếu đóng gói (Packing list); hóa đơn mua bán (Invoice); phiếu kết quả phân tích chất lượng của nước xuất khẩu cấp cho lô hàng (Certificate of Analysis); nhãn sản phẩm của cơ sở sản xuất (trừ thức ăn chăn nuôi có bao bì đóng gói đơn giản, thức ăn chăn nuôi dạng rời không có bao bì thương phẩm); bản tiêu chuẩn công bố áp dụng của tổ chức, cá nhân nhập khẩu;
c) Một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng (ISO), Giấy chứng nhận thực hành sản xuất tốt (GMP), Giấy chứng nhận phân tích nguy cơ và kiểm soát điểm tới hạn (HACCP) hoặc giấy chứng nhận tương đương của cơ sở sản xuất đối với nguyên liệu đơn.
Thành phần hồ sơ quy định tại điểm b, điểm c khoản này bằng tiếng Anh thì không phải kèm theo bản dịch ra tiếng Việt.
2. Biểu mẫu thực hiện theo quy định tại Mẫu số 16.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 12. Hồ sơ, biểu mẫu thực hiện thủ tục miễn giảm kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu
1. Thành phần hồ sơ, gồm:
a) Đơn đề nghị miễn giảm kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu;
b) Kết quả đánh giá sản phẩm phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng của 03 lần nhập khẩu liên tiếp.
2. Biểu mẫu thực hiện theo quy định tại Mẫu số 17.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 13. Hồ sơ, biểu mẫu thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất (trừ sản xuất thuốc thú y dạng dược phẩm, vắc-xin)
1. Thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất (trừ sản xuất thuốc thú y dạng dược phẩm, vắc-xin), gồm:
a) Đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y (bản chính);
b) Bản thuyết minh chi tiết về cơ sở vật chất, kỹ thuật sản xuất thuốc thú y (bản chính);
c) Danh mục các loại thuốc thú y, nguyên liệu sản xuất (bản chính);
d) Chứng chỉ hành nghề sản xuất thuốc thú y đối với người trực tiếp quản lý sản xuất (bản sao có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp đăng ký).
2. Thành phần hồ sơ thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất cùng trên dây chuyền sản xuất thuốc thú y đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y (trừ sản xuất thuốc thú y dạng dược phẩm, vắc-xin), gồm:
a) Văn bản đề nghị của tổ chức có hoạt động sản xuất (bản chính);
b) Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y đã được cấp (bản sao có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp đăng ký);
c) Tài liệu chứng minh sản phẩm có dạng bào chế cùng trên dây chuyền sản xuất thuốc thú y đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y (bản sao có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp đăng ký).
3. Biểu mẫu thực hiện theo quy định tại Mẫu số 08.QLT, 09.QLT, 10.QLT, 11.QLT Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 14. Hồ sơ, biểu mẫu thực hiện thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất (trừ sản xuất thuốc thú y dạng dược phẩm, vắc-xin) (đối với trường hợp giấy chứng nhận bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc có thay đổi về thông tin của cơ quan, tổ chức)
1. Thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất (trừ sản xuất thuốc thú y dạng dược phẩm, vắc-xin) (đối với trường hợp giấy chứng nhận bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc có thay đổi về thông tin của cơ quan, tổ chức), gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y (bản chính);
b) Tài liệu chứng minh nội dung thay đổi (bản sao có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp đăng ký);
c) Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y đã được cấp, trừ trường hợp bị mất (bản sao có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp đăng ký);
d) Tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận hoặc văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận (đối với trường hợp sai sót thuộc về cơ quan cấp phép);
đ) Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thú y đã được cấp (bản sao có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp đăng ký).
2. Biểu mẫu thực hiện theo quy định tại Mẫu số 15.QLT Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 15. Hồ sơ, biểu mẫu thực hiện thủ tục sửa đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất (trừ sản xuất thuốc thú y dạng dược phẩm, vắc-xin) (trường hợp có thay đổi về địa điểm, quy mô, chủng loại, loại hình nghiên cứu, sản xuất)
1. Thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục sửa đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất (trừ sản xuất thuốc thú y dạng dược phẩm, vắc-xin) (trường hợp có thay đổi về địa điểm, quy mô, chủng loại, loại hình nghiên cứu, sản xuất), gồm:
a) Đơn đề nghị sửa đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y (bản chính);
b) Tài liệu chứng minh nội dung thay đổi (bản sao có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp đăng ký).
2. Biểu mẫu thực hiện theo quy định tại Mẫu số 15.QLT Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 16. Hồ sơ, biểu mẫu thực hiện thủ tục Kiểm tra nhà nước về chất lượng thuốc thú y nhập khẩu
1. Thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục Kiểm tra nhà nước về chất lượng thuốc thú y nhập khẩu đối với thuốc thú y nhập khẩu theo kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc được thừa nhận theo quy định của pháp luật, gồm:
a) Đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu và cam kết chất lượng hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng;
b) Bản sao hợp đồng;
c) Danh mục hàng hóa (nếu có);
d) Bản sao (có xác nhận của người nhập khẩu) vận đơn, hóa đơn, tờ khai hàng hóa nhập khẩu (nếu có);
đ) Chứng chỉ chất lượng của nước xuất khẩu (Giấy chứng nhận hợp quy, Giấy chứng nhận chất lượng, kết quả thử nghiệm) (nếu có);
e) Giấy chứng nhận xuất xứ (nếu có), ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa có các nội dung bắt buộc phải thể hiện trên nhãn hàng hóa và nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định);
g) Chứng nhận lưu hành tự do CFS (nếu có);
h) Bản sao y bản chính (có ký tên và đóng dấu của người nhập khẩu) chứng chỉ chất lượng (Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật của tổ chức chứng nhận) trong thời hạn 15 ngày làm việc đối với dược phẩm thú y và 60 ngày làm việc đối với vắc xin, kháng thể thú y kể từ ngày thông quan hàng hóa;
i) Bản sao y bản chính (có ký tên và đóng dấu của người nhập khẩu) Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày thông quan đối với trường hợp hàng hóa đã được tổ chức chứng nhận đánh giá tại nước xuất khẩu;
k) Văn bản đồng ý nhập khẩu vắc xin, vi sinh vật, thuốc thú y do Cục Chăn nuôi và Thú y cấp hoặc Giấy chứng nhận lưu hành thuốc thú y trừ vắc xin, vi sinh vật.
2. Thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục Kiểm tra nhà nước về chất lượng thuốc thú y nhập khẩu đối với thuốc thú y nhập khẩu theo kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận được chỉ định theo quy định của pháp luật, gồm:
a) Bản Đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu và cam kết chất lượng hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng, kèm theo bản sao y bản chính (có ký tên và đóng dấu của người nhập khẩu) chứng chỉ chất lượng;
b) Bản sao hợp đồng, danh mục hàng hóa (nếu có);
c) Bản sao (có xác nhận của người nhập khẩu) vận đơn, hóa đơn, tờ khai hàng hóa nhập khẩu (nếu có);
d) Chứng chỉ chất lượng của nước xuất khẩu (Giấy chứng nhận hợp quy, Giấy chứng nhận chất lượng, kết quả thử nghiệm) (nếu có);
đ) Giấy chứng nhận xuất xứ (nếu có), ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa có các nội dung bắt buộc phải thể hiện trên nhãn hàng hóa và nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định);
e) Chứng nhận lưu hành tự do CFS (nếu có);
g) Văn bản chấp thuận theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Môi trường đối với thuốc thú y mang đặc tính mới có khả năng gây mất an toàn mà chưa được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật tương ứng;
h) Văn bản đồng ý nhập khẩu vắc xin, vi sinh vật, thuốc thú y do Cục Chăn nuôi và Thú y cấp hoặc Giấy chứng nhận lưu hành thuốc thú y trừ vắc xin, vi sinh vật.
3. Thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục đăng ký miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng thuốc thú y nhập khẩu đối với thuốc thú y nhập khẩu, gồm:
a) Văn bản đề nghị miễn kiểm tra với các thông tin sau: tên hàng hóa, nhãn hiệu, dạng bào chế, đăng ký lưu hành, xuất xứ nhà sản xuất, nhà nhập khẩu;
b) Bản sao kết quả đánh giá phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của 03 lần liên tiếp;
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, bản sao các tài liệu chưa được chứng thực thì phải có bản chính để đối chiếu; trường hợp hồ sơ được gửi qua bưu điện, người nhập khẩu phải nộp bản sao được chứng thực hoặc bản sao y bản chính (có ký tên và đóng dấu của người nhập khẩu).
4. Biểu mẫu thực hiện theo quy định tại Mẫu số 18.QLT, 19.QLT, 20.QLT Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 17. Hồ sơ, biểu mẫu thực hiện thủ tục Cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi
1. Thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi, gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi (bản chính);
b) Bản thuyết minh điều kiện cơ sở sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi (bản chính);
c) Quy trình kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học của cơ sở sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi (bản chính).
2. Trường hợp cơ sở sản xuất đồng thời sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi và thức ăn chăn nuôi bổ sung, thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục, gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi (bản chính);
b) Bản thuyết minh điều kiện cơ sở sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi (bản chính);
c) Quy trình kiểm soát chất lượng của cơ sở sản xuất (bản chính);
d) Bản tóm tắt quy trình sản xuất thức ăn chăn nuôi đối với cơ sở sản xuất thức ăn truyền thống và nguyên liệu đơn (bản chính).
3. Thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi, gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất (bản chính);
b) Tài liệu chứng minh nội dung thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin có liên quan đến tổ chức, cá nhân trong Giấy chứng nhận (bản sao hoặc bản chụp có xác nhận của cơ sở).
4. Biểu mẫu thực hiện theo quy định tại Mẫu số 21.MTCN, 22.MTCN, 23.MTCN, 24.MTCN, 25.MTCN, 26.MTCN, 27.MTCN Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 18. Hồ sơ, biểu mẫu thực hiện thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu thức ăn chăn nuôi chưa được công bố thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Môi trường
1. Thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để giới thiệu tại hội chợ, triển lãm, gồm:
a) Đơn đề nghị nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để giới thiệu tại hội chợ, triển lãm;
b) Văn bản chứng minh về việc tổ chức, cá nhân tham gia hội chợ, triển lãm tại Việt Nam.
2. Thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để nuôi thích nghi, gồm:
a) Đơn đề nghị nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để nuôi thích nghi;
b) Bản kê khai của tổ chức, cá nhân đăng ký về đối tượng, số lượng vật nuôi thích nghi, thời gian nuôi, địa điểm nuôi và mục đích nuôi.
3. Thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để phục vụ nghiên cứu, khảo nghiệm, gồm:
a) Đơn đề nghị nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để phục vụ nghiên cứu hoặc khảo nghiệm;
b) Đề cương nghiên cứu hoặc khảo nghiệm.
4. Thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để làm mẫu phân tích tại phòng thử nghiệm, gồm:
a) Đơn đề nghị nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để làm mẫu phân tích tại phòng thử nghiệm;
b) Văn bản thỏa thuận sử dụng dịch vụ phân tích giữa một bên là phòng thử nghiệm hoặc doanh nghiệp trong nước với một bên là phòng thử nghiệm hoặc doanh nghiệp hoặc cơ quan quản lý về thức ăn chăn nuôi của nước xuất khẩu, trong đó có cam kết mẫu sản phẩm nhập khẩu không dùng cho hoạt động thương mại.
5. Thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để sản xuất, gia công nhằm mục đích xuất khẩu, gồm:
a) Đơn đề nghị nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để sản xuất, gia công nhằm mục đích xuất khẩu;
b) Hợp đồng sản xuất, gia công thức ăn chăn nuôi nhằm mục đích xuất khẩu phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam về nhập khẩu hàng hóa để sản xuất, gia công nhằm mục đích xuất khẩu.
6. Biểu mẫu thực hiện thủ tục quy định tại Mẫu số 28.TACN, 29.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 19. Hồ sơ, biểu mẫu thực hiện thủ tục hỗ trợ chi phí về vật tư phối giống nhân tạo gia súc gồm tinh đông lạnh, Nitơ lỏng, găng tay và dụng cụ dẫn tinh để phối giống cho trâu, bò cái; chi phí về liều tinh để thực hiện phối giống cho lợn nái, công cho người làm dịch vụ phối giống nhân tạo gia súc (trâu, bò) đối với các chính sách sử dụng vốn sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước
1. Thành phần hồ sơ, gồm:
a) Quyết định giao nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền cho tổ chức được giao nhiệm vụ thực hiện chương trình hỗ trợ phối giống nhân tạo gia súc (bản chính hoặc bản sao công chứng);
b) Hợp đồng cung cấp vật tư phối giống nhân tạo gia súc giữa cơ sở được giao nhiệm vụ thực hiện chương trình hỗ trợ phối giống nhân tạo gia súc và cơ sở được lựa chọn cung cấp vật tư phối giống nhân tạo gia súc (bản chính hoặc bản sao công chứng);
c) Danh sách gia súc đã được phối giống nhân tạo do người làm dịch vụ phối giống nhân tạo gia súc lập (bản chính);
d) Danh sách tổng hợp gia súc được phối giống nhân tạo do tổ chức được giao nhiệm vụ thực hiện chương trình hỗ trợ phối giống nhân tạo gia súc lập (bản chính);
đ) Biên bản nghiệm thu kết quả phối giống nhân tạo gia súc đã được thực hiện (bản chính).
2. Biểu mẫu thực hiện thủ tục quy định tại Mẫu số 30.GVN, 31.GVN Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 20. Hồ sơ, biểu mẫu thực hiện thủ tục hỗ trợ đào tạo, tập huấn để chuyển đổi từ chăn nuôi sang các nghề khác; chi phí cho cá nhân được đào tạo về kỹ thuật phối giống nhân tạo gia súc (trâu, bò); chi phí mua bình chứa Nitơ lỏng bảo quản tinh cho người làm dịch vụ phối giống nhân tạo gia súc (trâu, bò) đối với các chính sách sử dụng vốn sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước
1. Thành phần hồ sơ, gồm:
a) Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí (bản chính);
b) Chứng chỉ hoàn thành khóa đào tạo, tập huấn do cơ sở đào tạo cấp (bản sao công chứng);
c) Hóa đơn, chứng từ liên quan (bản sao);
d) Giấy cam kết về thực hiện nghề đã được đào tạo chuyển đổi ít nhất 05 năm sau khi được nhận hỗ trợ (áp dụng đối với chuyển đổi ngành nghề khi thực hiện di dời cơ sở chăn nuôi) (bản chính);
đ) Bản cam kết thực hiện công tác phối giống nhân tạo gia súc trong thời gian ít nhất 05 năm sau khi được nhận hỗ trợ (áp dụng đối với đào tạo kỹ thuật phối giống nhân tạo gia súc) (bản chính).
2. Biểu mẫu thực hiện thủ tục quy định tại Mẫu số 32.GVN Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương III
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC THÔNG TƯ VỀ LĨNH VỰC CHĂN NUÔI VÀ THÚ Y
Điều 21. Sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 như sau:
“2. Các cơ sở chăn nuôi gia súc giống, gia cầm giống và bò sữa, ngoài việc thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này phải thực hiện giám sát định kỳ đối với một số bệnh truyền lây giữa động vật và người theo quy định tại mục 2 của Phụ lục 07 ban hành kèm theo Thông tư số này. Căn cứ bệnh động vật quy định tại mục 2.1 của Phụ lục 07 và Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này, Cơ quan quản lý chuyên ngành chăn nuôi và thú y cấp tỉnh tổ chức giám sát bệnh định kỳ đối với các cơ sở chăn nuôi gia súc giống, gia cầm giống và bò sữa trên địa bàn quản lý.”
2. Sửa đổi, bổ sung một số khoản Điều 7 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 như sau:
“a) Ở cấp xã: Nhân viên thú y xã có trách nhiệm báo cáo dịch bệnh động vật cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm báo cáo dịch bệnh động vật cho Cơ quan quản lý chuyên ngành chăn nuôi và thú y cấp tỉnh;”.
b) Bãi bỏ điểm b khoản 2;
c) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 5 như sau:
“b) Báo cáo điều tra ổ dịch được thực hiện trong vòng 05 ngày kể từ khi ổ dịch được cơ quan quản lý chuyên ngành chăn nuôi và thú y xác nhận”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 9 như sau:
“3. Trách nhiệm điều tra ổ dịch:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã khi nhận được thông báo có động vật mắc bệnh, chết, có dấu hiệu mắc bệnh truyền nhiễm có trách nhiệm thực hiện điều tra ổ dịch bệnh trên động vật;
b) Cơ quan quản lý chuyên ngành chăn nuôi và thú y cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo, tư vấn, hỗ trợ chuyên môn điều tra ổ dịch đối với Ủy ban nhân dân cấp xã;
c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan chức năng có liên quan của địa phương hỗ trợ thực hiện điều tra ổ dịch trên địa bàn quản lý;
d) Đối với dịch bệnh động vật có diễn biến phức tạp, xuất hiện yếu tố dịch tễ mới, Cơ quan quản lý chuyên ngành chăn nuôi và thú y cấp tỉnh đề nghị Cục Chăn nuôi và Thú y hỗ trợ công tác điều tra ổ dịch tại địa phương.
4. Thay thế mẫu Giấy chứng nhận tiêm phòng tại Mục 3, Phụ lục 7 bằng Mẫu số 01.DT Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 22. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 20 như sau:
“4. Cơ quan quản lý chuyên ngành chăn nuôi và thú y cấp tỉnh quy định cụ thể mã số cho từng xã, phường, đặc khu (sau đây gọi là cấp xã) trực thuộc tỉnh và thông báo mã số cho Cục Chăn nuôi và Thú y, Cơ quan quản lý chuyên ngành chăn nuôi và thú y cấp tỉnh trong cả nước.”.
2. Sửa đổi, bổ sung một số khoản Điều 21 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 như sau:
“b) Mã số của gia súc gồm: Mã số của Cơ quan quản lý chuyên ngành chăn nuôi và thú y cấp tỉnh; mã số xã (ba chữ số); năm bấm thẻ tai (hai chữ số cuối của năm) và số thứ tự của gia súc (được tính từ 000001 đến 999999).
Cách viết mã số của gia súc trên thẻ tai theo hình 2 tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT;”.
b) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 như sau:
“b) Xăm mã số tỉnh, mã số xã và mã số năm ở mặt ngoài, phía dưới tai bên phải của lợn. Việc xăm mã số trên da ở mặt ngoài, phía dưới của tai lợn được quy định như sau:
Hình dáng, kích thước chữ số: Các chữ số dùng để xăm trên tai lợn có thể sử dụng các chữ số theo hình 1a hoặc hình 1b tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT; các kim xăm của chữ số có chiều cao là 6 mm (tính từ bề mặt của bàn xăm) và nhọn ở phía đầu; chữ số có bề rộng từ 4 - 8 mm và có chiều cao tương ứng từ 8 - 12 mm.
Mã số xăm trên tai lợn (theo hình 2a hoặc hình 2b tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT) được quy định như sau: 02 (hai) chữ số đầu là mã số của Cơ quan quản lý chuyên ngành chăn nuôi và thú y cấp tỉnh; 03 (ba) chữ số tiếp theo là mã số của xã (nơi lợn xuất phát hoặc nơi cách ly để kiểm dịch) và 02 (hai) chữ số cuối cùng là 02 (hai) chữ số cuối của năm thực hiện việc xăm mã số;”.
3. Thay thế Phụ lục VIIa bằng Mẫu số 12.KD Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Thay thế từ “huyện” bằng từ “xã” tại điểm a, c khoản 1 Phụ lục VIII.
5. Thay thế từ “huyện” bằng từ “xã” tại mục Ghi chú của Phụ lục IX.
Điều 23. Sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản
Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 5 như sau:
“1. Trước khi vận chuyển động vật thủy sản sử dụng làm giống ra khỏi địa bàn cấp tỉnh; động vật thủy sản thương phẩm, sản phẩm động vật thủy sản xuất phát từ vùng công bố dịch ra khỏi địa bàn cấp tỉnh chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 của Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT đến Cơ quan quản lý chuyên ngành chăn nuôi và thú y cấp tỉnh.
Hình thức gửi hồ sơ: Thực hiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư này.
Điều 24. Sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 09/2016/TT- BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 10/2022/TT-BNNPTNT ngày 14/9/2022 và Thông tư số 15/2024/TT-BNNPTNT ngày 20/11/2024)
1. Sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm b khoản 2 Điều 35 (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 1 Thông tư số 10/2022/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y) như sau:
“a) Cơ quan quản lý chuyên ngành chăn nuôi và thú y cấp tỉnh quy định cụ thể mã số trên dấu kiểm soát giết mổ, tem vệ sinh thú y căn cứ theo quy định về mã số kiểm dịch động vật đối với từng xã, phường, đặc khu (sau đây gọi là cấp xã) và từng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm; quản lý và cấp mã số KSGM cho đơn vị thực hiện kiểm soát giết mổ động vật tại địa phương;
b) Mã số của cơ sở gồm: 02 (hai) số đầu là mã số của cấp tỉnh; 03 (ba) số tiếp theo là mã số của cấp xã; 02 (hai) số cuối cùng là số thứ tự.”.
2. Sửa đổi, bổ sung mục 2 Phụ lục VI (được sửa đổi, bổ sung tại điểm b khoản 17 Điều 1 Thông tư số 10/2022/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y) như sau:
“i) Bệnh Dịch tả lợn Châu Phi (ASF)
Tiêu hủy toàn bộ thân thịt và phủ tạng lợn mắc bệnh và bị lây nhiễm chéo trong quá trình giết mổ.
Cho giết mổ ngay những con còn lại (nếu xét nghiệm âm tính) tại khu vực chưa bị nhiễm chéo trong cơ sở giết mổ hoặc cho giết mổ tại cơ sở giết mổ gần nhất; sản phẩm thịt lợn được tiêu thụ trong địa bàn cấp xã.
Vệ sinh, khử trùng tiêu độc lại toàn bộ cơ sở giết mổ trước khi hoạt động trở lại.”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 37 (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 10 Điều 1 Thông tư số 10/2022/TT-BNNPTNT và khoản 2 Điều 1 Thông tư số 15/2024/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y) như sau:
“1. Cơ quan quản lý chuyên ngành chăn nuôi và thú y thực hiện kiểm tra vệ sinh thú y, sau đây gọi là Cơ quan kiểm tra
a) Cục Chăn nuôi và Thú y: Cơ sở xuất khẩu; cơ sở hỗn hợp xuất khẩu và tiêu dùng trong nước; cơ sở hỗn hợp xuất khẩu, nhập khẩu;
b) Chi cục Chăn nuôi và Thú y vùng: Cơ sở nhập khẩu; cơ sở hỗn hợp nhập khẩu và tiêu dùng trong nước tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
c) Cơ quan quản lý chuyên ngành chăn nuôi và thú y cấp tỉnh: Cơ sở không thuộc điểm a, điểm b khoản này.”.
4. Bãi bỏ điểm c khoản 2 Điều 35; khoản 2 Điều 42.
Điều 25. Sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 15/2022/TT- BNNPTNT ngày 24/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc kiểm tra, giám sát vệ sinh thú y và an toàn thực phẩm đối với mật ong
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 7 như sau:
“2. Cơ sở chế biến mật ong
Việc kiểm tra, giám sát VSTY và ATTP đối với cơ sở đã được cấp các loại Giấy chứng nhận quy định tại khoản 4 Điều 36 Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (được sửa đổi bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 15/2024/TT-BNNPTNT ngày 20/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) được thực hiện theo yêu cầu của bên nhập khẩu hoặc tổ chức, cá nhân xuất khẩu.”
2. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 4 Điều 7 như sau:
“b) Kiến nghị các tổ chức đánh giá sự phù hợp hoặc cơ quan quản lý thu hồi Giấy chứng nhận trong trường hợp phát hiện không tuân thủ việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng đã được công nhận đối với các cơ sở được cấp Giấy chứng nhận quy định tại khoản 4 Điều 36 Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (được sửa đổi bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 15/2024/TT-BNNPTNT ngày 20/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).”
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 8 như sau:
“1. Danh sách các cơ sở sản xuất mật ong đã được cấp Giấy chứng nhận quy định tại khoản 4 Điều 36 Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (được sửa đổi bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 15/2024/TT-BNNPTNT ngày 20/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) với các thông tin liên quan đến cơ sở (tên cơ sở, địa chỉ, điện thoại, email), ngày cấp, hiệu lực Giấy chứng nhận, cơ quan cấp Giấy chứng nhận.”
4. Thay thế Phụ lục III bằng Mẫu số 11.TYCĐ Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 26. Sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh động vật
1. Bổ sung khoản 3 Điều 2 như sau:
“3. Vùng an toàn dịch bệnh bao gồm vùng an toàn dịch bệnh cấp xã, phường, đặc khu (sau đây gọi là cấp xã) và vùng an toàn dịch bệnh cấp tỉnh.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:
“Điều 3. Cơ quan thẩm định và cấp Giấy chứng nhận cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh động vật
1. Cơ quan quản lý chuyên ngành thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường thực hiện cấp Giấy chứng nhận như sau:
a) Cục Chăn nuôi và Thú y thẩm định và cấp Giấy chứng nhận an toàn dịch bệnh động vật trên cạn đối với cơ sở an toàn dịch bệnh theo yêu cầu của nước nhập khẩu; vùng an toàn dịch bệnh cấp tỉnh và vùng an toàn dịch bệnh phục vụ xuất khẩu;
b) Cục Thủy sản và Kiểm ngư thẩm định và cấp Giấy chứng nhận an toàn dịch bệnh động vật thủy sản đối với cơ sở an toàn dịch bệnh theo yêu cầu của nước nhập khẩu; vùng an toàn dịch bệnh cấp tỉnh và vùng an toàn dịch bệnh phục vụ xuất khẩu.
2. Cơ quan chuyên môn thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường được giao cấp Giấy chứng nhận như sau:
a) Thẩm định và cấp Giấy chứng nhận cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh động vật trên cạn (trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này);
b) Thẩm định và cấp Giấy chứng nhận cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh động vật thủy sản (trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này).
3. Cơ quan thẩm định và cấp Giấy chứng nhận sau đây gọi chung là Cơ quan cấp giấy.”
3. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 5 Điều 7 như sau:
“a) Thực hiện theo quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành hoặc theo hướng dẫn đối với từng bệnh cụ thể của Cục Chăn nuôi và Thú y đối với lấy mẫu động vật trên cạn và Cục Thủy sản và Kiểm ngư đối với lấy mẫu động vật thủy sản;”
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 9 như sau:
“ 2. Cơ quan cấp giấy quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này có trách nhiệm hướng dẫn cơ sở, vùng thực hiện các tiêu chí công nhận an toàn dịch bệnh theo yêu cầu của nước nhập khẩu.”
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 15 như sau:
“1. Trong thời hạn 06 ngày kể từ ngày thẩm định xong nội dung của hồ sơ, Cơ quan cấp giấy thành lập Đoàn đánh giá và thực hiện đánh giá tại cơ sở theo quy định tại Điều 16 Thông tư này.”
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 17 như sau:
a) Sửa đổi tên khoản 1 như sau:
“1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc đánh giá tại cơ sở hoặc kể từ ngày nhận kết quả xét nghiệm bệnh theo quy định tại khoản 4 Điều 16 Thông tư này:”
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 17 như sau:
“2. Mẫu Giấy chứng nhận
a) Cơ quan cấp giấy quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này cấp Giấy chứng nhận theo mẫu quy định tại mục 1 của Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này hoặc theo yêu cầu của nước nhập khẩu;
b) Cơ quan cấp giấy quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này cấp Giấy chứng nhận theo mẫu quy định tại mục 2 của Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này.”
7. Sửa đổi điểm c khoản 2 Điều 19 như sau:
“c) Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, căn cứ kết quả đánh giá định kỳ hàng năm hoặc báo cáo khắc phục sai lỗi (đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này) hoặc báo cáo xử lý dịch bệnh và kết quả giám sát dịch bệnh (đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này), Cơ quan cấp giấy thẩm định và cấp lại Giấy chứng nhận cho cơ sở. Trường hợp không cấp lại, Cơ quan cấp giấy trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”
8. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 26 như sau:
“1. Ủy ban nhân dân cấp xã (đối với vùng đăng ký công nhận an toàn dịch bệnh động vật xã), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với vùng đăng ký công nhận an toàn dịch bệnh động vật cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân, chỉ đạo cơ quan chuyên môn, tổ chức lập hồ sơ đăng ký công nhận vùng an toàn dịch bệnh và nộp 01 bộ hồ sơ đến Cơ quan cấp giấy theo một trong các hình thức: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính.”
9. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 28 như sau:
“1. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày thẩm định xong nội dung của hồ sơ, Cơ quan cấp giấy tổ chức Đoàn đánh giá và thực hiện đánh giá tại vùng theo quy định tại Điều 29 Thông tư này.”
10. Sửa đổi tên khoản 1 Điều 30 như sau:
“1. Trong thời hạn 09 ngày kể từ ngày kết thúc việc đánh giá tại vùng hoặc kể từ ngày nhận kết quả xét nghiệm bệnh theo quy định tại khoản 4 Điều 29 Thông tư này:”
11. Sửa đổi điểm c khoản 2 Điều 32 như sau:
“c) Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, căn cứ vào kết quả đánh giá định kỳ hàng năm hoặc báo cáo khắc phục sai lỗi (đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này), hoặc báo cáo kết quả xử lý dịch bệnh và giám sát dịch bệnh (đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này) Cơ quan cấp giấy thẩm định và cấp lại Giấy chứng nhận cho vùng. Trường hợp không cấp lại, Cơ quan cấp giấy phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”
12. Sửa đổi, bổ sung Điều 35 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung tên Điều 35 như sau:
“Điều 35. Cơ quan cấp giấy thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 35 như sau:
“2. Hướng dẫn, giám sát, kiểm tra việc thực hiện thẩm định, kiểm tra, đánh giá và cấp Giấy chứng nhận của Cơ quan quản lý chuyên ngành thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường theo quy định tại khoản 2 Điều 3 của Thông tư này; hướng dẫn, kiểm tra hoạt động của phòng thử nghiệm xét nghiệm bệnh động vật theo quy định tại khoản 6 Điều 7 của Thông tư này.”
c) Sửa đổi bổ sung khoản 3 Điều 35 như sau:
“3. Công bố danh sách cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh động vật trên cổng thông tin điện tử của đơn vị.”
d) Bổ sung khoản 10 sau khoản 9 Điều 35 như sau:
“10. Căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ được giao, Cơ quan cấp giấy thực hiện các nhiệm vụ quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9 Điều này.”
13. Sửa đổi, bổ sung Điều 36 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung tên Điều 36 như sau:
“Điều 36. Cơ quan cấp giấy thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường”
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 36 như sau:
“2. Thực hiện hướng dẫn, chỉ đạo của Cục Chăn nuôi và Thú y đối với động vật trên cạn, Cục Thủy sản và Kiểm ngư đối với động vật thủy sản trong quá trình thẩm định, kiểm tra, đánh giá và cấp, cấp lại Giấy chứng nhận, kiểm tra hoạt động của phòng thử nghiệm xét nghiệm bệnh động vật trên địa bàn.”
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 36 như sau:
“6. Hướng dẫn, kiểm tra cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh theo thẩm quyền, bao gồm cả lấy mẫu giám sát dịch bệnh động vật tại các cơ sở do Cơ quan quản lý chuyên ngành chăn nuôi và thú y, thủy sản trung ương cấp Giấy chứng nhận.”
d) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 8 Điều 36 như sau:
“8. Báo cáo Cơ quan cấp giấy thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường (theo chức năng, nhiệm vụ được giao.”
đ) Bổ sung khoản 9 vào sau khoản 8 Điều 36 như sau:
“9. Căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ được giao, Cơ quan cấp giấy thực hiện các nhiệm vụ quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều này. ”
14. Thay thế một số biểu mẫu tại một số Phụ lục như sau:
a) Thay thế “MẪU VĂN BẢN ĐĂNG KÝ CÔNG NHẬN VÙNG AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT” tại Phụ lục II bằng Mẫu số 02.DT tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này.
b) Thay thế mẫu “BẢN MÔ TẢ THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ ĐĂNG KÝ CÔNG NHẬN AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT” tại Phụ lục III bằng Mẫu số 03.DT tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này.
c) Thay thế mẫu “BẢN MÔ TẢ THÔNG TIN VỀ VÙNG ĐĂNG KÝ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT” tại Phụ lục IV bằng Mẫu số 04.DT tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này.
d) Thay thế hướng dẫn “SỐ LƯỢNG MẪU GIÁM SÁT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN” tại Phụ lục V bằng Mẫu số 05.DT tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này.
đ) Thay thế “MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ VÙNG AN TOÀN BỆNH DẠI ĐỘNG VẬT” tại Phụ lục IX bằng Mẫu số 06. DT tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này.
e) Thay thế mẫu Giấy chứng nhận an toàn dịch bệnh động vật quy định tại mục 1 Phụ lục XII bằng Mẫu số 07.DT tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này.
g) Thay thế mẫu Giấy chứng nhận an toàn dịch bệnh quy định tại mục 2 Phụ lục XII bằng Mẫu số 08.DT tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này.
Điều 27. Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý thuốc thú y
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 42 như sau:
“Điều 42. Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y
Cơ quan quản lý chuyên ngành chăn nuôi và thú y cấp tỉnh cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo về thuốc thú y, như sau:
1. Báo chí, trang thông tin điện tử, thiết bị điện tử, thiết bị đầu cuối và các thiết bị viễn thông khác, các sản phẩm in, bản ghi âm, ghi hình và các thiết bị công nghệ khác.
2. Bảng quảng cáo, băng-rôn, biển hiệu, hộp đèn, màn hình chuyên quảng cáo.
3. Phương tiện giao thông.
4. Hội chợ, hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện, triển lãm, chương trình văn hóa, thể thao.
5. Người chuyển tải sản phẩm quảng cáo, vật thể quảng cáo.
6. Các phương tiện quảng cáo khác theo quy định của pháp luật.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 43 như sau:
“Điều 43. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y
1. Nộp hồ sơ
a) Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cơ quan quản lý chuyên ngành chăn nuôi và thú y cấp tỉnh;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2. Thành phần hồ sơ, gồm:
a) Đơn đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y theo mẫu số 09.QLT Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao chụp Giấy chứng nhận lưu hành thuốc thú y;
c) Sản phẩm quảng cáo (nội dung, hình thức quảng cáo được thể hiện bằng hình ảnh, âm thanh, tiếng nói, chữ viết, biểu tượng, màu sắc, ánh sáng và các hình thức tương tự);
d) Danh sách báo cáo viên ghi đầy đủ thông tin về bằng cấp chuyên môn hoặc chức danh khoa học của báo cáo viên đối với trường hợp hội chợ, hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện, triển lãm, chương trình văn hóa, thể thao (đóng dấu xác nhận của Doanh nghiệp).
3. Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y
a) Cơ quan quản lý chuyên ngành chăn nuôi và thú y cấp tỉnh trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính đầy đủ của hồ sơ trong 01 ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan quản lý chuyên ngành chăn nuôi và thú y cấp tỉnh cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y theo mẫu số 10.QLT Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp không cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”
3. Bãi bỏ Điều 38.
Điều 28. Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 10/2018/TT-BNNPTNT ngày 14/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thuốc thú y - yêu cầu chung
1. Sửa đổi, bổ sung mục 5 của QCVN 01-187: 2018/BNNPTNT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thuốc thú y - Yêu cầu chung): Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thuốc thú y - yêu cầu chung, như sau:
“5.1. Tổ chức, cá nhân quy định tại mục 1.2 của Quy chuẩn này có trách nhiệm tuân thủ các quy định của Quy chuẩn này, thực hiện công bố hợp quy và đăng ký công bố hợp quy theo quy định tại Sở Nông nghiệp và Môi trường."
5.2. Cục Chăn nuôi và Thú y, Sở Nông nghiệp và Môi trường các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này theo phân công, phân cấp của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.”
2. Sửa đổi, bổ sung điểm 6.1 mục 6 của QCVN 01-187: 2018/BNNPTNT
(Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thuốc thú y - Yêu cầu chung)
“6.1. Bộ Nông nghiệp và Môi trường giao Cục Chăn nuôi và Thú y phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra và phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn này.”
Điều 29. Thay thế một số cụm từ
1. Thay thế tên gọi tại các đơn vị như sau:
Thay thế cụm từ “Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” bằng cụm từ “Bộ Nông nghiệp và Môi trường”; Thay thế cụm từ “Cục Thú y”, cụm từ “ Cục Chăn nuôi” bằng cụm từ “Cục Chăn nuôi và Thú y”; cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cục Thủy sản và Kiểm ngư”; cụm từ “Chi cục Thú y vùng” bằng cụm từ “Chi cục Chăn nuôi và Thú y vùng”; Thay thế cụm từ “Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” bằng cụm từ “ Sở Nông nghiệp và Môi trường”; cụm từ “Cơ quan Thú y” bằng cụm từ “Cơ quan quản lý chuyên ngành chăn nuôi và thú y” tại Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016; Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016; Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016; Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016; Thông tư số 10/2022/TT-BNNPTNT ngày 14/9/2022; Thông tư số 15/2022/TT- BNNPTNT ngày 24/10/2022; Thông tư số 15/2024/TT-BNNPTNT ngày 20/11/2024; Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016; Thông tư số 18/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018; Thông tư số 10/2018/TT-BNNPTNT ngày 14/8/2018; Thông tư số 12/2020/TT-BNNPTNT ngày 19/11/2020; Thông tư số 13/2022/TT-BNNPTNT ngày 28/9/2022; Thông tư số 09/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2024; Thông tư số 18/2024/TT-BNNPTNT ngày 29/11/2024.
2. Thay thế cụm từ “Cơ quan Thú y” bằng “Cơ quan cấp giấy” tại Thông tư số 24/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 30. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
2. Thông tư này hết hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2027, trừ các trường hợp sau đây:
a) Cục Chăn nuôi và Thú y hoặc đơn vị thuộc Bộ báo cáo Bộ trưởng đề xuất và được Bộ trưởng Nông nghiệp và Môi trường quyết định kéo dài thời gian áp dụng toàn bộ hoặc một phần Thông tư này;
b) Luật, Nghị định, nghị quyết của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ có quy định về thẩm quyền, trách nhiệm quản lý nhà nước, thành phần hồ sơ, biểu mẫu hồ sơ giải quyết các thủ tục hành chính quy định tại Thông tư này được thông qua hoặc ban hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 và có hiệu lực trước ngày 01 tháng 3 năm 2027 thì các quy định tương ứng trong Thông tư này hết hiệu lực tại thời điểm các văn bản quy phạm pháp luật đó có hiệu lực.
3. Trong thời gian các quy định của Thông tư này có hiệu lực, nếu quy định về thành phần hồ sơ, biểu mẫu trong Thông tư này khác với các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan thì thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
Điều 31. Quy định chuyển tiếp
1. Các hồ sơ thủ tục hành chính đã được cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì cơ quan có thẩm quyền đã tiếp nhận hồ sơ tiếp tục thực hiện theo quy định của văn bản quy phạm pháp luật tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
2. Cơ quan tiếp nhận chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Thông tư này có trách nhiệm tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn, giải quyết các thủ tục hành chính đảm bảo thông suốt, không được yêu cầu cá nhân, tổ chức nộp lại hồ sơ đã nộp, không thực hiện lại các bước đã thực hiện trước khi sắp xếp.
3. Thẻ tai sử dụng để đánh dấu gia súc vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh; chì hoặc dây niêm phong phương tiện vận chuyển, vật dụng chứa đựng động vật, sản phẩm động vật chưa sử dụng hết trước ngày Thông tư này có hiệu lực được phép sử dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.
4. Hồ sơ, biểu mẫu thực hiện thủ tục hành chính về kiểm tra, miễn giảm kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y nhập khẩu đang thực hiện trực tuyến trên Cổng thông tin Một cửa quốc gia tiếp tục thực hiện đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2026.
Trường hợp cơ quan được phân quyền, phân cấp có hệ thống chuyên ngành kết nối Cổng thông tin Một cửa quốc gia để giải quyết các thủ tục hành chính này trước ngày 31 tháng 12 năm 2026 thì thực hiện theo quy định tại Thông tư này kể từ ngày kết nối.
Điều 32. Trách nhiệm thi hành
Cục trưởng Cục Chăn nuôi và Thú y, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Môi trường (qua Cục Chăn nuôi và Thú y) để xem xét, sửa đổi, bổ sung./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |