Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Quyết định 932/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt Chương trình khuyến nông tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2026-2030

Số hiệu 932/QĐ-UBND
Ngày ban hành 20/09/2025
Ngày có hiệu lực 20/09/2025
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Ninh
Người ký Lê Xuân Lợi
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 932/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 20 tháng 9 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2026 - 2030

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15 ngày 16/6/2025;

Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về Khuyến nông;

Căn cứ Quyết định số 373/QĐ-BNN-KHCN ngày 17/01/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Phê duyệt Chương trình khuyến nông Trung ương giai đoạn 2026 - 2030;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 209/TTr-SNNMT ngày 18/9/2025; Báo cáo số 158/BC-HĐTĐ ngày 17/9/2025 của Hội đồng thẩm định Chương trình khuyến nông tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2026 - 2030.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Chương trình khuyến nông tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2026 - 2030 (Nội dung chi tiết theo phụ lục đính kèm).

Điều 2. Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì tổ chức triển khai thực hiện Chương trình. Chỉ đạo xây dựng kế hoạch hàng năm và dự toán kinh phí trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, tổ chức thực hiện theo đúng quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công Thương; Chủ tịch UBND các xã, phường và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm Khuyến nông Quốc gia;
- Văn phòng UBND tỉnh:
+ LĐVP, TH, KTN, cổng TTĐT tỉnh;
+ Lưu: VT, NN Thăng.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Xuân Lợi

 

PHỤ LỤC I:

CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG GIAI ĐOẠN 2026 – 2030
Lĩnh vực: Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
(Ban hành kèm theo Quyết định số 932/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2025 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)

TT

Tên chương trình

Mục tiêu khái quát

Tên các dự án, mô hình, nhiệm vụ khuyến nông để thực hiện chương trình

Kết quả dự kiến

1

Phát triển cây lương thực

Đẩy mạnh việc áp dụng tiến bộ kỹ thuật phát triển bền vững 1 số cây lương thực chính nhằm đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, phục vụ tiêu thụ trong nước và xuất khẩu. Phát triển mô hình liên kết sản xuất theo chuỗi, phát huy vai trò của khuyến nông cơ sở, hợp tác xã trong tổ chức sản xuất tại các địa phương.

- Phát triển sản xuất cây lương thực mới cho năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế cao.

- Phát triển sản xuất cây lương thực theo hướng sản xuất hữu cơ, nông nghiệp tuần hoàn, nông nghiệp đa giá trị…

- Phát triển sản xuất cây lương thực áp dụng cơ giới hoá đồng bộ, áp dụng công nghệ cao, công nghệ hiện đại trong sản xuất.

- Quản lý sức khỏe cây trồng tổng hợp (IPHM), SRI… và ứng dụng các biện pháp sinh học trong phòng chống sinh vật gây hại cây trồng.

- Quản lý sức khỏe đất đối với 1 số cây lương thực chính.

- Xử lý phụ phẩm, liên kết, sơ chế, bảo quản… một số cây lương thực chính.

- Xây dựng 300-500 ha mô hình các cây lương thực chính theo hướng phát triển bền vững, sản xuất theo chuỗi; áp dụng công nghệ cao, áp dụng cơ giới hóa đồng bộ trong sản xuất.

- Xây dựng 100-200 ha mô hình các cây lương thực chính áp dụng các giải pháp về quản lý sức khoẻ đất và cây trồng, giảm 20 - 30% lượng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật hóa học sử dụng trong sản xuất.

- Tăng năng suất, giảm chi phí sản xuất (giống, lao động). Góp phần đẩy nhanh đưa cơ giới hóa đồng bộ vào sản xuất.

- Tăng chất lượng sản phẩm, kiệu quả kinh tế tăng > 15% so với ngoài mô hình (sản xuất đại trà).

- Nhân rộng > 15% diện tích so với diện tích dự án được phê duyệt.

2

Phát triển sản xuất bền vững cây ăn quả

Chuyển giao các tiến bộ kỹ thuật mới nhằm thúc đẩy sản xuất một số cây ăn quả chủ lực theo hướng bền vững, an toàn dịch bệnh gắn với chuỗi liên kết tiêu thụ sản phẩm phục vụ tiêu thụ trong nước và xuất khẩu. Phát triển sản xuất cây ăn quả kết hợp với du lịch sinh thái; nâng cao nhận thức của người dân trong việc tổ chức sản xuất an toàn, bền vững, xây dựng thương hiệu sản phẩm, truy xuất nguồn gốc sản phẩm cây trồng.

- Phát triển sản xuất cây ăn quả đặc sản theo tiêu chuẩn VietGAP phục vụ tiêu thụ trong nước và xuất khẩu (vải, nhãn, xoài, mít,…) Phát triển sản xuất cây ăn quả có múi bền vững (cam, bưởi, quýt…).

- Cải tạo cây ăn quả tiềm năng; Cây ăn quả kết hợp du lịch sinh thái.

- Tưới tiết kiệm nước, áp dụng cơ giới hoá, áp dụng công nghệ cao, quản lý sức khoẻ đất và cây trồng… cho một số cây ăn quả chủ lực.

- Xử lý phụ phẩm, liên kết, sơ chế, bảo quản… một số cây ăn quả chủ lực.

- Xây dựng 300-500 ha mô hình sản xuất cây ăn quả chủ lực và các giống cây ăn quả khác theo hướng chuyên canh, sản phẩm đạt tiêu chuẩn trong nước và xuất khẩu.

- Tổ chức sản xuất theo hướng bền vững, gắn với tiêu thụ sản phẩm.

- Hiệu quả kinh tế các mô hình khi cho thu hoạch tăng ≥ 15% so với sản xuất ngoài mô hình.

- Nhân rộng > 15% diện tích so với diện tích mô hình được phê duyệt.

3

Phát triển sản xuất rau màu, hoa và một số cây trồng khác

Đẩy mạnh sản xuất rau màu, hoa và một số cây trồng khác theo hướng an toàn, chất lượng và hiệu quả gắn với tiêu thụ sản phẩm. Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, sức cạnh tranh trên thị trường tiêu thụ trong nước và xuất khẩu. Hình thành vùng sản xuất rau an toàn theo hướng VietGAP, vùng sản xuất hoa với quy mô lớn.

- Sản xuất rau an toàn gắn với liên kết, tiêu thụ sản phẩm.

- Sản xuất nấm gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm.

- Sản xuất rau ăn quả trong nhà lưới/nhà màng.

- Sản xuất một số loại hoa giống mới (lily, lay ơn, đồng tiền,…); Sản xuất hoa gắn với du lịch sinh thái cộng đồng.

- Xây dựng 300-500 ha mô hình rau màu, hoa và 300-500 tấn nguyên liệu nấm ăn, nấm dược liệu theo hướng an toàn gắn với tiêu thụ sản phẩm.

4

Phát triển sản xuất một số cây trồng bền vững, phát thải thấp, thích ứng biến đổi khí hậu, gắn với tăng trưởng xanh

Đẩy mạnh việc áp dụng tiến bộ kỹ thuật (giống, kỹ thuật canh tác, công nghệ sau thu hoạch) nhằm giảm chi phí sản xuất, nâng cao chất lượng lúa gạo và một số cây trồng chủ lực phục vụ tiêu thụ trong nước và xuất khẩu, góp phần giảm thiểu phát thải khí nhà kính, thực hiện cam kết của Việt Nam với cộng đồng quốc tế về chống biến đổi khí hậu.

- Sản xuất lúa chất lượng cao, phát thải thấp gắn với tăng trưởng xanh tại các vùng trồng chính.

- Canh tác một số cây ăn quả bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu tại các vùng trồng chính.

- Sản xuất một số cây trồng gắn với nông nghiệp sinh thái, du lịch nông thôn.

- Xây dựng 300-500 ha mô hình canh tác lúa và một số cây trồng theo hướng bền vững và phát thải thấp.

- Tăng kiệu quả kinh tế ≥15% so với ngoài mô hình.

- Nhân rộng > 15% diện tích so với diện tích dự án được phê duyệt.

5

Chuyển đổi cơ cấu cây trồng nâng cao giá trị sản xuất

Chuyển đổi một phần diện tích trồng lúa hoặc cây trồng có hiệu quả kinh tế thấp sang cây trồng khác có hiệu quả kinh tế cao hơn; sử dụng cơ cấu cây trồng hợp lý, nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả đầu tư.

- Chuyển đổi đất lúa hoặc cây trồng có hiệu quả kinh tế thấp sang cây trồng khác có giá trị kinh tế cao hơn (cây ăn quả, ngô, lạc, sen, rau, trồng cỏ và thức ăn thô xanh …).

- Xây dựng 100-200 ha mô hình chuyển đổi từ đất lúa hoặc các cây trồng kém hiệu quả sang các cây trồng khác có giá trị kinh tế cao hơn (như: ngô, lạc, sen, rau, cây ăn quả, trồng cỏ và thức ăn thô xanh…).

- Nâng cao chất lượng sản phẩm các cây trồng, tăng hiệu quả kinh tế ≥15% so với cây trồng trước khi chuyển đổi.

- Mô hình canh tác mới có nhiều ưu việt so với chế độ canh tác cũ; đất và môi trường canh tác, sản xuất được cải tạo

 

PHỤ LỤC II:

CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG GIAI ĐOẠN 2026 – 2030
Lĩnh vực: Chăn nuôi và thú y
(Ban hành kèm theo Quyết định số 932/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2025 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)

TT

Tên chương trình

Mục tiêu khái quát

Tên các dự án, mô hình, nhiệm vụ khuyến nông để thực hiện chương trình

Kết quả dự kiến

1

Phát triển chăn nuôi tuần hoàn tích hợp đa giá trị

Phát triển liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị, kinh tế tuần hoàn nhằm nâng cao giá trị sản phẩm.

- Xây dựng mô hình chăn nuôi trâu, bò tuần hoàn gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm.

- Xây dựng mô hình chăn nuôi lợn tuần hoàn, xử lý chất thải bằng chế phẩm sinh học gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm.

- Xây dựng mô hình ứng dụng các chế phẩm sinh học và công nghệ xử lý chất thải chăn nuôi để sản xuất phân bón hữu cơ.

- Xây dựng mô hình chăn nuôi trâu, bò tuần hoàn gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm, quy mô 500-1.000 con.

- Xây dựng mô hình chăn nuôi lợn tuần hoàn, xử lý chất thải bằng chế phẩm sinh học gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm, quy mô 1.000-1.500 con.

- Xây dựng mô hình ứng dụng các chế phẩm sinh học và công nghệ xử lý chất thải chăn nuôi để sản xuất phân bón hữu cơ, quy mô 500-700 con.

- Hiệu quả kinh tế tăng ≥ 10 % so với ngoài mô hình.

- Nhân rộng mô hình ≥ 15 % so với quy mô dự án được phê duyệt.

2

Phát triển chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao, an toàn sinh học, an toàn dịch bệnh, đạt chứng nhận

Áp dụng tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới, chăn nuôi an toàn sinh học, chăn nuôi an toàn dịch bệnh, truy xuất nguồn gốc, an toàn dịch bệnh, gắn với giết mổ, xây dựng nhãn hiệu sản phẩm nhằm nâng cao năng suất, chất lượng thịt, sữa, tăng giá trị, cạnh tranh trên thị trường trong nước và ngoài nước.

- Xây dựng mô hình chăn nuôi lợn thương phẩm ứng dụng công nghệ cao, chứng nhận VietGAHP, gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm.

- Xây dựng mô hình chăn nuôi gia cầm thương phẩm ứng dụng công nghệ cao, truy xuất nguồn gốc chứng nhận VietGAHP, gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm.

- Xây dựng mô hình chăn nuôi thuỷ cầm thương phẩm ứng dụng công nghệ cao, chứng nhận VietGAHP, gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm.

- Xây dựng mô hình cải tạo đàn trâu bò địa phương bằng phương pháp thụ tinh nhân tạo.

- Xây dựng mô hình vỗ béo trâu, bò thịt, gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm.

- Xây dựng mô hình chăn nuôi gia súc ứng dụng công nghệ mới nhằm giảm phát thải khí nhà kính.

- Xây dựng mô hình chăn nuôi dê năng suất chất lượng cao, gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm.

- Xây dựng mô hình chăn nuôi lợn sinh sản an toàn sinh học, năng suất chất lượng cao.

- Xây dựng mô hình chăn nuôi gia cầm sinh sản gia cầm thịt năng suất chất lượng cao, an toàn sinh học, liên kết tiêu thụ sản phẩm.

- Xây dựng mô hình chăn nuôi gia cầm, thủy cầm sử dụng thảo dược thay thế kháng sinh nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế.

- Xây dựng mô hình chăn nuôi lợn sử dụng thảo dược thay thế kháng sinh nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế.

- Xây dựng mô hình chăn nuôi lợn thương phẩm ứng dụng công nghệ cao, chứng nhận VietGAHP, gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm, quy mô 2.000-3.000 con.

- Xây dựng mô mình chăn nuôi gia cầm thương phẩm ứng dụng công nghệ cao, truy xuất nguồn gốc, chứng nhận VietGAHP, gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm, quy mô 50.000-80.000 con.

- Xây dựng mô hình chăn nuôi thuỷ cầm thương phẩm ứng dụng công nghệ cao, chứng nhận VietGAHP, gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm, quy mô 100.000-150.000 con.

- Xây dựng mô hình vỗ béo trâu, bò thịt gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm, quy mô 1.000-2.000 con.

- Xây dựng được mô hình chăn nuôi gia súc ứng dụng công nghệ mới giảm phát thải khí nhà kính, quy mô 200- 500 con.

- Xây dựng mô hình chăn nuôi dê năng suất chất lượng cao, gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm, quy mô 500-1.000 con.

- Xây dựng mô hình chăn nuôi lợn sinh sản an toàn sinh học, năng suất chất lượng cao, quy mô 200- 500 con.

- Xây dựng mô hình chăn nuôi gia cầm thịt an toàn sinh học liên kết tiêu thụ sản phẩm, quy mô 50.000-60.000 con.

- Xây dựng mô hình chăn nuôi gia cầm thương phẩm sử dụng thảo dược thay thế kháng sinh nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế, quy mô 20.000- 30.000 con.

- Xây dựng mô hình chăn nuôi thuỷ cầm sử dụng thảo dược thay thế kháng sinh nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế, quy mô 20.000- 30.000 con.

- Xây dựng mô hình chăn nuôi lợn sử dụng thảo dược thay thế kháng sinh nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế, quy mô 500-1.000 con.

- Hiệu quả kinh tế tăng ≥ 10 % so với ngoài mô hình.

Nhân rộng mô hình ≥ 15 % so với quy mô dự án được phê duyệt.

3

Phát triển chăn nuôi các giống vật nuôi bản địa, tạo vùng nguyên liệu

Phát triển các giống vật nuôi bản địa, tạo vùng nguyên liệu, nhằm nâng cao giá trị sản phẩm.

- Xây dựng mô hình nuôi ong mật chất lượng cao chứng nhận VietGHAP.

- Xây dựng mô hình nuôi ong mật chất lượng chứng nhận VietGHAP, quy mô 800- 1.000 đàn.

- Hiệu quả kinh tế tăng ≥ 10 % so với ngoài mô hình.

- Nhân rộng mô hình ≥ 15 % so với quy mô dự án được phê duyệt.

4

Phát triển chăn nuôi truy xuất nguồn gốc, liên kết tiêu thụ sản phẩm

Phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung gắn với chuỗi liên kết nhằm nâng cao năng suất, chất lượng thịt, trứng và giá trị sản phẩm, tăng sức cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước, hướng đến xuất khẩu.

- Xây dựng mô hình chăn nuôi gia cầm, thủy cẩm thương phẩm truy xuất nguồn gốc, gắn với liên kết tiệu thụ sản phẩm.

- Xây dựng mô hình chăn nuôi gia cầm sinh sản năng suất chất lượng cao, liên kết tiêu thụ sản phẩm.

- Xây dựng mô hình chăn nuôi lợn thương phẩm gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm.

- Xây dựng mô mình chăn nuôi gia cầm thương phẩm, truy xuất nguồn gốc, gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm, quy mô 3.000-5.000 con.

- Xây dựng mô hình chăn nuôi thuỷ cầm thương phẩm, gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm, quy mô 30.000-35.000 con.

- Xây dựng mô hình chăn nuôi lợn thương phẩm gắn với liên kết tiệu thụ sản phẩm, quy mô 500-1.000 con.

- Hiệu quả kinh tế tăng ≥ 10 % so với ngoài mô hình.

- Nhân rộng mô hình ≥ 15 % so với quy mô dự án được phê duyệt.

5

Phát triển mô hình chăn nuôi gắn với các chương trình mục tiêu Quốc gia, biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường

Phát triển các mô hình chăn nuôi để tạo sinh kế cho người dân ở vùng cao, vùng khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số, thích ứng với biến đổi khí hậu, góp phần thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.

- Xây dựng mô hình chăn nuôi tạo sinh kế cho người người dân ở vùng cao, vùng khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số.

- Phát triển chăn nuôi gắn với hoạt động tổ Khuyến nông cộng đồng, góp phần thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.

- Xây dựng mô hình chăn nuôi gia cầm thích ứng với biến đổi khí hậu, gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm.

- Xây dựng mô hình chăn nuôi bò, dê thích ứng với biến đổi khí hậu.

- Xây dựng mô hình sản xuất, chế biến và bảo quản thức ăn thô xanh cho gia súc ăn cỏ ứng phó với thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu.

- Xây dựng mô hình chăn nuôi tạo sinh kế cho người người dân ở vùng cao, vùng khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số, quy mô 10.000-15.000 con.

- Xây dựng mô hình chăn nuôi gắn với hoạt động tổ Khuyến nông cộng đồng, góp phần thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, quy mô 5.000 -10.000con.

- Xây dựng mô hình chăn nuôi gia cầm thích ứng với biến đổi khí hậu, quy mô 10.000 - 20.000 con.

- Xây dựng mô hình chăn nuôi bò thích ứng với biến đổi khí hậu, quy mô: 1.000 - 2.000 con.

- Xây dựng mô hình chăn nuôi dê thích ứng với biến đổi khí hậu, quy mô: 1.000 - 2.000 con.

- Xây dựng mô hình sản xuất, chế biến và bảo quản thức ăn thô xanh cho gia súc ăn cỏ ứng phó với thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu, quy mô 10.000 tấn thức ăn thô xanh.

- Hiệu quả kinh tế tăng ≥ 10 % so với ngoài mô hình.

- Nhân rộng mô hình ≥ 15 % so với quy mô dự án được phê duyệt.

 

PHỤ LỤC III:

CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG GIAI ĐOẠN 2026 – 2030
Lĩnh vực: Thủy sản
(Ban hành kèm theo Quyết định số 932/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2025 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)

TT

Tên chương trình

Mục tiêu khái quát

Tên các dự án, mô hình, nhiệm vụ khuyến nông để thực hiện chương trình

Kết quả dự kiến

1

Phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt bền vững

Khai thác hiệu quả tiềm năng mặt nước sông, suối, hồ chứa, thủy lợi để phát triển nuôi trồng thuỷ sản tạo ra nguồn thực phẩm đảm bảo chất lượng, có giá trị kinh tế cao phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu.

- Phát triển sản xuất giống, ương, nuôi thương phẩm cá da trơn phục vụ tiêu dùng và xuất khẩu.

- Phát triển sản xuất giống, ương, nuôi thương phẩm cá truyền thống, cá rô phi cải thiện sinh kế và phục vụ xuất khẩu.

- Phát triển nuôi thâm canh, bán thâm canh tôm càng xanh, luân canh, xen canh tôm càng xanh - lúa, cá - lúa…

- Phát triển nuôi thuỷ đặc sản trong ao, hồ, bể, ruộng, trong lồng trên sông và hồ chứa.

- Phát triển nuôi thuỷ sản nước ngọt theo công nghệ biofloc, Nano, công nghệ số, công nghệ vi sinh, chế phẩm sinh học…

- Phát triển nuôi thủy sản nước ngọt gắn với chứng nhận, kinh tế tuần hoàn, giảm phát thải, thích ứng biến đổi khí hậu, chuyển đổi số, du lịch trải nghiệm, tổ hợp tác/ hợp tác xã/ tổ Khuyến nông cộng đồng, liên kết tiêu thụ sản phẩm…

- Xây dựng các mô hình phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt bền vững; quy mô 150 - 200 ha; 3.000-5.000 m3 bể nuôi, lồng nuôi.

- Hiệu quả kinh tế tăng ≥ 15% so với ngoài mô hình.

- Nhân rộng ≥ 15% so với quy mô dự án được phê duyệt.

 

PHỤ LỤC IV:

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...