Quyết định 93/QĐ-UBND năm 2025 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Nam
Số hiệu | 93/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 14/01/2025 |
Ngày có hiệu lực | 14/01/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký | Hồ Quang Bửu |
Lĩnh vực | Đầu tư,Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 93/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 14 tháng 01 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 8067/KH-UBND ngày 02/12/2022 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 182/TTr-SKHĐT ngày 31/12/2024 và Trung tâm Phục vụ hành chính công Quảng Nam tại Tờ trình số 06/TTr-TTPVHCC ngày 10/01/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
(Chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 93/QĐ-UBND ngày 14/01/2025 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
STT |
Tên thủ tục hành chính nội bộ |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Lập quy hoạch tỉnh |
Quy hoạch |
Uỷ ban nhân dân tỉnh |
2 |
Đề nghị điều chỉnh quy hoạch tỉnh |
Quy hoạch |
Uỷ ban nhân dân tỉnh |
3 |
Cung cấp thông tin quy hoạch tỉnh |
Quy hoạch |
Uỷ ban nhân dân tỉnh |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
I. LĨNH VỰC QUY HOẠCH (03 TTHC)
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan lập quy hoạch (do UBND tỉnh - Cơ quan tổ chức lập quy hoạch giao nhiệm vụ) chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng Đề cương nhiệm vụ - dự toán lập quy hoạch, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
Bước 2: Cơ quan lập quy hoạch lựa tổ chức lựa chọn Tư vấn lập quy hoạch; chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện nghiên cứu, xây dựng quy hoạch; phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện, nguồn lực, bối cảnh phát triển, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đề xuất các quan điểm chỉ đạo và mục tiêu, các định hướng ưu tiên phát triển làm cơ sở lập quy hoạch;
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 93/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 14 tháng 01 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 8067/KH-UBND ngày 02/12/2022 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 182/TTr-SKHĐT ngày 31/12/2024 và Trung tâm Phục vụ hành chính công Quảng Nam tại Tờ trình số 06/TTr-TTPVHCC ngày 10/01/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
(Chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 93/QĐ-UBND ngày 14/01/2025 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
STT |
Tên thủ tục hành chính nội bộ |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Lập quy hoạch tỉnh |
Quy hoạch |
Uỷ ban nhân dân tỉnh |
2 |
Đề nghị điều chỉnh quy hoạch tỉnh |
Quy hoạch |
Uỷ ban nhân dân tỉnh |
3 |
Cung cấp thông tin quy hoạch tỉnh |
Quy hoạch |
Uỷ ban nhân dân tỉnh |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
I. LĨNH VỰC QUY HOẠCH (03 TTHC)
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan lập quy hoạch (do UBND tỉnh - Cơ quan tổ chức lập quy hoạch giao nhiệm vụ) chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng Đề cương nhiệm vụ - dự toán lập quy hoạch, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
Bước 2: Cơ quan lập quy hoạch lựa tổ chức lựa chọn Tư vấn lập quy hoạch; chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện nghiên cứu, xây dựng quy hoạch; phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện, nguồn lực, bối cảnh phát triển, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đề xuất các quan điểm chỉ đạo và mục tiêu, các định hướng ưu tiên phát triển làm cơ sở lập quy hoạch;
Bước 3: Các cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện đề xuất nội dung đưa vào quy hoạch thuộc lĩnh vực phụ trách và gửi cơ quan lập quy hoạch;
Bước 4: Cơ quan lập quy hoạch chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, xử lý các vấn đề liên ngành, liên huyện nhằm bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của quy hoạch; đề xuất điều chỉnh, bổ sung nội dung quy hoạch do các cơ quan, tổ chức, Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng;
Bước 5: Các cơ quan, tổ chức liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện điều chỉnh, bổ sung và hoàn thiện nội dung quy hoạch được phân công gửi Cơ quan lập quy hoạch;
Bước 6: Cơ quan lập quy hoạch hoàn thiện quy hoạch và gửi lấy ý kiến theo quy định tại Điều 19 của Luật Quy hoạch.
Trường hợp quy hoạch có liên quan tới vị trí chiến lược về quốc phòng, an ninh, Cơ quan lập quy hoạch phải gửi lấy ý kiến thống nhất của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an về nội dung quy hoạch trước khi gửi lấy ý kiến về quy hoạch.
Số lượng gửi hồ sơ xin ý kiến: Gửi tới các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh các địa phương trong vùng và các địa phương liền kề; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cộng đồng dân cư, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến Quy hoạch tỉnh.
Bước 7: Cơ quan lập quy hoạch tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý và hoàn thiện quy hoạch trình Hội đồng thẩm định quy hoạch;
Bước 8: Cơ quan lập quy hoạch hoàn thiện quy hoạch theo kết luận của Hội đồng thẩm định quy hoạch trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
Bước 9: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, thông qua quy hoạch, làm cơ sở trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
1.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp và trực tuyến qua Hệ thống phần mềm quản lý văn bản (https:// https://qoffice.quangnam.gov.vn/).
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Báo cáo quy hoạch;
- Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược;
- Hệ thống sơ đồ, bản đồ thể hiện nội dung quy hoạch.
1.4. Thời hạn giải quyết: Theo quy định tại Nghị định số 37/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 58/2023/NĐ-CP ngày 12/8/2023 của Chính phủ), các cơ quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 30 ngày tính từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến về quy hoạch.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh các địa phương trong vùng và các địa phương liền kề; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cộng đồng dân cư, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quy hoạch tỉnh và Cơ quan lập quy hoạch.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.7. Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Các Bộ, ngành, địa phương và các cơ quan liên quan khác.
1.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản phê duyệt hoặc quyết định quy hoạch.
1.9. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật Quy hoạch; Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 58/2023/NĐ-CP ngày 12/8/2023) của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch.
2. Thủ tục đề nghị điều chỉnh quy hoạch tỉnh.
2.1. Trình tự thực hiện:
Khi quy hoạch được quyết định hoặc phê duyệt, nếu có mâu thuẫn giữa quy hoạch thấp hơn với quy hoạch cao hơn thì quy hoạch thấp hơn phải điều chỉnh theo quy hoạch cao hơn. Trường hợp có mâu thuẫn giữa các quy hoạch cùng cấp, căn cứ vào Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021-2030, các văn kiện của Đảng, chiến lược phát triển ngành và từ yêu cầu thực tiễn, cấp có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch quyết định điều chỉnh quy hoạch, bảo đảm tính liên kết, đồng bộ, kế thừa, ổn định và hệ thống giữa các quy hoạch.
Việc điều chỉnh quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030 trong trường hợp có mâu thuẫn được thực hiện như sau:
Bước 1: Cơ quan tổ chức lập quy hoạch rà soát nội dung mâu thuẫn cần điều chỉnh; lập báo cáo điều chỉnh quy hoạch kèm theo dự thảo văn bản quyết định hoặc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch gửi xin ý kiến của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan có liên quan;
Bước 2: Cơ quan tổ chức lập quy hoạch cần điều chỉnh có trách nhiệm tiếp thu, giải trình ý kiến của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan có liên quan, hoàn thiện hồ sơ điều chỉnh quy hoạch và chịu trách nhiệm về nội dung điều chỉnh; trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định hoặc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch; công bố điều chỉnh quy hoạch theo quy định của Luật Quy hoạch.
2.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp và trực tuyến qua Hệ thống phần mềm quản lý văn bản (https://qoffice.quangnam.gov.vn).
2.3. Thành phần hồ sơ: Báo cáo điều chỉnh quy hoạch; dự thảo văn bản quyết định hoặc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch và các tài liệu khác theo quy định của Luật Quy hoạch.
2.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện: Các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quy hoạch tỉnh.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh .
2.7. Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Các Bộ, ngành, địa phương và các cơ quan liên quan khác.
2.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản phê duyệt hoặc quyết định quy hoạch
2.9. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không .
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
2.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật Quy hoạch; Nghị quyết 61/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội; Nghị định số 37/2019/NĐ- CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 58/2023/NĐ-CP ngày 12/8/2023) quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch.
3. Thủ tục cung cấp thông tin quy hoạch tỉnh
3.1. Trình tự thực hiện:
Thông tin về quy hoạch đã được quyết định hoặc phê duyệt phải được cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác cho cơ quan, tổ chức, cá nhân khi có yêu cầu, trừ những nội dung liên quan đến bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
3.2. Cách thức thực hiện: Hình thức cung cấp thông tin quy hoạch.
- Cung cấp bằng văn bản hoặc thông tin trực tiếp theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
- Đăng tải trên Cổng thông tin điện tử tỉnh, trang thông tin điện tử và phương tiện thông tin đại chúng theo quy định tại Điều 40 của Luật Quy hoạch.
- Cung cấp các ấn phẩm về quy hoạch.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Báo cáo quy hoạch;
- Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược;
- Hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu quy hoạch.
3.4. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
3.6. Thời hạn giải quyết: Không quy định .
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cung cấp thông tin về Quy hoạch đã được quyết định hoặc phê duyệt.
3.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
3.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không .
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật Quy hoạch; Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 58/2023/NĐ-CP ngày 12/8/2023) của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch.