Quyết định 928/QĐ-UBND năm 2025 công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Điện Biên
Số hiệu | 928/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 08/05/2025 |
Ngày có hiệu lực | 08/05/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Điện Biên |
Người ký | Lê Thành Đô |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 928/QĐ-UBND |
Điện Biên, ngày 08 tháng 5 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Tiếp theo Kế hoạch số 3521/KH-UBND ngày 31/10/2022 của UBND tỉnh về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Điện Biên (có danh mục và nội dung cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 928/QĐ-UBND, ngày 08 tháng 5 năm 2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Thủ tục xây dựng kế hoạch khuyến công quốc gia |
Công Thương địa phương |
Sở Công Thương |
2 |
Thủ tục Điều chỉnh, bổ sung và ngừng triển khai đề án khuyến công |
Sở Công Thương |
|
3 |
Tổ chức thực hiện đề án khuyến công quốc gia |
Sở Công Thương |
|
4 |
Tham vấn ý kiến của cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực, địa phương về hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung |
Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng |
Sở Công Thương |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục xây dựng kế hoạch khuyến công quốc gia
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trung tâm Khuyến công và TVPTCN và các đơn vị thực hiện đề án trên địa bàn địa phương lập hồ sơ đề án khuyến công quốc gia theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Thông tư số 36/2013/TT-BCT gửi Sở Công Thương để thẩm định cấp cơ sở.
Bước 2. Sở Công Thương thành lập Hội đồng thẩm định cấp cơ sở để thẩm định các đề án khuyến công.
Bước 3. Đăng ký kế hoạch khuyến công quốc gia gửi Cục Đổi mới sáng tạo, Chuyển đổi xanh và Khuyến công-Bộ Công Thương tổng hợp, thẩm định, phê duyệt.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp.
c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị của đơn vị thực hiện đề án;
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 928/QĐ-UBND |
Điện Biên, ngày 08 tháng 5 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Tiếp theo Kế hoạch số 3521/KH-UBND ngày 31/10/2022 của UBND tỉnh về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Điện Biên (có danh mục và nội dung cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 928/QĐ-UBND, ngày 08 tháng 5 năm 2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Thủ tục xây dựng kế hoạch khuyến công quốc gia |
Công Thương địa phương |
Sở Công Thương |
2 |
Thủ tục Điều chỉnh, bổ sung và ngừng triển khai đề án khuyến công |
Sở Công Thương |
|
3 |
Tổ chức thực hiện đề án khuyến công quốc gia |
Sở Công Thương |
|
4 |
Tham vấn ý kiến của cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực, địa phương về hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung |
Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng |
Sở Công Thương |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục xây dựng kế hoạch khuyến công quốc gia
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trung tâm Khuyến công và TVPTCN và các đơn vị thực hiện đề án trên địa bàn địa phương lập hồ sơ đề án khuyến công quốc gia theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Thông tư số 36/2013/TT-BCT gửi Sở Công Thương để thẩm định cấp cơ sở.
Bước 2. Sở Công Thương thành lập Hội đồng thẩm định cấp cơ sở để thẩm định các đề án khuyến công.
Bước 3. Đăng ký kế hoạch khuyến công quốc gia gửi Cục Đổi mới sáng tạo, Chuyển đổi xanh và Khuyến công-Bộ Công Thương tổng hợp, thẩm định, phê duyệt.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp.
c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị của đơn vị thực hiện đề án;
+ Đề án khuyến công được lập theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 36/2013/TT-BCT. Đối với các đề án khuyến công mà đơn vị thực hiện đề án không đồng thời là đơn vị thụ hưởng thì phải có văn bản đề nghị hỗ trợ của đơn vị thụ hưởng;
+ Một số dạng đề án khuyến công quốc gia phải kèm theo các tài liệu như quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư số 36/2013/TT-BCT. Đối với các đề án lập theo nhóm (không yêu cầu xác định địa điểm, đơn vị thụ hưởng, đơn vị phối hợp cụ thể khi phê duyệt kế hoạch khuyến công quốc gia), khi thẩm định phê duyệt kế hoạch thực hiện, tùy theo từng dạng đề án Sở Công Thương sẽ quy định một số tài liệu liên quan bổ sung thêm để phục vụ công tác thẩm định.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở công nghiệp nông thôn
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
g) Phí, lệ phí: Không.
h) Kết quả thực hiện TTHC: Công văn đăng ký Kế hoạch khuyến công.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Thời gian gửi hồ sơ kế hoạch khuyến công quốc gia của các đơn vị đăng ký với Sở Công Thương trước 10 tháng 9 hàng năm.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
- Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
- Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27/12/2013; Thông tư số 17/2018/TT-BCT ngày 10/7/2018 của Bộ Công Thương về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27/12/2013 quy định về việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia;
- Thông tư số 20/2017/TT-BCT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
- Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công; Thông tư số 64/2024/TT-BTC ngày 28 tháng 8 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công.
2. Thủ tục Điều chỉnh, bổ sung và ngừng triển khai đề án khuyến công
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận văn bản đề nghị điều chỉnh, bổ sung và ngừng triển khai đề án khuyến công của đơn vị thụ hưởng, đơn vị chủ trì thực hiện.
Bước 2: Sở Công Thương kiểm tra, thẩm định.
Bước 3: Sở Công Thương đề nghị bằng văn bản gửi về Cục Đổi mới sáng tạo, Chuyển đổi xanh và Khuyến công-Bộ Công Thương quyết định.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống Quản lý văn bản và điều hành TDoffice
c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị Điều chỉnh, bổ sung và ngừng triển khai Đề án khuyến công.
+ Hồ sơ kèm theo tờ trình đề nghị điều chỉnh, bổ sung và ngừng triển khai.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị đề nghị điều chỉnh, bổ sung và ngừng triển khai đề án; Trung tâm Khuyến công Tư vấn phát triển công nghiệp và UBND các huyện có liên quan.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
g) Phí, lệ phí: Không quy định.
h) Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản đề nghị điều chỉnh, bổ sung và ngừng triển khai đề án khuyến công.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
- Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
- Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27/12/2013; Thông tư số 17/2018/TT-BCT ngày 10/7/2018 của Bộ Công Thương về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27/12/2013 quy định về việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia.
- Thông tư số 20/2017/TT-BCT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
- Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công; Thông tư số 64/2024/TT-BTC ngày 28 tháng 8 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công.
3. Tổ chức thực hiện Đề án khuyến công quốc gia
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Sau khi được Bộ Công Thương phê duyệt đề án, Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp phối hợp với Cục Đổi mới sáng tạo, Chuyển đổi xanh và Khuyến công - Bộ Công Thương ký hợp đồng triển khai đề án.
Bước 2: Trung tâm Khuyến công và TVPTCN ký hợp đồng, triển khai thực hiện đề án với đơn vị phối hợp thực hiện đề án (đơn vị thụ hưởng).
Bước 3. Sở Công Thương tiến hành kiểm tra, nghiệm thu khi đề án hoàn thành. Lập biên bản nghiệm thu.
Bước 4. Trung tâm khuyến công và TVPTCN tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện gửi Cục Đổi mới sáng tạo, Chuyển đổi xanh và Khuyến công-Bộ Công Thương. Thực hiện thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ theo quy định.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống Quản lý văn bản và điều hành TDoffice.
c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đăng ký kế hoạch khuyến công quốc gia của Sở Công Thương.
+ Phiếu thẩm định cấp cơ sở;
+ Quyết định phê duyệt kế hoạch khuyến công quốc gia;
+ Các chứng từ, hợp đồng thực hiện... (Tùy theo dạng Đề án)
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị đăng ký đề án, Trung tâm Khuyến công và TVPTCN, Sở Công Thương.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
g) Phí, lệ phí: Không.
h) Kết quả thực hiện TTHC: Báo cáo kết quả tổ chức thực hiện Đề án khuyến công Quốc gia gửi Cục Đổi mới sáng tạo, Chuyển đổi xanh và Khuyến công-Bộ Công Thương
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
- Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
- Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27/12/2013; Thông tư số 17/2018/TT-BCT ngày 10/7/2018 của Bộ Công Thương về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27/12/2013 quy định về việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia.
- Thông tư số 20/2017/TT-BCT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
- Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công; Thông tư số 64/2024/TT-BTC ngày 28 tháng 8 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công.
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Trong trường hợp cần thiết, Sở Công Thương tham vấn ý kiến của cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực, địa phương về hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung.
- Bước 2: Cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực, địa phương có văn bản trả lời đề nghị tham vấn của Sở Công Thương về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ: Dự thảo hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung bằng tiếng Việt.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị tham vấn.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực, địa phương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời đề nghị tham vấn của Sở Công Thương.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 55/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực, địa phương trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Sở Công Thương trong việc kiểm soát hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung theo quy định của pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Nghị định số 55/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
Mẫu số 07
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/...(3)…-…(4)… |
…..(5), ngày… tháng … năm … |
Kính gửi: …(6)
Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định số…..ngày … tháng … năm … của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, …(2) tham vấn ý kiến của …(6) liên quan đến hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung về các nội dung sau:
… (7)
Đề nghị …(6) gửi ý kiến trả lời nội dung tham vấn trước ngày … về ..(2) theo địa chỉ: ...
Trân trọng.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành công văn.
(3) Chữ viết tắt tên loại văn bản.
(4) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành văn bản.
(5) Địa danh.
(6) Tên cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến góp ý hồ sơ đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung.
(7) Cơ quan, tổ chức ban hành công văn ghi rõ nội dung cần lấy ý kiến góp ý.
(8) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(9) Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).