Quyết định 911/QĐ-UBND-HC năm 2025 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, danh mục vị trí việc làm của Sở Nội vụ tỉnh Đồng Tháp
| Số hiệu | 911/QĐ-UBND-HC |
| Ngày ban hành | 24/06/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 24/06/2025 |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan ban hành | Tỉnh Đồng Tháp |
| Người ký | Trần Trí Quang |
| Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 911/QĐ-UBND-HC |
Đồng Tháp, ngày 24 tháng 06 năm 2025 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 45/2025/NĐ-CP ngày 28/02/2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 20/02/2025 của Hội đồng nhân dân Tỉnh về thành lập, tổ chức lại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp;
Căn cứ Thông tư số 11/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ;
Căn cứ Thông tư 10/2023/TT-BLĐTBXH ngày 17/10/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn vị trí việc làm công chức lĩnh vực lao động, người có công và xã hội;
Căn cứ Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư 06/2024/TT-BNV ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức; Thông tư 04/2024/TT-BNV ngày 27/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Quyết định số 05/2025/QĐ-UBND ngày 01/3/2025 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Đồng Tháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1746/TTr-SNV ngày 13 tháng 6 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án số 1245/ĐA-SNV ngày 19/5/2025 về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, danh mục vị trí việc làm của Sở Nội vụ tỉnh Đồng Tháp (đính kèm Đề án), cụ thể như sau:
1. Tổng số vị trí việc làm: 59 vị trí, trong đó:
a) Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành: 08 vị trí;
b) Nhóm nghiệp vụ chuyên ngành: 29 vị trí;
c) Nhóm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 19 vị trí;
d) Nhóm hỗ trợ, phục vụ: 03 vị trí.
2. Danh mục vị trí việc làm và ngạch công chức tương ứng:
|
STT |
Tên vị trí việc làm |
Ngạch công chức tương ứng |
|
1.1 |
Giám đốc Sở |
Chuyên viên chính và tương đương trở lên |
|
1.2 |
Phó Giám đốc Sở |
Chuyên viên chính và tương đương trở lên |
|
1.3 |
Chánh Văn phòng Sở |
Chuyên viên và tương đương trở lên |
|
1.4 |
Chánh Thanh tra Sở |
Chuyên viên và tương đương trở lên |
|
1.5 |
Trưởng phòng thuộc Sở |
Chuyên viên và tương đương trở lên |
|
1.6 |
Phó Chánh Văn phòng Sở |
Chuyên viên và tương đương trở lên |
|
1.7 |
Phó Chánh Thanh tra Sở |
Chuyên viên và tương đương trở lên |
|
1.8 |
Phó Trưởng phòng thuộc Sở |
Chuyên viên và tương đương trở lên |
|
2.1 |
Chuyên viên chính về tổ chức bộ máy |
Chuyên viên chính |
|
2.2 |
Chuyên viên về tổ chức bộ máy |
Chuyên viên |
|
2.3 |
Chuyên viên chính về quản lý nguồn nhân lực |
Chuyên viên chính |
|
2.4 |
Chuyên viên về quản lý nguồn nhân lực |
Chuyên viên |
|
2.5 |
Chuyên viên chính về địa giới hành chính |
Chuyên viên chính |
|
2.6 |
Chuyên viên về địa giới hành chính |
Chuyên viên |
|
2.7 |
Chuyên viên chính về cải cách hành chính |
Chuyên viên chính |
|
2.8 |
Chuyên viên về cải cách hành chính |
Chuyên viên |
|
2.9 |
Chuyên viên chính về thi đua, khen thưởng |
Chuyên viên chính |
|
2.10 |
Chuyên viên về thi đua, khen thưởng |
Chuyên viên |
|
2.11 |
Chuyên viên chính về quản lý tín ngưỡng, tôn giáo |
Chuyên viên chính |
|
2.12 |
Chuyên viên về quản lý tín ngưỡng, tôn giáo |
Chuyên viên |
|
2.13 |
Chuyên viên chính về quản lý văn thư, lưu trữ |
Chuyên viên chính |
|
2.14 |
Chuyên viên về quản lý văn thư, lưu trữ |
Chuyên viên |
|
2.15 |
Cán sự về quản lý văn thư, lưu trữ |
Cán sự |
|
2.16 |
Chuyên viên về người có công |
Chuyên viên |
|
2.17 |
Chuyên viên chính về người có công |
Chuyên viên chính |
|
2.18 |
Chuyên viên chính về lao động tiền lương |
Chuyên viên chính |
|
2.19 |
Chuyên viên về lao động tiền lương |
Chuyên viên |
|
2.20 |
Chuyên viên về bảo hiểm xã hội |
Chuyên viên |
|
2.21 |
Chuyên viên chính về bảo hiểm xã hội |
Chuyên viên chính |
|
2.22 |
Chuyên viên về quản lý lao động ngoài nước |
Chuyên viên |
|
2.23 |
Chuyên viên chính về an toàn, vệ sinh lao động |
Chuyên viên chính |
|
2.24 |
Chuyên viên về an toàn, vệ sinh lao động |
Chuyên viên |
|
2.25 |
Chuyên viên về việc làm |
Chuyên viên |
|
2.26 |
Chuyên viên về Bình đẳng giới |
Chuyên viên |
|
2.27 |
Chuyên viên về công tác dân tộc |
Chuyên viên |
|
2.28 |
Chuyên viên chính về Quản lý hoạt động đầu tư xây dựng |
Chuyên viên chính |
|
2.29 |
Chuyên viên về Quản lý hoạt động đầu tư xây dựng |
Chuyên viên |
|
3.1 |
Thanh tra viên chính về công tác thanh tra |
Thanh tra viên chính |
|
3.2 |
Thanh tra viên về công tác thanh tra |
Thanh tra viên |
|
3.3 |
Chuyên viên về công tác thanh tra |
Chuyên viên |
|
3.4 |
Thanh tra viên về tiếp công dân và xử lý đơn |
Thanh tra viên |
|
3.5 |
Thanh tra viên về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực |
Thanh tra viên |
|
3.6 |
Chuyên viên về pháp chế |
Chuyên viên |
|
3.7 |
Chuyên viên chính về tổng hợp |
Chuyên viên chính |
|
3.8 |
Chuyên viên về tổng hợp |
Chuyên viên |
|
3.9 |
Chuyên viên về hành chính – văn phòng |
Chuyên viên |
|
3.10 |
Chuyên viên chính về công nghệ thông tin. |
Chuyên viên chính |
|
3.11 |
Chuyên viên về công nghệ thông tin. |
Chuyên viên |
|
3.12 |
Chuyên viên về quản trị công sở |
Chuyên viên |
|
3.13 |
Kế toán trưởng |
|
|
3.14 |
Kế toán viên chính |
Kế toán viên chính |
|
3.15 |
Kế toán viên |
Kế toán viên |
|
3.16 |
Văn thư viên |
Văn thư viên |
|
3.18 |
Chuyên viên về lưu trữ |
Chuyên viên |
|
3.19 |
Chuyên viên hành chính một cửa |
Chuyên viên |
|
3.20 |
Chuyên viên thủ quỹ |
Chuyên viên |
|
4.1 |
Nhân viên Lái xe |
|
|
4.2 |
Nhân viên Phục vụ |
|
|
4.3 |
Nhân viên Bảo vệ |
|
Điều 2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm:
1. Thực hiện việc bố trí, sắp xếp biên chế thực hiện nhiệm vụ theo vị trí việc làm được phê duyệt, đảm bảo theo số lượng biên chế hàng năm do Ủy ban nhân dân Tỉnh giao cho đơn vị gắn với lộ trình tinh giản biên chế; thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức theo đúng vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực, ngạch công chức đã được Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt.
2. Báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, điều chỉnh vị trí việc làm khi có sự thay đổi về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức do tổ chức lại hoặc giải thể theo quy định của cơ quan có thẩm quyền hoặc thay đổi theo nhu cầu thực tế, nhằm đảm bảo thực hiện vị trí việc làm kịp thời, hiệu quả.
3. Giao Giám đốc Sở Nội vụ căn cứ khoản 1 Điều 2 Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 04/2024/TT-BNV ngày 27/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ) và căn cứ danh mục vị trí việc làm và số lượng biên chế công chức bố trí theo từng vị trí việc làm tại cơ quan, tổ chức mình để xác định tỷ lệ % (phần trăm) công chức giữ các ngạch công chức tại cơ quan, tổ chức trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt (thông qua Sở Nội vụ thẩm định).
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 911/QĐ-UBND-HC |
Đồng Tháp, ngày 24 tháng 06 năm 2025 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 45/2025/NĐ-CP ngày 28/02/2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 20/02/2025 của Hội đồng nhân dân Tỉnh về thành lập, tổ chức lại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp;
Căn cứ Thông tư số 11/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ;
Căn cứ Thông tư 10/2023/TT-BLĐTBXH ngày 17/10/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn vị trí việc làm công chức lĩnh vực lao động, người có công và xã hội;
Căn cứ Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư 06/2024/TT-BNV ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức; Thông tư 04/2024/TT-BNV ngày 27/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Quyết định số 05/2025/QĐ-UBND ngày 01/3/2025 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Đồng Tháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1746/TTr-SNV ngày 13 tháng 6 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án số 1245/ĐA-SNV ngày 19/5/2025 về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, danh mục vị trí việc làm của Sở Nội vụ tỉnh Đồng Tháp (đính kèm Đề án), cụ thể như sau:
1. Tổng số vị trí việc làm: 59 vị trí, trong đó:
a) Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành: 08 vị trí;
b) Nhóm nghiệp vụ chuyên ngành: 29 vị trí;
c) Nhóm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 19 vị trí;
d) Nhóm hỗ trợ, phục vụ: 03 vị trí.
2. Danh mục vị trí việc làm và ngạch công chức tương ứng:
|
STT |
Tên vị trí việc làm |
Ngạch công chức tương ứng |
|
1.1 |
Giám đốc Sở |
Chuyên viên chính và tương đương trở lên |
|
1.2 |
Phó Giám đốc Sở |
Chuyên viên chính và tương đương trở lên |
|
1.3 |
Chánh Văn phòng Sở |
Chuyên viên và tương đương trở lên |
|
1.4 |
Chánh Thanh tra Sở |
Chuyên viên và tương đương trở lên |
|
1.5 |
Trưởng phòng thuộc Sở |
Chuyên viên và tương đương trở lên |
|
1.6 |
Phó Chánh Văn phòng Sở |
Chuyên viên và tương đương trở lên |
|
1.7 |
Phó Chánh Thanh tra Sở |
Chuyên viên và tương đương trở lên |
|
1.8 |
Phó Trưởng phòng thuộc Sở |
Chuyên viên và tương đương trở lên |
|
2.1 |
Chuyên viên chính về tổ chức bộ máy |
Chuyên viên chính |
|
2.2 |
Chuyên viên về tổ chức bộ máy |
Chuyên viên |
|
2.3 |
Chuyên viên chính về quản lý nguồn nhân lực |
Chuyên viên chính |
|
2.4 |
Chuyên viên về quản lý nguồn nhân lực |
Chuyên viên |
|
2.5 |
Chuyên viên chính về địa giới hành chính |
Chuyên viên chính |
|
2.6 |
Chuyên viên về địa giới hành chính |
Chuyên viên |
|
2.7 |
Chuyên viên chính về cải cách hành chính |
Chuyên viên chính |
|
2.8 |
Chuyên viên về cải cách hành chính |
Chuyên viên |
|
2.9 |
Chuyên viên chính về thi đua, khen thưởng |
Chuyên viên chính |
|
2.10 |
Chuyên viên về thi đua, khen thưởng |
Chuyên viên |
|
2.11 |
Chuyên viên chính về quản lý tín ngưỡng, tôn giáo |
Chuyên viên chính |
|
2.12 |
Chuyên viên về quản lý tín ngưỡng, tôn giáo |
Chuyên viên |
|
2.13 |
Chuyên viên chính về quản lý văn thư, lưu trữ |
Chuyên viên chính |
|
2.14 |
Chuyên viên về quản lý văn thư, lưu trữ |
Chuyên viên |
|
2.15 |
Cán sự về quản lý văn thư, lưu trữ |
Cán sự |
|
2.16 |
Chuyên viên về người có công |
Chuyên viên |
|
2.17 |
Chuyên viên chính về người có công |
Chuyên viên chính |
|
2.18 |
Chuyên viên chính về lao động tiền lương |
Chuyên viên chính |
|
2.19 |
Chuyên viên về lao động tiền lương |
Chuyên viên |
|
2.20 |
Chuyên viên về bảo hiểm xã hội |
Chuyên viên |
|
2.21 |
Chuyên viên chính về bảo hiểm xã hội |
Chuyên viên chính |
|
2.22 |
Chuyên viên về quản lý lao động ngoài nước |
Chuyên viên |
|
2.23 |
Chuyên viên chính về an toàn, vệ sinh lao động |
Chuyên viên chính |
|
2.24 |
Chuyên viên về an toàn, vệ sinh lao động |
Chuyên viên |
|
2.25 |
Chuyên viên về việc làm |
Chuyên viên |
|
2.26 |
Chuyên viên về Bình đẳng giới |
Chuyên viên |
|
2.27 |
Chuyên viên về công tác dân tộc |
Chuyên viên |
|
2.28 |
Chuyên viên chính về Quản lý hoạt động đầu tư xây dựng |
Chuyên viên chính |
|
2.29 |
Chuyên viên về Quản lý hoạt động đầu tư xây dựng |
Chuyên viên |
|
3.1 |
Thanh tra viên chính về công tác thanh tra |
Thanh tra viên chính |
|
3.2 |
Thanh tra viên về công tác thanh tra |
Thanh tra viên |
|
3.3 |
Chuyên viên về công tác thanh tra |
Chuyên viên |
|
3.4 |
Thanh tra viên về tiếp công dân và xử lý đơn |
Thanh tra viên |
|
3.5 |
Thanh tra viên về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực |
Thanh tra viên |
|
3.6 |
Chuyên viên về pháp chế |
Chuyên viên |
|
3.7 |
Chuyên viên chính về tổng hợp |
Chuyên viên chính |
|
3.8 |
Chuyên viên về tổng hợp |
Chuyên viên |
|
3.9 |
Chuyên viên về hành chính – văn phòng |
Chuyên viên |
|
3.10 |
Chuyên viên chính về công nghệ thông tin. |
Chuyên viên chính |
|
3.11 |
Chuyên viên về công nghệ thông tin. |
Chuyên viên |
|
3.12 |
Chuyên viên về quản trị công sở |
Chuyên viên |
|
3.13 |
Kế toán trưởng |
|
|
3.14 |
Kế toán viên chính |
Kế toán viên chính |
|
3.15 |
Kế toán viên |
Kế toán viên |
|
3.16 |
Văn thư viên |
Văn thư viên |
|
3.18 |
Chuyên viên về lưu trữ |
Chuyên viên |
|
3.19 |
Chuyên viên hành chính một cửa |
Chuyên viên |
|
3.20 |
Chuyên viên thủ quỹ |
Chuyên viên |
|
4.1 |
Nhân viên Lái xe |
|
|
4.2 |
Nhân viên Phục vụ |
|
|
4.3 |
Nhân viên Bảo vệ |
|
Điều 2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm:
1. Thực hiện việc bố trí, sắp xếp biên chế thực hiện nhiệm vụ theo vị trí việc làm được phê duyệt, đảm bảo theo số lượng biên chế hàng năm do Ủy ban nhân dân Tỉnh giao cho đơn vị gắn với lộ trình tinh giản biên chế; thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức theo đúng vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực, ngạch công chức đã được Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt.
2. Báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, điều chỉnh vị trí việc làm khi có sự thay đổi về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức do tổ chức lại hoặc giải thể theo quy định của cơ quan có thẩm quyền hoặc thay đổi theo nhu cầu thực tế, nhằm đảm bảo thực hiện vị trí việc làm kịp thời, hiệu quả.
3. Giao Giám đốc Sở Nội vụ căn cứ khoản 1 Điều 2 Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 04/2024/TT-BNV ngày 27/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ) và căn cứ danh mục vị trí việc làm và số lượng biên chế công chức bố trí theo từng vị trí việc làm tại cơ quan, tổ chức mình để xác định tỷ lệ % (phần trăm) công chức giữ các ngạch công chức tại cơ quan, tổ chức trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt (thông qua Sở Nội vụ thẩm định).
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với trường hợp đang thực hiện quy trình tuyển dụng, bổ nhiệm theo yêu cầu của vị trí việc làm đã được Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt trước ngày ban hành Quyết định này thì tiếp tục thực hiện trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành. Sau thời hạn này nếu không hoàn thành thì thực hiện theo Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 212/QĐ-UBND-HC ngày 20/3/2024 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, danh mục vị trí việc làm của Sở Nội vụ tỉnh Đồng Tháp và Quyết định số 233/QĐ-UBND-HC ngày 26/3/2024 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, danh mục vị trí việc làm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đồng Tháp.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh