Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Quyết định 911/QĐ-UBND-HC năm 2025 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, danh mục vị trí việc làm của Sở Nội vụ tỉnh Đồng Tháp

Số hiệu 911/QĐ-UBND-HC
Ngày ban hành 24/06/2025
Ngày có hiệu lực 24/06/2025
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Tháp
Người ký Trần Trí Quang
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 911/QĐ-UBND-HC

Đồng Tháp, ngày 24 tháng 06 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC, DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH ĐỒNG THÁP

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;

Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;

Căn cứ Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 45/2025/NĐ-CP ngày 28/02/2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 20/02/2025 của Hội đồng nhân dân Tỉnh về thành lập, tổ chức lại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp;

Căn cứ Thông tư số 11/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ;

Căn cứ Thông tư 10/2023/TT-BLĐTBXH ngày 17/10/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn vị trí việc làm công chức lĩnh vực lao động, người có công và xã hội;

Căn cứ Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư 06/2024/TT-BNV ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức; Thông tư 04/2024/TT-BNV ngày 27/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức;

Căn cứ Quyết định số 05/2025/QĐ-UBND ngày 01/3/2025 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Đồng Tháp;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1746/TTr-SNV ngày 13 tháng 6 năm 2025.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án số 1245/ĐA-SNV ngày 19/5/2025 về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, danh mục vị trí việc làm của Sở Nội vụ tỉnh Đồng Tháp (đính kèm Đề án), cụ thể như sau:

1. Tổng số vị trí việc làm: 59 vị trí, trong đó:

a) Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành: 08 vị trí;

b) Nhóm nghiệp vụ chuyên ngành: 29 vị trí;

c) Nhóm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 19 vị trí;

d) Nhóm hỗ trợ, phục vụ: 03 vị trí.

2. Danh mục vị trí việc làm và ngạch công chức tương ứng:

STT

Tên vị trí việc làm

Ngạch công chức tương ứng

I

Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý

1.1

Giám đốc Sở

Chuyên viên chính và tương đương trở lên

1.2

Phó Giám đốc Sở

Chuyên viên chính và tương đương trở lên

1.3

Chánh Văn phòng Sở

Chuyên viên và tương đương trở lên

1.4

Chánh Thanh tra Sở

Chuyên viên và tương đương trở lên

1.5

Trưởng phòng thuộc Sở

Chuyên viên và tương đương trở lên

1.6

Phó Chánh Văn phòng Sở

Chuyên viên và tương đương trở lên

1.7

Phó Chánh Thanh tra Sở

Chuyên viên và tương đương trở lên

1.8

Phó Trưởng phòng thuộc Sở

Chuyên viên và tương đương trở lên

II

Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành

2.1

Chuyên viên chính về tổ chức bộ máy

Chuyên viên chính

2.2

Chuyên viên về tổ chức bộ máy

Chuyên viên

2.3

Chuyên viên chính về quản lý nguồn nhân lực

Chuyên viên chính

2.4

Chuyên viên về quản lý nguồn nhân lực

Chuyên viên

2.5

Chuyên viên chính về địa giới hành chính

Chuyên viên chính

2.6

Chuyên viên về địa giới hành chính

Chuyên viên

2.7

Chuyên viên chính về cải cách hành chính

Chuyên viên chính

2.8

Chuyên viên về cải cách hành chính

Chuyên viên

2.9

Chuyên viên chính về thi đua, khen thưởng

Chuyên viên chính

2.10

Chuyên viên về thi đua, khen thưởng

Chuyên viên

2.11

Chuyên viên chính về quản lý tín ngưỡng, tôn giáo

Chuyên viên chính

2.12

Chuyên viên về quản lý tín ngưỡng, tôn giáo

Chuyên viên

2.13

Chuyên viên chính về quản lý văn thư, lưu trữ

Chuyên viên chính

2.14

Chuyên viên về quản lý văn thư, lưu trữ

Chuyên viên

2.15

Cán sự về quản lý văn thư, lưu trữ

Cán sự

2.16

Chuyên viên về người có công

Chuyên viên

2.17

Chuyên viên chính về người có công

Chuyên viên chính

2.18

Chuyên viên chính về lao động tiền lương

Chuyên viên chính

2.19

Chuyên viên về lao động tiền lương

Chuyên viên

2.20

Chuyên viên về bảo hiểm xã hội

Chuyên viên

2.21

Chuyên viên chính về bảo hiểm xã hội

Chuyên viên chính

2.22

Chuyên viên về quản lý lao động ngoài nước

Chuyên viên

2.23

Chuyên viên chính về an toàn, vệ sinh lao động

Chuyên viên chính

2.24

Chuyên viên về an toàn, vệ sinh lao động

Chuyên viên

2.25

Chuyên viên về việc làm

Chuyên viên

2.26

Chuyên viên về Bình đẳng giới

Chuyên viên

2.27

Chuyên viên về công tác dân tộc

Chuyên viên

2.28

Chuyên viên chính về Quản lý hoạt động đầu tư xây dựng

Chuyên viên chính

2.29

Chuyên viên về Quản lý hoạt động đầu tư xây dựng

Chuyên viên

III

Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung

3.1

Thanh tra viên chính về công tác thanh tra

Thanh tra viên chính

3.2

Thanh tra viên về công tác thanh tra

Thanh tra viên

3.3

Chuyên viên về công tác thanh tra

Chuyên viên

3.4

Thanh tra viên về tiếp công dân và xử lý đơn

Thanh tra viên

3.5

Thanh tra viên về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực

Thanh tra viên

3.6

Chuyên viên về pháp chế

Chuyên viên

3.7

Chuyên viên chính về tổng hợp

Chuyên viên chính

3.8

Chuyên viên về tổng hợp

Chuyên viên

3.9

Chuyên viên về hành chính – văn phòng

Chuyên viên

3.10

Chuyên viên chính về công nghệ thông tin.

Chuyên viên chính

3.11

Chuyên viên về công nghệ thông tin.

Chuyên viên

3.12

Chuyên viên về quản trị công sở

Chuyên viên

3.13

Kế toán trưởng

 

3.14

Kế toán viên chính

Kế toán viên chính

3.15

Kế toán viên

Kế toán viên

3.16

Văn thư viên

Văn thư viên

3.18

Chuyên viên về lưu trữ

Chuyên viên

3.19

Chuyên viên hành chính một cửa

Chuyên viên

3.20

Chuyên viên thủ quỹ

Chuyên viên

IV

Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ

4.1

Nhân viên Lái xe

 

4.2

Nhân viên Phục vụ

 

4.3

Nhân viên Bảo vệ

 

Điều 2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm:

1. Thực hiện việc bố trí, sắp xếp biên chế thực hiện nhiệm vụ theo vị trí việc làm được phê duyệt, đảm bảo theo số lượng biên chế hàng năm do Ủy ban nhân dân Tỉnh giao cho đơn vị gắn với lộ trình tinh giản biên chế; thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức theo đúng vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực, ngạch công chức đã được Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt.

2. Báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, điều chỉnh vị trí việc làm khi có sự thay đổi về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức do tổ chức lại hoặc giải thể theo quy định của cơ quan có thẩm quyền hoặc thay đổi theo nhu cầu thực tế, nhằm đảm bảo thực hiện vị trí việc làm kịp thời, hiệu quả.

3. Giao Giám đốc Sở Nội vụ căn cứ khoản 1 Điều 2 Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 04/2024/TT-BNV ngày 27/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ) và căn cứ danh mục vị trí việc làm và số lượng biên chế công chức bố trí theo từng vị trí việc làm tại cơ quan, tổ chức mình để xác định tỷ lệ % (phần trăm) công chức giữ các ngạch công chức tại cơ quan, tổ chức trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt (thông qua Sở Nội vụ thẩm định).

Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...