Quyết định 822/QĐ-UBND năm 2025 công bố chuẩn hóa Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đo đạc, bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Hòa Bình
Số hiệu | 822/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 15/04/2025 |
Ngày có hiệu lực | 15/04/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hòa Bình |
Người ký | Bùi Đức Hinh |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 822/QĐ-UBND |
Hòa Bình, ngày 15 tháng 4 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương số 65/2025/QH15 ngày 19/02/2025;
Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 659/QĐ-BNNMT ngày 04/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực đo đạc, bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 353/TTr-SNNMT ngày 14/4/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính (TTHC) chuẩn hóa lĩnh vực Đo đạc, bản đồ (02 thủ tục cấp tỉnh) thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Hòa Bình (có phụ lục kèm theo).
Phụ lục và nội dung cụ thể của TTHC tại Quyết định này được công khai trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC (địa chỉ: csdl.dichvucong.gov.vn); Cổng Dịch vụ công của tỉnh (địa chỉ: dichvucong.hoabinh.gov.vn), Cổng Thông tin điện tử tỉnh (địa chỉ: hoabinh.gov.vn), Trang Thông tin điện tử của Sở Nông nghiệp và Môi trường.
Điều 2. Các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế nội dung của các thủ tục này đã được công bố tại Quyết định số 1305/QĐ-UBND ngày 16/6/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Hoà Bình.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao:
1. Sở Nông nghiệp và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan liên quan, căn cứ thủ tục hành chính tại Quyết định này rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt. Thời gian trước ngày 17/4/2025.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể của từng TTHC được công bố tại Quyết định này trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị và niêm yết, công khai TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh theo quy định.
2. Sở Khoa học và Công nghệ đồng bộ đầy đủ, kịp thời dữ liệu TTHC tại Quyết định này từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC lên Cổng Dịch vụ công tỉnh, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh cập nhật, điều chỉnh dữ liệu TTHC tại Quyết định này đảm bảo thống nhất với tên gọi, chức năng quản lý của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC theo quy định; đăng tải công khai Quyết định trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HOÁ LĨNH VỰC ĐO ĐẠC,
BẢN ĐỒ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI
TRƯỜNG TỈNH HÒA BÌNH
(kèm
theo Quyết định số: 822/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2025 của Chủ tịch UBND tỉnh
Hoà Bình)
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 822/QĐ-UBND |
Hòa Bình, ngày 15 tháng 4 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương số 65/2025/QH15 ngày 19/02/2025;
Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 659/QĐ-BNNMT ngày 04/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực đo đạc, bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 353/TTr-SNNMT ngày 14/4/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính (TTHC) chuẩn hóa lĩnh vực Đo đạc, bản đồ (02 thủ tục cấp tỉnh) thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Hòa Bình (có phụ lục kèm theo).
Phụ lục và nội dung cụ thể của TTHC tại Quyết định này được công khai trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC (địa chỉ: csdl.dichvucong.gov.vn); Cổng Dịch vụ công của tỉnh (địa chỉ: dichvucong.hoabinh.gov.vn), Cổng Thông tin điện tử tỉnh (địa chỉ: hoabinh.gov.vn), Trang Thông tin điện tử của Sở Nông nghiệp và Môi trường.
Điều 2. Các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế nội dung của các thủ tục này đã được công bố tại Quyết định số 1305/QĐ-UBND ngày 16/6/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Hoà Bình.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao:
1. Sở Nông nghiệp và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan liên quan, căn cứ thủ tục hành chính tại Quyết định này rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt. Thời gian trước ngày 17/4/2025.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể của từng TTHC được công bố tại Quyết định này trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị và niêm yết, công khai TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh theo quy định.
2. Sở Khoa học và Công nghệ đồng bộ đầy đủ, kịp thời dữ liệu TTHC tại Quyết định này từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC lên Cổng Dịch vụ công tỉnh, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh cập nhật, điều chỉnh dữ liệu TTHC tại Quyết định này đảm bảo thống nhất với tên gọi, chức năng quản lý của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC theo quy định; đăng tải công khai Quyết định trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HOÁ LĨNH VỰC ĐO ĐẠC,
BẢN ĐỒ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI
TRƯỜNG TỈNH HÒA BÌNH
(kèm
theo Quyết định số: 822/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2025 của Chủ tịch UBND tỉnh
Hoà Bình)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
STT |
Tên TTHC/Mã TTHC |
Địa điểm thực hiện |
Thời gian giải quyết |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
Cơ quan thực hiện |
Mức độ cung cấp dịch vụ công |
|
Một phần |
Toàn trình |
|||||||
1 |
Cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề và đo đạc và bản đồ hạng II Mã: 1.000049.000.00.00. H28 |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
a) Về cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II: Thời hạn trả kết quả: Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ b) Về gia hạn, cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II: Thời hạn trả kết quả: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ |
Chưa quy định |
- Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018. - Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ. - Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ. - Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
x |
|
2 |
Cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ Mã: 1.011671.000.00.00.H28 |
Tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ nộp hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Môi trường qua Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh bằng hình thức trực tuyến qua môi trường mạng, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính. |
Ngay trong ngày làm việc hoặc thống nhất với bên yêu cầu cung cấp |
Mức phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ được quy định cụ thể tại Biểu mức thu phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ ban hành kèm theo Thông tư số 33/2019/TT- BTC ngày 10/6/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2017/TT- BTC ngày 21/4/2017 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ và Thông tư số 196/2016/TT- BTC ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ |
- Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018. - Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ. - Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ. - Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường; - Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
|
x |
1. Cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
1.1. Trình tự thực hiện
a) Về cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Bước 1: Nộp hồ sơ
Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II gửi 01 bộ hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Môi trường qua Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh nơi cá nhân tham gia sát hạch.
- Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Sở Nông nghiệp và Môi trường thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về đề nghị hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
- Bước 3: Tổ chức sát hạch xét cấp chứng chỉ
+ Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm tổ chức sát hạch cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hạng II.
+ Sở Nông nghiệp và Môi trường thành lập Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ để tổ chức đánh giá hồ sơ, tổ chức sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp, kiến thức pháp luật của cá nhân đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề.
- Bước 4: Cấp chứng chỉ
Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường ký, cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ.
Trường hợp cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ nhưng chưa có kết quả sát hạch thực hiện nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ tại thời điểm tổ chức sát hạch do cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ thông báo. Trong trường hợp này, thời hạn xét cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại khoản 1 Điều 47 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 19 Nghị định số 136/2021/NĐ- CP) được tính kể từ thời điểm có kết quả sát hạch.
Trường hợp cá nhân không đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, Sở Nông nghiệp và Môi trường phải thông báo, nêu rõ lý do không cấp chứng chỉ cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ.
b) Về gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Trong thời hạn 30 ngày trước khi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hết hạn, nếu cá nhân có yêu cầu gia hạn chứng chỉ hành nghề đã được cấp thì gửi hồ sơ đề nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề tại khoản 2 Điều 48 đến Sở Nông nghiệp và Môi trường qua Trung tâm phục Hành chính công tỉnh để làm thủ tục gia hạn. Chứng chỉ hành nghề không được gia hạn sau ngày chứng chỉ hết hạn.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thông tin về chứng chỉ hành nghề đã cấp, hoàn thành việc gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, trả chứng chỉ được gia hạn cho cá nhân đề nghị gia hạn chứng chỉ.
Trường hợp hồ sơ chưa đúng theo quy định, Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
c) Về cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Cá nhân đề nghị cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ gửi hồ sơ theo quy định đến Sở Nông nghiệp và Môi trường qua Trung tâm phục Hành chính công tỉnh;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thông tin về chứng chỉ hành nghề đã cấp, hoàn thành việc cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, trả chứng chỉ được cấp lại/cấp đổi cho cá nhân đề nghị cấp lại/cấp đổi chứng chỉ.
Trường hợp hồ sơ chưa đúng theo quy định, Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
1.2. Cách thức thực hiện
a) Cách thức nộp hồ sơ
Trực tuyến hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
b) Cách thức nhận kết quả
Trực tuyến hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
a.1) Về cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP) kèm theo 01 ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng.
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ về chuyên môn do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp; giấy chứng nhận đủ sức khỏe hành nghề do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định.
- Bản khai kinh nghiệm nghề nghiệp theo Mẫu số 13 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Bản sao giấy tờ chứng minh là người được miễn sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp, kiến thức pháp luật.
- Bản sao kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
a.2) Về gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Đơn đề nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Bản khai tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ hoặc chứng nhận liên quan đến việc cập nhật kiến thức theo Mẫu số 20 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP liên quan đến nội dung hành nghề trong khoảng thời gian 03 năm trước thời điểm chứng chỉ hết hạn.
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định.
- Bản gốc chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp.
a.3) Về cấp lại chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP) ; kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng.
а.4) Về cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP) ; kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng;
- Bản gốc chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết
a) Về cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
Thời hạn trả kết quả: Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
b) Về gia hạn/cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
Thời hạn trả kết quả: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân trong nước.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Kết quả của thủ tục cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II cấp theo Mẫu số 19 (Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP)
1.8. Phí, lệ phí: Chưa quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
a) Về cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Mẫu số 12: Đơn đề nghị cấp/cấp lại/cấp đổi/gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ- CP; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số 13: Bản khai kinh nghiệm nghề nghiệp (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số 19: Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
b) Về gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Mẫu số 12: Đơn đề nghị cấp/cấp lại/cấp đổi/gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số 19: Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số 20: Bản khai kinh nghiệm nghề nghiệp/Cập nhật kiến thức chuyên môn (Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP).
c) Về cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Mẫu số 12: Đơn đề nghị cấp/cấp lại/cấp đổi/gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số 19: Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Về cấp/gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II được cấp cho cá nhân có trình độ từ đại học trở lên, có thời gian ít nhất là 02 năm liên tục tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ; cá nhân có trình độ trung cấp hoặc cao đẳng, có ít nhất là 03 năm liên tục tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ và đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
- Có trình độ chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
- Đã qua sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp và kiến thức pháp luật liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
b) Về cấp lại chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ được cấp lại trong trường hợp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ bị mất.
c) Về cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ được cấp đổi trong các trường hợp chứng chỉ hành nghề bị rách nát, hư hỏng không thể sử dụng được hoặc khi cá nhân có yêu cầu thay đổi thông tin trong chứng chỉ.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
- Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
Mẫu số 12
(Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2021 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...., ngày... tháng... năm ...
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/CẤP ĐỔI/GIA HẠN1
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính gửi: ..................................(Tên cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ)
1. Họ và tên: .........................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh: ....................................................................................
3. Quốc tịch: ........................................................................................................
4. Số Chứng minh
nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân: .
.............. ngày cấp:................. nơi cấp.....................
5. Địa chỉ thường trú:
số nhà, thôn/đường phố ...........; xã/phường/thị trấn
................................... huyện/quận/thị xã ................
tỉnh/thành phố ..................
6. Số điện thoại: ..................................... Email: .........................................
7. Đơn vị công tác (nếu có) ......................................................................
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành đào tạo): ...............................
9. Đã hoàn thành Chương trình bồi dưỡng kiến thức về hoạt động đo đạc và bản đồ ngày ... tháng .... năm tại ……………………….
............................................................................................................................
10. Mã số chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có): ....................................
11. Thời hạn có hiệu lực của chứng chỉ hành nghề đã được cấp đến ngày (nếu có):....
Đề nghị được cấp/cấp lại/cấp đổi/gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ như sau:
a) Cấp chứng chỉ hành nghề ....................................................... □ (2)
Hạng: ................ Nội dung hành nghề(1): ..................,
Kết quả sát hạch theo Quyết định số ......ngày .....tháng .... năm .....:
- Điểm kiến thức pháp luật (3):
- Điểm kinh nghiệm nghề nghiệp(3):
b) Cấp lại chứng chỉ hành nghề.................................................... □ (2)
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ:..................................................................................
c) Cấp đổi chứng chỉ hành nghề .................................... □ (2)
Lý do đề nghị cấp đổi chứng chỉ: .................................................................................
d) Gia hạn chứng chỉ hành nghề .................................................. □ (2)
Lý do đề nghị gia hạn chứng chỉ: .................................................................................
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề đo đạc và bản đồ theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN |
Ghi chú:
(1) Ghi phù hợp với từng trường hợp cụ thể.
(2) Lựa chọn và chỉ đánh dấu vào một ô phù hợp với đơn đề nghị.
(3) Trường hợp miễn thi, cá nhân ghi rõ miễn thi kèm theo tài liệu chứng minh.
Mẫu số 13
(Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2021 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI KINH NGHIỆM NGHỀ NGHIỆP
I. THÔNG TIN CHUNG
Họ và tên: .............................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: .........................................................................
Số Chứng minh nhân
dân/số thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân:
………… ngày cấp……….. Nơi cấp.............
Địa chỉ thường trú: Số
nhà, thôn/đường phố ...........; Xã/phường/thị trấn
................ Huyện/quận/thị xã ................ Tỉnh/thành phố
..................
Mã số bảo hiểm xã hội: .....................................................................
Thời gian đóng bảo hiểm xã hội (1): từ tháng ... năm... đến ... tháng... năm...
Trình độ chuyên môn: ......................................................................
Tổ chức xác nhận (2): ..........................................................................
Mã số chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp: ................... ngày cấp................................ Cơ quan cấp: ..............................
II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC THAM GIA HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
STT |
Tên đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán nhiệm vụ đo đạc và bản đồ |
Nội dung công việc đã tham gia |
Vị trí đảm nhiệm, cơ quan thực hiện |
Thời gian tham gia |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC
NHẬN CỦA TỔ CHỨC |
...,
ngày... tháng ... năm... |
Ghi chú:
(1) Thời gian đóng bảo hiểm xã hội tại tổ chức xác nhận.
(2) Tổ chức xác nhận bản khai quá trình công tác của cá nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ đo đạc và bản đồ tại đơn vị mình và chịu trách nhiệm về nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân đã công tác tại nhiều tổ chức thì tại mỗi tổ chức công tác cá nhân phải có một bản kê khai được xác nhận.
Mẫu số 19
(Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ)
Mẫu số 20
(Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI KINH NGHIỆM NGHỀ NGHIỆP/CẬP NHẬT KIẾN THỨC CHUYÊN MÔN
1. Họ và tên:........................................................................................
2. Trình độ chuyên môn:.............................................................................
3. Thời gian có kinh nghiệm nghề nghiệp (1)(bao nhiêu năm, tháng):..................
4. Đơn vị công tác (nếu có):........................................................................
5. Mã số chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp: ……………… ngày cấp…………………… Cơ quan cấp:.......................................................
6. Quá trình hoạt động chuyên môn hoặc cập nhật kiến thức về đo đạc và bản đồ:
Thời
gian hành nghề/cập nhật kiến thức đo đạc và bản đồ |
Đơn
vị công tác/ Hoạt động độc lập |
Nội
dung hành nghề/ cập nhật kiến thức đo đạc và bản đồ |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
XÁC
NHẬN CỦA TỔ CHỨC |
……,
ngày …… tháng... năm……… |
Ghi chú:
(1) Tính theo thời gian làm việc sau khi có bằng cấp chuyên môn đầu tiên.
2. Cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
2.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ
Cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình Chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân/hộ chiếu; người đại diện cơ quan, tổ chức đến giao dịch yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình Chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân/hộ chiếu và giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức; phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ cho Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh theo Mẫu số 03 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
Khi cung cấp qua mạng Internet đối với thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc Danh mục bí mật nhà nước thì bên yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ gửi tệp tin chứa giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức; tệp tin chứa phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ và ký bằng chữ ký số; trường hợp không có chữ ký số thì bên yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình Chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân/hộ chiếu khi làm thủ tục mở tài khoản giao dịch trực tuyến, đồng thời cung cấp số điện thoại di động để bên cung cấp gửi mã xác nhận giao dịch.
b) Trả kết quả
Khi nhận đủ hồ sơ yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ theo quy định, Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm cung cấp ngay trong ngày làm việc hoặc theo thời gian thống nhất với bên yêu cầu cung cấp. Trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm thì Sở Nông nghiệp và Môi trường phải trả lời bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân lý do không cung cấp.
2.2. Cách thức thực hiện
a) Cách thức nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ nộp hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Môi trường qua Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh bằng hình thức trực tuyến qua môi trường mạng, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
b) Cách thức nhận kết quả
Dưới dạng bản sao hoặc xuất bản phẩm với các hình thức sau: trực tuyến qua môi trường mạng, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính trên vật mang tin.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
a.1) Trường hợp thực hiện bằng hình thức trực tiếp hoặc bưu chính
- Xuất trình Chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân/hộ chiếu đối với cá nhân.
- Xuất trình giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức đối với cơ quan, tổ chức.
- Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 03 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
а. 2) Trường hợp thực hiện bằng hình thức trực tuyến
Tệp tin chứa giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức; tệp tin chứa phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ và ký bằng chữ ký số. Trường hợp không có chữ ký số thì xuất trình Chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân/hộ chiếu khi làm thủ tục mở tài khoản giao dịch trực tuyến, đồng thời cung cấp số điện thoại di động.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết
Thời hạn trả kết quả: Ngay trong ngày làm việc hoặc theo thời gian thống nhất với bên yêu cầu cung cấp.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Văn phòng Đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
2.8. Phí, lệ phí
Mức phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ được quy định cụ thể tại Biểu mức thu phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ ban hành kèm theo Thông tư số 33/2019/TT-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2017/TT- BTC ngày 21 tháng 4 năm 2017 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ và Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ:
Số tt |
Loại thông tin, dữ liệu |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
Ghi chú |
I |
Bản đồ địa hình quốc gia in trên giấy |
|
|
|
1 |
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000 và lớn hơn |
tờ |
120.000 |
|
2 |
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:25.000 |
tờ |
130.000 |
|
3 |
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000 |
tờ |
140.000 |
|
4 |
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:100.000 và nhỏ hơn |
tờ |
170.000 |
|
II |
Bản đồ số dạng Vector |
|
|
|
1 |
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000 |
mảnh |
400.000 |
Nếu chọn lọc nội dung theo lớp dữ liệu thành phần thì mức thu phí như sau: a) Nhóm lớp dữ liệu: địa hình; dân cư; giao thông; thuỷ văn: thu bằng 1/6 mức thu theo mảnh nhân với hệ số 1,2; b) Nhóm lớp dữ liệu: địa giới hành chính, biên giới quốc gia; thực vật: thu bằng 1/6 mức thu theo mảnh |
2 |
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:5.000 |
mảnh |
440.000 |
|
3 |
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000 |
mảnh |
670.000 |
|
4 |
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:25.000 |
mảnh |
760.000 |
|
5 |
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000 |
mảnh |
950.000 |
|
6 |
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:100.000 |
mảnh |
2.000.000 |
|
7 |
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:250.000 |
mảnh |
3.500.000 |
|
8 |
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:500.000 |
mảnh |
5.000.000 |
|
9 |
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:1.000.000 |
mảnh |
8.000.000 |
|
10 |
Bản đồ hành chính Việt Nam |
bộ |
4.000.000 |
|
11 |
Bản đồ hành chính tỉnh |
bộ |
2.000.000 |
|
12 |
Bản đồ hành chính cấp huyện |
bộ |
1.000.000 |
|
III |
Bản đồ số dạng Raster |
|
|
|
1 |
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000 |
mảnh |
200.000 |
|
2 |
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:5.000 |
mảnh |
220.000 |
|
3 |
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000 |
mảnh |
335.000 |
|
4 |
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:25.000 |
mảnh |
380.000 |
|
5 |
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000 |
mảnh |
475.000 |
|
6 |
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:100.000 |
mảnh |
1.000.000 |
|
7 |
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:250.000 |
mảnh |
1.750.000 |
|
8 |
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:500.000 |
mảnh |
2.500.000 |
|
9 |
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:1.000.000 |
mảnh |
4.000.000 |
|
10 |
Bản đồ hành chính Việt Nam |
bộ |
2.000.000 |
|
11 |
Bản đồ hành chính tỉnh |
bộ |
1.000.000 |
|
12 |
Bản đồ hành chính cấp huyện |
bộ |
500.000 |
|
IV |
Dữ liệu ảnh hàng không |
|
|
|
1 |
Dữ liệu ảnh hàng không kỹ thuật số |
file |
250.000 |
|
2 |
Dữ liệu ảnh hàng không quét từ tờ phim độ phân giải 16 µm |
file |
250.000 |
|
3 |
Dữ liệu ảnh hàng không quét từ tờ phim độ phân giải 20 µm |
file |
200.000 |
|
4 |
Dữ liệu ảnh hàng không quét từ tờ phim độ phân giải 22 µm |
file |
150.000 |
|
5 |
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1:2.000 |
mảnh |
60.000 |
|
6 |
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1:5.000 |
mảnh |
60.000 |
|
7 |
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1:10.000 |
mảnh |
70.000 |
|
8 |
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1:25.000 |
mảnh |
70.000 |
|
9 |
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1:50.000 |
mảnh |
70.000 |
|
V |
Số liệu của mạng lưới tọa độ quốc gia |
|
|
|
1 |
Cấp 0 |
điểm |
340.000 |
|
2 |
Hạng I |
điểm |
250.000 |
|
3 |
Hạng II |
điểm |
220.000 |
|
4 |
Hạng III |
điểm |
200.000 |
Áp dụng cho cả các điểm địa chính cơ sở |
VI |
Số liệu của mạng lưới độ cao quốc gia |
|
|
|
1 |
Hạng I |
điểm |
160.000 |
|
2 |
Hạng II |
điểm |
150.000 |
|
3 |
Hạng III |
điểm |
120.000 |
|
VII |
Số liệu của mạng lưới trọng lực quốc gia |
|
|
|
1 |
Điểm cơ sở |
điểm |
200.000 |
|
2 |
Hạng I |
điểm |
160.000 |
|
3 |
Hạng II |
điểm |
140.000 |
|
VIII |
Ghi chú điểm tọa độ quốc gia, độ cao quốc gia, trọng lực quốc gia |
tờ |
20.000 |
|
IX |
Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia |
|
|
|
1 |
Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 |
mảnh |
400.000 |
1. Nếu chọn lọc nội dung theo dữ liệu thành phần thì mức thu phí như sau: a) Các dữ liệu: địa hình; dân cư; giao thông; thuỷ văn: thu bằng 1/6 mức thu theo mảnh nhân với hệ số 1,2; b) Các dữ liệu: địa giới hành chính, biên giới quốc gia; lớp phủ bề mặt: thu bằng 1/6 mức thu theo mảnh. 2. Nếu bản đồ số được kết xuất từ cơ sở dữ liệu và đã thu phí sử dụng cơ sở dữ liệu thì không thu phí sử dụng bản đồ. |
2 |
Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:5.000 |
mảnh |
500.000 |
|
3 |
Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000 |
mảnh |
850.000 |
|
4 |
Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000; 1:50.000; 1:100.000 |
mảnh |
1.500.000 |
|
5 |
Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000; 1:500.000; 1:1.000.000 |
mảnh |
8.000.000 |
|
6 |
Mô hình số độ cao độ chính xác cao xây dựng bằng công nghệ quét lidar đóng gói theo mảnh tỉ lệ 1/2.000 hoặc tỷ lệ 1/5.000 |
mảnh |
200.000 |
|
7 |
Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 0.5 mét đến 5 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/2.000 hoặc tỷ lệ 1/5.000 |
mảnh |
80.000 |
|
8 |
Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 5 mét đến 10 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/10.000 |
mảnh |
170.000 |
|
9 |
Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 5 mét đến 10 mét: - Đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1:50.000 - Đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1:25.000 |
mảnh mảnh |
2.550.000 640.000 |
|
10 |
Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 20 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/50.000 |
mảnh |
300.000 |
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Mẫu số 03: Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP) ).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
- Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ.
- Thông tư số 33/2019/TT-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21 tháng 4 năm 2017 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ và Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ.
Mẫu số 03
(Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU
YÊU CẦU
CUNG CẤP THÔNG TIN/DỮ LIỆU/ SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Số: ...
Không thuộc Danh mục bí mật nhà nước □ Thuộc Danh mục bí mật nhà nước □
Kính gửi(1): …………………………….
Họ và tên: ..........................................................................................................
Số Chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân/ Hộ chiếu............................. ngày cấp:..................... nơi cấp: .........................
Quốc tịch (đối với người nước ngoài): .... ……………………………………
Đại diện cho (Bên yêu cầu cung cấp): ..........................................................
Địa chỉ: .........................................................................................................
theo công văn, giấy giới thiệu số: ...................................................................
Danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ yêu cầu cung cấp:
STT |
Danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm |
Khu vực |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Mục
đích sử dụng |
Hình thức cung cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bên yêu cầu cung cấp cam kết thực hiện, đồng thời thông báo cho người có liên quan đến quản lý và khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thực hiện những quy định sau:
- Khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đúng mục đích khi đề nghị cung cấp;
- Không cung cấp, chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân khác để sử dụng vào mục đích khác;
- Cam kết thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước về quản lý và sử dụng tài liệu thuộc Danh mục bí mật nhà nước (nếu có); không sử dụng thông tin, dữ liệu bản đồ được cung cấp để kết nối thành khu vực thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
|
...,
ngày... tháng ... năm ... |
Ghi chú:
(1) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ duyệt cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc danh mục bí mật nhà nước.
(2) Người có thẩm quyền quy định tại khoản 8 Điều 21 Nghị định số 27/2019/NĐ- CP duyệt cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước khi có văn bản đề nghị của cấp có thẩm quyền.