Quyết định 755/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính và Phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế trong lĩnh vực Giáo dục giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; lĩnh vực kiểm định chất lượng giáo dục; lĩnh vực văn bằng, chứng chỉ và lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Số hiệu | 755/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 27/06/2025 |
Ngày có hiệu lực | 27/06/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Bình |
Người ký | Nguyễn Cao Sơn |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Giáo dục |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 755/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 27 tháng 6 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ, BÃI BỎ LĨNH VỰC GIÁO DỤC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN, LĨNH VỰC KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC, LĨNH VỰC VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ VÀ LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VÀ UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Thực hiện Quyết định số 1672/QĐ-BGDĐT ngày 24/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,bổ sung,lĩnh vực giáo dục giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực kiểm định chất lượng giáo dục; thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực văn bằng, chứng chỉ thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Quyết định số 1674/QĐ-BGDĐT ngày 24/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi,chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 13 Danh mục thủ tục hành chính (Phụ lục I) và Phê duyệt 04 Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính (Phụ lục II) được sửa đổi, bổ sung, thay thế trong lĩnh vực giáo dục giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; lĩnh vực kiểm định chất lượng giáo dục; lĩnh vực văn bằng, chứng chỉ và lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo và UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Bãi bỏ 12 Danh mục thủ tục hành chính (Phụ lục III) và 12 Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính (Phụ lục VI) tại Quyết định số 583/QĐ-UBND ngày 22/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hoá thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình; Quyết định số 59/QĐ- UBND ngày 16/01/2025 của UBND tỉnh công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và lĩnh vực kiểm định chất lượng giáo dục thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Bình; Quyết định số 17/QĐ-UBND ngày 03/01/2025 của UBND tỉnh Phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo, thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình; Quyết định số 358/QĐ-UBND ngày 24/3/2025 của UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính và Phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực nghề nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo và UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình;
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp xã và các cơ quan liên quan cập nhật/gỡ bỏ quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính bản gốc (Quy trình nội bộ được nhân cho tất cả các xã thực hiện) tại Quyết định này trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy định.
2. UBND cấp xã điền đầy đủ các thông tin trong quy trình nội bộ do Sở Khoa học và Công nghệ cung cấp trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh kịp thời, đúng quy định.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan liên quan cập nhật/gỡ bỏ nội dung thủ tục hành chính, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh tại Quyết định này trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác.
4. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm đăng tải công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Cổng thông tin điện tử tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác đúng quy định.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp xã có trách nhiệm thực hiện và giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo đúng quy định; Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Trung tâm phục vụ hành chính công cấp xã niêm yết công khai, hướng dẫn và tổ chức tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Chủ tịch UBND các xã, phường; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, UBND CẤP XÃ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
/6/2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (VNĐ) |
Cách thức thực hiện |
Căn cứ pháp lý |
Mức độ cung cấp DVC trực tuyến |
Ghi chú |
||
Toàn trình |
Một phần |
DV cung cấp thông tin trực tuyến |
||||||||
I. LĨNH VỰC KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC |
|
|
|
|
|
|
||||
1 |
Cấp chứng nhận trường mầm non đạt kiểm định chất lượng giáo dục 1.000715.H42 |
02 tháng và 15 ngày làm việc, trong đó: - Trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày thông tin cho UBND cấp xã hoặc trường mầm non biết hồ sơ đã được chấp nhận để đánh giá ngoài: Thực hiện các bước trong quy trình đánh giá ngoài được quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 28 của Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 19/2018/TT- BGDĐT và Thông tư số 22/2024/TT-BGDĐT; - Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của đoàn đánh giá ngoài: Giám đốc sở giáo dục và đào tạo ra quyết định Chứng nhận trường mầm non đạt kiểm định chất lượng giáo dục. |
Trung tâm PVHCC tỉnh Ninh Bình |
Không |
Trực tiếp/Trực tuyến/ BCCI |
- Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non - Thông tư số 22/2024/TT-BGDĐT ngày 10/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT, Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Thông tư số 13/2025/TT-BGDĐT ngày 12/6/2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về phân quyền, phân cấp và phân định thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước của chính quyền địa phương 2 cấp trong lĩnh vực giáo dục |
X |
|
|
- Trình tự thực hiện - Thời gian giải quyết - Căn cứ pháp lý |
2 |
Cấp chứng nhận trường tiểu học đạt kiểm định chất lượng giáo dục 1.000713.H42 |
02 tháng và 15 ngày làm việc, trong đó: - Trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày thông tin cho UBND cấp xã hoặc trường tiểu học biết hồ sơ đã được chấp nhận để đánh giá ngoài: Thực hiện các bước trong quy trình đánh giá ngoài được quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 28 của Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số 22/2024/TT-BGDĐT; - Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của đoàn đánh giá ngoài: Giám đốc Sở giáo dục và đào tạo ra quyết định Chứng nhận trường tiểu học đạt kiểm định chất lượng giáo dục. |
Trung tâm PVHCC tỉnh Ninh Bình |
Không |
Trực tiếp/Trực tuyến/ BCCI |
- Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học - Thông tư số 22/2024/TT-BGDĐT ngày 10/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT, Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Thông tư số 13/2025/TT-BGDĐT ngày 12/6/2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về phân quyền, phân cấp và phân định thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước của chính quyền địa phương 2 cấp trong lĩnh vực giáo dục |
X |
|
|
- Trình tự thực hiện - Thời gian giải quyết - Căn cứ pháp lý |
3 |
Cấp chứng nhận trường trung học đạt kiểm định chất lượng giáo dục 1.000711.H42 |
02 tháng và 15 ngày làm việc, trong đó: - Trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày thông tin cho UBND cấp xã hoặc trường trung học biết hồ sơ đã được chấp nhận để đánh giá ngoài: Thực hiện các bước trong quy trình đánh giá ngoài được quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 28 của Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT- BGDĐT và Thông tư số 22/2024/TT-BGDĐT; - Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của đoàn đánh giá ngoài: Giám đốc sở giáo dục và đào tạo ra quyết định Chứng nhận trường trung học đạt kiểm định chất lượng giáo dục. |
Trung tâm PVHCC tỉnh Ninh Bình |
Không |
Trực tiếp/Trực tuyến/ BCCI |
- Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học - Thông tư số 22/2024/TT-BGDĐT ngày 10/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT, Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Thông tư số 13/2025/TT-BGDĐT ngày 12/6/2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về phân quyền, phân cấp và phân định thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước của chính quyền địa phương 2 cấp trong lĩnh vực giáo dục |
X |
|
|
- Trình tự thực hiện - Thời gian giải quyết - Căn cứ pháp lý |
II |
Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
|
|
|
|
|
||||
1 |
Công nhận trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia 1.000288.H42 |
02 tháng và 15 ngày làm việc, trong đó: - Trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày thông tin cho UBND cấp xã hoặc trường mầm non biết hồ sơ đã được chấp nhận để đánh giá ngoài: Thực hiện các bước trong quy trình đánh giá ngoài được quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 28 của Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số 22/2024/TT-BGDĐT; - Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của đoàn đánh giá ngoài: Giám đốc sở giáo dục và đào tạo ra quyết định cấp Bằng công nhận trường đạt chuẩn quốc gia cho trường mầm non. |
Trung tâm PVHCC tỉnh Ninh Bình |
Không |
Trực tiếp/Trực tuyến/ BCCI |
- Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non - Thông tư số 22/2024/TT-BGDĐT ngày 10/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT, Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Thông tư số 13/2025/TT-BGDĐT ngày 12/6/2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về phân quyền, phân cấp và phân định thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước của chính quyền địa phương 2 cấp trong lĩnh vực giáo dục |
X |
|
|
- Trình tự thực hiện - Thời gian giải quyết - Căn cứ pháp lý |
2 |
Công nhận trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia 1.000280.H42 |
02 tháng và 15 ngày làm việc, trong đó: - Trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày thông tin cho UBND cấp xã hoặc trường tiểu học biết hồ sơ đã được chấp nhận để đánh giá ngoài: Thực hiện các bước trong quy trình đánh giá ngoài được quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 28 của Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số 22/2024/TT-BGDĐT; - Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của đoàn đánh giá ngoài: Giám đốc sở giáo dục và đào tạo ra quyết định cấp Bằng Công nhận nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia |
Trung tâm PVHCC tỉnh Ninh Bình |
Không |
Trực tiếp/Trực tuyến/ BCCI |
-Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học - Thông tư số 22/2024/TT-BGDĐT ngày 10/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT, Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Thông tư số 13/2025/TT-BGDĐT ngày 12/6/2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về phân quyền, phân cấp và phân định thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước của chính quyền địa phương 2 cấp trong lĩnh vực giáo dục |
X |
|
|
- Trình tự thực hiện - Thời gian giải quyết - Căn cứ pháp lý |
3 |
Công nhận trường trung học đạt chuẩn Quốc gia 1.000691.H42 |
02 tháng và 15 ngày làm việc, trong đó: - Trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày thông tin cho UBND cấp xã hoặc trường trung học biết hồ sơ đã được chấp nhận để đánh giá ngoài: Thực hiện các bước trong quy trình đánh giá ngoài được quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 28 của Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số 22/2024/TT-BGDĐT; - Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của đoàn đánh giá ngoài: Giám đốc sở giáo dục và đào tạo ra quyết định cấp bằng Công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia. |
Trung tâm PVHCC tỉnh Ninh Bình |
Không |
Trực tiếp/Trực tuyến/ BCCI |
- Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học - Thông tư số 22/2024/TT-BGDĐT ngày 10/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT, Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Thông tư số 13/2025/TT-BGDĐT ngày 12/6/2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về phân quyền, phân cấp và phân định thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước của chính quyền địa phương 2 cấp trong lĩnh vực giáo dục |
X |
|
|
- Trình tự thực hiện - Thời gian giải quyết - Căn cứ pháp lý |
III |
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP |
|
|
|
|
|
||||
1 |
Cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương 2.001959.H42 |
03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ |
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc tỉnh |
X |
Trực tiếp |
Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên trường cao đẳng, trung cấp Thông tư số 11/2025/TT-BGDĐT ngày 12/6/2025 của BGDĐT |
|
|
|
Trình tự thực hiện; Căn cứ pháp lý |
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (VNĐ) |
Cách thức thực hiện |
Căn cứ pháp lý |
Mức độ cung cấp DVC trực tuyến |
Ghi chú |
||
Toàn trình |
Một phần |
DV cung cấp thông tin trực tuyến |
||||||||
I. LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
||||
1 |
Cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài 2.001960.H42 |
03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ |
Trung tâm PVHCC cấp xã |
Không |
Trực tiếp |
Quyết định số 53/2015/QĐ- TTg của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên trường cao đẳng, trung cấp Thông tư số 11/2025/TT-BGDĐT ngày 12/6/2025 của BGDĐT |
|
|
|
Trình tự thực hiện; Căn cứ pháp lý |
2 |
Cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc cấp xã 2.002284.H42 |
03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ |
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc cấp xã |
X |
Trực tiếp |
Quyết định số 53/2015/QĐ- TTg của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên trường cao đẳng, trung cấp Thông tư số 11/2025/TT-BGDĐT ngày 12/6/2025 của BGDĐT |
|
|
|
Trình tự thực hiện; Căn cứ pháp lý |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 755/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 27 tháng 6 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ, BÃI BỎ LĨNH VỰC GIÁO DỤC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN, LĨNH VỰC KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC, LĨNH VỰC VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ VÀ LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VÀ UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Thực hiện Quyết định số 1672/QĐ-BGDĐT ngày 24/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,bổ sung,lĩnh vực giáo dục giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực kiểm định chất lượng giáo dục; thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực văn bằng, chứng chỉ thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Quyết định số 1674/QĐ-BGDĐT ngày 24/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi,chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 13 Danh mục thủ tục hành chính (Phụ lục I) và Phê duyệt 04 Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính (Phụ lục II) được sửa đổi, bổ sung, thay thế trong lĩnh vực giáo dục giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; lĩnh vực kiểm định chất lượng giáo dục; lĩnh vực văn bằng, chứng chỉ và lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo và UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Bãi bỏ 12 Danh mục thủ tục hành chính (Phụ lục III) và 12 Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính (Phụ lục VI) tại Quyết định số 583/QĐ-UBND ngày 22/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hoá thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình; Quyết định số 59/QĐ- UBND ngày 16/01/2025 của UBND tỉnh công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và lĩnh vực kiểm định chất lượng giáo dục thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Bình; Quyết định số 17/QĐ-UBND ngày 03/01/2025 của UBND tỉnh Phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo, thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình; Quyết định số 358/QĐ-UBND ngày 24/3/2025 của UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính và Phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực nghề nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo và UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình;
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp xã và các cơ quan liên quan cập nhật/gỡ bỏ quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính bản gốc (Quy trình nội bộ được nhân cho tất cả các xã thực hiện) tại Quyết định này trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy định.
2. UBND cấp xã điền đầy đủ các thông tin trong quy trình nội bộ do Sở Khoa học và Công nghệ cung cấp trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh kịp thời, đúng quy định.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan liên quan cập nhật/gỡ bỏ nội dung thủ tục hành chính, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh tại Quyết định này trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác.
4. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm đăng tải công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Cổng thông tin điện tử tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác đúng quy định.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp xã có trách nhiệm thực hiện và giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo đúng quy định; Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Trung tâm phục vụ hành chính công cấp xã niêm yết công khai, hướng dẫn và tổ chức tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Chủ tịch UBND các xã, phường; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, UBND CẤP XÃ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
/6/2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (VNĐ) |
Cách thức thực hiện |
Căn cứ pháp lý |
Mức độ cung cấp DVC trực tuyến |
Ghi chú |
||
Toàn trình |
Một phần |
DV cung cấp thông tin trực tuyến |
||||||||
I. LĨNH VỰC KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC |
|
|
|
|
|
|
||||
1 |
Cấp chứng nhận trường mầm non đạt kiểm định chất lượng giáo dục 1.000715.H42 |
02 tháng và 15 ngày làm việc, trong đó: - Trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày thông tin cho UBND cấp xã hoặc trường mầm non biết hồ sơ đã được chấp nhận để đánh giá ngoài: Thực hiện các bước trong quy trình đánh giá ngoài được quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 28 của Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 19/2018/TT- BGDĐT và Thông tư số 22/2024/TT-BGDĐT; - Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của đoàn đánh giá ngoài: Giám đốc sở giáo dục và đào tạo ra quyết định Chứng nhận trường mầm non đạt kiểm định chất lượng giáo dục. |
Trung tâm PVHCC tỉnh Ninh Bình |
Không |
Trực tiếp/Trực tuyến/ BCCI |
- Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non - Thông tư số 22/2024/TT-BGDĐT ngày 10/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT, Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Thông tư số 13/2025/TT-BGDĐT ngày 12/6/2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về phân quyền, phân cấp và phân định thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước của chính quyền địa phương 2 cấp trong lĩnh vực giáo dục |
X |
|
|
- Trình tự thực hiện - Thời gian giải quyết - Căn cứ pháp lý |
2 |
Cấp chứng nhận trường tiểu học đạt kiểm định chất lượng giáo dục 1.000713.H42 |
02 tháng và 15 ngày làm việc, trong đó: - Trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày thông tin cho UBND cấp xã hoặc trường tiểu học biết hồ sơ đã được chấp nhận để đánh giá ngoài: Thực hiện các bước trong quy trình đánh giá ngoài được quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 28 của Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số 22/2024/TT-BGDĐT; - Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của đoàn đánh giá ngoài: Giám đốc Sở giáo dục và đào tạo ra quyết định Chứng nhận trường tiểu học đạt kiểm định chất lượng giáo dục. |
Trung tâm PVHCC tỉnh Ninh Bình |
Không |
Trực tiếp/Trực tuyến/ BCCI |
- Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học - Thông tư số 22/2024/TT-BGDĐT ngày 10/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT, Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Thông tư số 13/2025/TT-BGDĐT ngày 12/6/2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về phân quyền, phân cấp và phân định thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước của chính quyền địa phương 2 cấp trong lĩnh vực giáo dục |
X |
|
|
- Trình tự thực hiện - Thời gian giải quyết - Căn cứ pháp lý |
3 |
Cấp chứng nhận trường trung học đạt kiểm định chất lượng giáo dục 1.000711.H42 |
02 tháng và 15 ngày làm việc, trong đó: - Trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày thông tin cho UBND cấp xã hoặc trường trung học biết hồ sơ đã được chấp nhận để đánh giá ngoài: Thực hiện các bước trong quy trình đánh giá ngoài được quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 28 của Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT- BGDĐT và Thông tư số 22/2024/TT-BGDĐT; - Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của đoàn đánh giá ngoài: Giám đốc sở giáo dục và đào tạo ra quyết định Chứng nhận trường trung học đạt kiểm định chất lượng giáo dục. |
Trung tâm PVHCC tỉnh Ninh Bình |
Không |
Trực tiếp/Trực tuyến/ BCCI |
- Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học - Thông tư số 22/2024/TT-BGDĐT ngày 10/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT, Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Thông tư số 13/2025/TT-BGDĐT ngày 12/6/2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về phân quyền, phân cấp và phân định thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước của chính quyền địa phương 2 cấp trong lĩnh vực giáo dục |
X |
|
|
- Trình tự thực hiện - Thời gian giải quyết - Căn cứ pháp lý |
II |
Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
|
|
|
|
|
||||
1 |
Công nhận trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia 1.000288.H42 |
02 tháng và 15 ngày làm việc, trong đó: - Trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày thông tin cho UBND cấp xã hoặc trường mầm non biết hồ sơ đã được chấp nhận để đánh giá ngoài: Thực hiện các bước trong quy trình đánh giá ngoài được quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 28 của Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số 22/2024/TT-BGDĐT; - Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của đoàn đánh giá ngoài: Giám đốc sở giáo dục và đào tạo ra quyết định cấp Bằng công nhận trường đạt chuẩn quốc gia cho trường mầm non. |
Trung tâm PVHCC tỉnh Ninh Bình |
Không |
Trực tiếp/Trực tuyến/ BCCI |
- Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non - Thông tư số 22/2024/TT-BGDĐT ngày 10/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT, Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Thông tư số 13/2025/TT-BGDĐT ngày 12/6/2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về phân quyền, phân cấp và phân định thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước của chính quyền địa phương 2 cấp trong lĩnh vực giáo dục |
X |
|
|
- Trình tự thực hiện - Thời gian giải quyết - Căn cứ pháp lý |
2 |
Công nhận trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia 1.000280.H42 |
02 tháng và 15 ngày làm việc, trong đó: - Trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày thông tin cho UBND cấp xã hoặc trường tiểu học biết hồ sơ đã được chấp nhận để đánh giá ngoài: Thực hiện các bước trong quy trình đánh giá ngoài được quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 28 của Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số 22/2024/TT-BGDĐT; - Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của đoàn đánh giá ngoài: Giám đốc sở giáo dục và đào tạo ra quyết định cấp Bằng Công nhận nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia |
Trung tâm PVHCC tỉnh Ninh Bình |
Không |
Trực tiếp/Trực tuyến/ BCCI |
-Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học - Thông tư số 22/2024/TT-BGDĐT ngày 10/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT, Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Thông tư số 13/2025/TT-BGDĐT ngày 12/6/2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về phân quyền, phân cấp và phân định thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước của chính quyền địa phương 2 cấp trong lĩnh vực giáo dục |
X |
|
|
- Trình tự thực hiện - Thời gian giải quyết - Căn cứ pháp lý |
3 |
Công nhận trường trung học đạt chuẩn Quốc gia 1.000691.H42 |
02 tháng và 15 ngày làm việc, trong đó: - Trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày thông tin cho UBND cấp xã hoặc trường trung học biết hồ sơ đã được chấp nhận để đánh giá ngoài: Thực hiện các bước trong quy trình đánh giá ngoài được quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 28 của Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số 22/2024/TT-BGDĐT; - Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của đoàn đánh giá ngoài: Giám đốc sở giáo dục và đào tạo ra quyết định cấp bằng Công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia. |
Trung tâm PVHCC tỉnh Ninh Bình |
Không |
Trực tiếp/Trực tuyến/ BCCI |
- Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học - Thông tư số 22/2024/TT-BGDĐT ngày 10/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT, Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Thông tư số 13/2025/TT-BGDĐT ngày 12/6/2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về phân quyền, phân cấp và phân định thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước của chính quyền địa phương 2 cấp trong lĩnh vực giáo dục |
X |
|
|
- Trình tự thực hiện - Thời gian giải quyết - Căn cứ pháp lý |
III |
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP |
|
|
|
|
|
||||
1 |
Cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương 2.001959.H42 |
03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ |
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc tỉnh |
X |
Trực tiếp |
Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên trường cao đẳng, trung cấp Thông tư số 11/2025/TT-BGDĐT ngày 12/6/2025 của BGDĐT |
|
|
|
Trình tự thực hiện; Căn cứ pháp lý |
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (VNĐ) |
Cách thức thực hiện |
Căn cứ pháp lý |
Mức độ cung cấp DVC trực tuyến |
Ghi chú |
||
Toàn trình |
Một phần |
DV cung cấp thông tin trực tuyến |
||||||||
I. LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
||||
1 |
Cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài 2.001960.H42 |
03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ |
Trung tâm PVHCC cấp xã |
Không |
Trực tiếp |
Quyết định số 53/2015/QĐ- TTg của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên trường cao đẳng, trung cấp Thông tư số 11/2025/TT-BGDĐT ngày 12/6/2025 của BGDĐT |
|
|
|
Trình tự thực hiện; Căn cứ pháp lý |
2 |
Cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc cấp xã 2.002284.H42 |
03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ |
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc cấp xã |
X |
Trực tiếp |
Quyết định số 53/2015/QĐ- TTg của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên trường cao đẳng, trung cấp Thông tư số 11/2025/TT-BGDĐT ngày 12/6/2025 của BGDĐT |
|
|
|
Trình tự thực hiện; Căn cứ pháp lý |
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (VNĐ) |
Cách thức thực hiện |
Căn cứ pháp lý |
Mức độ cung cấp DVC trực tuyến |
Ghi chú |
||
Toàn trình |
Một phần |
DV cung cấp thông tin trực tuyến |
||||||||
HỆ THỐNG VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ |
||||||||||
1 |
Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc 1.005092.H42 |
- Ngay trong ngày cơ quan, cơ sở giáo dục tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 03 (ba) giờ chiều. -Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau khi cơ quan, cơ sở giáo dục nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến; - Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu cấp bản sao từ nhiều sổ gốc, yêu cầu số lượng nhiều bản sao, nội dung văn bằng, chứng chỉ phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan tiếp nhận yêu cầu cấp bản sao không thể đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên thì thời hạn cấp bản sao được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu cấp bản sao. |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình |
Không |
Trực tiếp/Trực tuyến/ BCCI |
- Thông tư số 21/2019/TT-BGDĐT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm, bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân. - Thông tư số 13/2025/TT-BGDĐT ngày 12/6/2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về phân quyền, phân cấp và phân định thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước của chính quyền địa phương 2 cấp trong lĩnh vực giáo dục |
x |
|
|
Căn cứ pháp lý |
2 |
Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ 2.001914.H42 |
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình |
Không |
Trực tiếp/Trực tuyến/ BCCI |
- Thông tư số 21/2019/TT-BGDĐT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm, bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân. - Thông tư số 13/2025/TT-BGDĐT ngày 12/6/2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về phân quyền, phân cấp và phân định thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước của chính quyền địa phương 2 cấp trong lĩnh vực giáo dục |
X |
|
|
Căn cứ pháp lý |
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (VNĐ) |
Cách thức thực hiện |
Căn cứ pháp lý |
Mức độ cung cấp DVC trực tuyến |
Ghi chú |
||
Toàn trình |
Một phần |
DV cung cấp thông tin trực tuyến |
||||||||
HỆ THỐNG VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ |
||||||||||
1 |
Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc 1.005092.H42 |
- Ngay trong ngày cơ quan, cơ sở giáo dục tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 03 (ba) giờ chiều. - Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau khi cơ quan, cơ sở giáo dục nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến; - Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu cấp bản sao từ nhiều sổ gốc, yêu cầu số lượng nhiều bản sao, nội dung văn bằng, chứng chỉ phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan tiếp nhận yêu cầu cấp bản sao không thể đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên thì thời hạn cấp bản sao được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu cấp bản sao. |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã |
Không |
Trực tiếp/Trực tuyến/ BCCI |
- Thông tư số 21/2019/TT-BGDĐT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm, bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân. - Thông tư số 13/2025/TT-BGDĐT ngày 12/6/2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về phân quyền, phân cấp và phân định thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước của chính quyền địa phương 2 cấp trong lĩnh vực giáo dục |
x |
|
|
Căn cứ pháp lý |
2 |
Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ 2.001914.H42 |
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã |
Không |
Trực tiếp/Trực tuyến/ BCCI |
- Thông tư số 21/2019/TT-BGDĐT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm, bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân. - Thông tư số 13/2025/TT-BGDĐT ngày 12/6/2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về phân quyền, phân cấp và phân định thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước của chính quyền địa phương 2 cấp trong lĩnh vực giáo dục |
X |
|
|
Căn cứ pháp lý |