Quyết định 643/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt Quy trình nội bộ thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực thi đua, khen thưởng cắt giảm 30% thời gian giải quyết so với quy định hiện hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Hòa Bình
Số hiệu | 643/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 01/04/2025 |
Ngày có hiệu lực | 01/04/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hòa Bình |
Người ký | Bùi Đức Hinh |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 643/QĐ-UBND |
Hòa Bình, ngày 01 tháng 4 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 Chính phủ về kiểm soát các thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 499/NQ-HĐND ngày 06/02/2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc thành lập, tổ chức lại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1069/TTr-SNV ngày 25 tháng 3 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính (09 thủ tục cấp tỉnh) và phê duyệt quy trình nội bộ thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực thi đua, khen thưởng cắt giảm 30% thời gian giải quyết so với quy định hiện hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Hòa Bình (Chi tiết danh mục, quy trình nội bộ và nội dung của thủ tục hành chính tại Phụ lục kèm theo Quyết định này).
Phụ lục danh mục, quy trình nội bộ và nội dung cụ thể của thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được công khai trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính (địa chỉ: csdl.dichvucong.gov.vn), Cổng Dịch vụ công của tỉnh (địa chỉ: dichvucong.hoabinh.gov.vn), Cổng Thông tin điện tử tỉnh (địa chỉ: hoabinh.gov.vn), Trang Thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn), Trang Thông tin điện tử Sở Nội vụ tỉnh Hòa Bình (địa chỉ: https://sonoivu.hoabinh.gov.vn).
Điều 2. Các thủ thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh theo quy định.
Điều 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao:
1. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể của từng TTHC tại Quyết định này trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị và niêm yết, công khai tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh theo quy định.
2. Sở Khoa học và Công nghệ:
- Đồng bộ đầy đủ, kịp thời dữ liệu thủ tục hành chính tại Quyết định này từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh chậm nhất 03 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định này;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan căn cứ quy trình tại Quyết định này rà soát, điều chỉnh quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh chậm nhất 03 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định này.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh cập nhật, điều chỉnh dữ liệu TTHC tại Quyết định này đảm bảo thống nhất với tên gọi, chức năng quản lý của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC theo quy định; đăng tải công khai Quyết định trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế 09 TTHC cấp tỉnh lĩnh vực thi đua khen thưởng công bố tại Quyết định số 206/QĐ-UBND ngày 02/02/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực thi đua, khen thưởng cắt giảm 30% thời gian giải quyết so với quy định hiện hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Khoa học và Công nghệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH HÒA BÌNH
(kèm theo Quyết định số: 643/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
TT |
Tên thủ tục hành chính/ Mã TTHC |
Thời hạn giải quyết (ngày làm việc) |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích |
Căn cứ pháp lý |
|
Tiếp nhận |
Trả kết |
|
|||||
A |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH |
||||||
1 |
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh 1.012392.H28 |
Trong thời gian 17,5 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh |
Không |
x |
|
Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ |
2 |
Thủ tục tặng cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh 1.012393.H28 |
Trong thời gian 17,5 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh |
Không |
x |
|
Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ |
3 |
Thủ tục tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua Bộ, ban, ngành, tỉnh 1.012395.H28 |
Trong thời gian 17,5 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh |
Không |
x |
|
Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ |
4 |
Thủ tục tặng danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc 1.012396.H28 |
Trong thời gian 17,5 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh |
Không |
x |
|
Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ |
5 |
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh theo chuyên đề 1.012398.H28 |
Trong thời gian 17,5 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh |
Không |
x |
|
Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ |
6 |
Thủ tục tặng Cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh theo chuyên đề 1.012399.H28 |
Trong thời gian 17,5 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh |
Không |
x |
|
Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ |
7 |
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh về thành tích đột xuất 1.012401.H28 |
Trong thời gian 17,5 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh |
Không |
x |
|
Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ |
8 |
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh cho hộ gia đình cấp tỉnh 1.012402.H28 |
Trong thời gian 17,5 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh |
Không |
x |
|
Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ |
9 |
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh về thành tích đối ngoại (cấp tỉnh) 1.012403.H28 |
Trong thời gian 17,5 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh |
Không |
x |
|
Nghị định số 98/2023/NĐ- CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 643/QĐ-UBND |
Hòa Bình, ngày 01 tháng 4 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 Chính phủ về kiểm soát các thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 499/NQ-HĐND ngày 06/02/2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc thành lập, tổ chức lại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1069/TTr-SNV ngày 25 tháng 3 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính (09 thủ tục cấp tỉnh) và phê duyệt quy trình nội bộ thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực thi đua, khen thưởng cắt giảm 30% thời gian giải quyết so với quy định hiện hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Hòa Bình (Chi tiết danh mục, quy trình nội bộ và nội dung của thủ tục hành chính tại Phụ lục kèm theo Quyết định này).
Phụ lục danh mục, quy trình nội bộ và nội dung cụ thể của thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được công khai trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính (địa chỉ: csdl.dichvucong.gov.vn), Cổng Dịch vụ công của tỉnh (địa chỉ: dichvucong.hoabinh.gov.vn), Cổng Thông tin điện tử tỉnh (địa chỉ: hoabinh.gov.vn), Trang Thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn), Trang Thông tin điện tử Sở Nội vụ tỉnh Hòa Bình (địa chỉ: https://sonoivu.hoabinh.gov.vn).
Điều 2. Các thủ thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh theo quy định.
Điều 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao:
1. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể của từng TTHC tại Quyết định này trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị và niêm yết, công khai tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh theo quy định.
2. Sở Khoa học và Công nghệ:
- Đồng bộ đầy đủ, kịp thời dữ liệu thủ tục hành chính tại Quyết định này từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh chậm nhất 03 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định này;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan căn cứ quy trình tại Quyết định này rà soát, điều chỉnh quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh chậm nhất 03 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định này.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh cập nhật, điều chỉnh dữ liệu TTHC tại Quyết định này đảm bảo thống nhất với tên gọi, chức năng quản lý của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC theo quy định; đăng tải công khai Quyết định trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế 09 TTHC cấp tỉnh lĩnh vực thi đua khen thưởng công bố tại Quyết định số 206/QĐ-UBND ngày 02/02/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực thi đua, khen thưởng cắt giảm 30% thời gian giải quyết so với quy định hiện hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Khoa học và Công nghệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH HÒA BÌNH
(kèm theo Quyết định số: 643/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
TT |
Tên thủ tục hành chính/ Mã TTHC |
Thời hạn giải quyết (ngày làm việc) |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích |
Căn cứ pháp lý |
|
Tiếp nhận |
Trả kết |
|
|||||
A |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH |
||||||
1 |
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh 1.012392.H28 |
Trong thời gian 17,5 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh |
Không |
x |
|
Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ |
2 |
Thủ tục tặng cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh 1.012393.H28 |
Trong thời gian 17,5 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh |
Không |
x |
|
Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ |
3 |
Thủ tục tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua Bộ, ban, ngành, tỉnh 1.012395.H28 |
Trong thời gian 17,5 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh |
Không |
x |
|
Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ |
4 |
Thủ tục tặng danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc 1.012396.H28 |
Trong thời gian 17,5 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh |
Không |
x |
|
Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ |
5 |
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh theo chuyên đề 1.012398.H28 |
Trong thời gian 17,5 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh |
Không |
x |
|
Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ |
6 |
Thủ tục tặng Cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh theo chuyên đề 1.012399.H28 |
Trong thời gian 17,5 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh |
Không |
x |
|
Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ |
7 |
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh về thành tích đột xuất 1.012401.H28 |
Trong thời gian 17,5 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh |
Không |
x |
|
Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ |
8 |
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh cho hộ gia đình cấp tỉnh 1.012402.H28 |
Trong thời gian 17,5 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh |
Không |
x |
|
Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ |
9 |
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh về thành tích đối ngoại (cấp tỉnh) 1.012403.H28 |
Trong thời gian 17,5 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh |
Không |
x |
|
Nghị định số 98/2023/NĐ- CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ |
QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN
THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(kèm theo Quyết định số: 643/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
SỐ TT |
Tên thủ tục hành chính |
Tổng số ngày (ngày làm việc) |
Trình tự thực hiện theo cơ chế một của liên thông (ngày) |
|||||
Trong đó |
||||||||
Cơ quan/đơn vị chủ trì |
Cơ quan, đơn vị phối hợp |
|||||||
Thời gian giải quyết |
Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh (B1: Tiếp nhận hồ sơ) |
Phòng chuyên môn Sở Nội vụ (B2: Xem xét, giải quyết hồ sơ) |
Lãnh đạo Sở Nội vụ (B3: Ký duyệt văn bản trình UBND tỉnh/UBND huyện) |
Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh (B4: Vào sổ trả kết quả) |
||||
1 |
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh |
17,5 ngày |
13,5 ngày |
0,5 ngày |
11,5 ngày |
01 ngày |
0,5 ngày |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 04 ngày |
2 |
Thủ tục tặng cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh |
17,5 ngày |
13,5 ngày |
0,5 ngày |
11,5 ngày |
01 ngày |
0,5 ngày |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 04 ngày |
3 |
Thủ tục tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua Bộ, ban, ngành, tỉnh |
17,5 ngày |
13,5 ngày |
0,5 ngày |
11,5 ngày |
01 ngày |
0,5 ngày |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 04 ngày |
4 |
Thủ tục tặng danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc |
17,5 ngày |
13,5 ngày |
0,5 ngày |
11,5 ngày |
01 ngày |
0,5 ngày |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 04 ngày |
5 |
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh theo chuyên đề |
17,5 ngày |
13,5 ngày |
0,5 ngày |
11,5 ngày |
01 ngày |
0,5 ngày |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 04 ngày |
6 |
Thủ tục tặng Cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh theo chuyên đề |
17,5 ngày |
13,5 ngày |
0,5 ngày |
11,5 ngày |
01 ngày |
0,5 ngày |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 04 ngày |
7 |
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh về thành tích đột xuất |
17,5 ngày |
13,5 ngày |
0,5 ngày |
11,5 ngày |
01 ngày |
0,5 ngày |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 04 ngày |
8 |
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh cho gia đình |
17,5 ngày |
13,5 ngày |
0,5 ngày |
11,5 ngày |
01 ngày |
0,5 ngày |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 04 ngày |
9 |
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh về thành tích đối ngoại |
17,5 ngày |
13,5 ngày |
0,5 ngày |
11,5 ngày |
01 ngày |
0,5 ngày |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 04 ngày |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THI
ĐUA, KHEN THƯỞNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH HÒA BÌNH
(kèm theo Quyết định số: 643/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
I. Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh (Công chức Sở Nội vụ) tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị thực thuộc.
Bước 2. Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh, tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), Sở Nội vụ thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ đề nghị xét tặng hoặc truy tặng Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh 01 bộ bản chính, thành phần gồm:
- Tờ trình đề nghị khen thưởng;
- Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị khen thưởng có xác nhận của cấp trình khen thưởng;
- Biên bản xét khen thưởng của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen thưởng;
- Trường hợp cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh do lập được thành tích đột xuất hoặc xuất sắc đột xuất, có phạm vi ảnh hưởng trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của bộ, ban, ngành, tỉnh hoặc có đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật, công tác xã hội, từ thiện, nhân đạo thì phải có chứng nhận hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về thành tích đề nghị khen thưởng.
4. Thời hạn giải quyết
Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 17,5 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (trừ khen thưởng đột xuất).
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng sao, gửi quyết định khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ, ban, ngành, tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Bộ trưởng, thủ trưởng đơn vị, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng Bằng khen.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Theo quy định tại Điều 74 Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022, cụ thể như sau:
“1. Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:
a) Có thành tích xuất sắc được bình xét trong các phong trào thi đua do Bộ, ban, ngành, tỉnh phát động;
b) Lập được nhiều thành tích hoặc thành tích đột xuất, có phạm vi ảnh hưởng ở một trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ, ban, ngành, tỉnh;
c) Có đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật, công tác xã hội, từ thiện nhân đạo;
d) Có 02 lần liên tục được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” hoặc có liên tục từ 02 năm trở lên được công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong thời gian đó có 02 sáng kiến được công nhận và áp dụng có hiệu quả trong phạm vi cơ sở hoặc có 02 đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ đã được nghiệm thu và áp dụng hiệu quả trong phạm vi cơ sở;
đ) Công nhân, nông dân, người lao động lập được nhiều thành tích trong lao động, sản xuất, có phạm vi ảnh hưởng trong địa bàn cấp xã, cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp.
2. Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh để tặng hoặc truy tặng cho doanh nhân, trí thức, nhà khoa học chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và đạt một trong các tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này hoặc có thành tích đóng góp vào sự phát triển của Bộ, ban, ngành, địa phương được Bộ, ban, ngành, tỉnh công nhận.
3. Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh để tặng cho tập thể gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nội bộ đoàn kết và đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:
a) Có thành tích xuất sắc được bình xét trong phong trào thi đua;
b) Lập được thành tích xuất sắc đột xuất, có phạm vi ảnh hưởng trong từng lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ, ban, ngành, tỉnh;
c) Có đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật, công tác xã hội, từ thiện nhân đạo;
d) Có 02 năm liên tục được công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ hoặc đạt danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” hoặc “Đơn vị quyết thắng”, thực hiện tốt dân chủ ở cơ sở, tổ chức tốt các phong trào thi đua; chăm lo đời sống vật chất, tinh thần trong tập thể; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
4. Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh để tặng cho doanh nghiệp và tổ chức kinh tế khác chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và đạt một trong các tiêu chuẩn quy định tại khoản 3 Điều này hoặc có thành tích đóng góp vào sự phát triển của Bộ, ngành, địa phương được Bộ, ban, ngành, tỉnh công nhận.
5. Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh để tặng cho hộ gia đình gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, có nhiều đóng góp về công sức, đất đai và tài sản cho địa phương, xã hội”.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Quyết định số 1099/QĐ-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ như sau:
Mẫu số 02
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
1Tỉnh (thành phố), ngày… tháng… năm… |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN.........2
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập thể)
Tên tập thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn thể3.
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC4
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Luật Thi đua, khen thưởng, Nghị định số 98/2023/NĐ-NĐ ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ. Đối với tập thể nhỏ không thuộc đối tượng tặng Cờ thi đua của bộ, ban, ngành, tỉnh thì ghi rõ nội dung này trong báo cáo thành tích.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về hiệu quả, năng suất, chất lượng, kết quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học, công nghệ và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước5.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được thực hiện có hiệu quả trong thực tiễn hoạt động, sản xuất, công tác của cơ quan, đơn vị.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước6.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể7.
III. DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC NHẬN 8
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
2. Quyết định công nhận hoặc văn bản xác nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ (đối với trường hợp đề nghị khen thưởng theo tiêu chuẩn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ).
3. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ |
Mẫu số 03
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
1Tỉnh (thành phố), ngày… tháng… năm… |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG....... 2
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt): .........................
- Sinh ngày, tháng, năm: ............Giới tính:……Dân tộc, tôn giáo…..…….
- Quê quán3:..................................................................................................
- Nơi thường trú3:.........................................................................................
- Cơ quan, địa phương công tác:………………………………………..….
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):....................................................
- Trình độ lý luận chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ (nếu có):…………….
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:...................................................
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC4
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:...................................
2. Thành tích đạt được của cá nhân5:...........................................................
Đối với trường hợp đề nghị khen thưởng theo tiêu chuẩn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, hoàn thành tốt nhiệm vụ thì ghi rõ số quyết định hoặc số văn bản xác nhận; ngày, tháng, năm của quyết định hoặc của văn bản xác nhận; cơ quan ban hành.
III. DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC NHẬN 6
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ |
NGƯỜI BÁO CÁO
THÀNH TÍCH |
XÁC
NHẬN CỦA CẤP TRÌNH KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
Mẫu số 07
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
1Tỉnh (thành phố), ngày… tháng...năm… |
TÓM TẮT THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG (TRUY TẶNG)……..1
(Về thành tích xuất sắc đột xuất trong…….)
Tên đơn vị hoặc cá nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi rõ đầy đủ không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị ghi sơ lược năm thành lập, cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức. Chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo nêu ngắn gọn nội dung thành tích xuất sắc đột xuất đã đạt được (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu; phòng, chống tội phạm; phòng, chống bão lụt; phòng, chống cháy, nổ; bảo vệ tài sản của Nhà nước; bảo vệ tài sản, tính mạng của nhân dân...).
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH |
ĐƠN VỊ HOẶC CÁ
NHÂN BÁO CÁO3 |
II. Thủ tục tặng Cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh (Công chức Sở Nội vụ) tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị thực thuộc.
Bước 2. Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh, tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ thông báo Quyết định, thêu Cờ và cấp phát cho đơn vị trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), Sở Nội vụ thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu Cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh 01 bộ bản chính, thành phần gồm:
- Tờ trình đề nghị xét tặng danh hiệu Cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh;
- Báo cáo thành tích của tập thể;
- Biên bản bình xét thi đua và kết quả bỏ phiếu của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen thưởng.
Việc đề nghị tặng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh cho tập thể dẫn đầu phong trào thi đua theo chuyên đề do Ủy ban nhân dân tỉnh phát động có thời gian thực hiện từ 03 năm trở lên khi tổng kết phong trào được thực hiện theo hướng dẫn của tỉnh.
4. Thời hạn giải quyết
Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 17,5 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng sao, gửi Quyết định khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ, ban, ngành, tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Bộ trưởng, thủ trưởng đơn vị, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng Cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh.
8. Lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số 98/2023/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Theo quy định tại Điều 26 Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022, cụ thể như sau:
“1. Danh hiệu cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh để tặng hằng năm cho tập thể dẫn đầu phong trào thi đua của cụm, khối thi đua do Bộ, ban, ngành, tỉnh tổ chức và đạt các tiêu chuẩn sau đây:
a) Hoàn thành vượt các chỉ tiêu thi đua và nhiệm vụ được giao trong năm; là tập thể tiêu biểu xuất sắc trong Bộ, ban, ngành, tỉnh;
b) Nội bộ đoàn kết; tổ chức đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh; tích cực thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và các tệ nạn xã hội khác.
2. Danh hiệu cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh để tặng cho tập thể dẫn đầu phong trào thi đua theo chuyên đề do Bộ, ban, ngành, tỉnh phát động có thời gian thực hiện từ 03 năm trở lên khi tổng kết phong trào.
3. Bộ, ban, ngành, tỉnh, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, quy định chi tiết, hướng dẫn cụ thể đối tượng, tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh.”
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Quyết định số 1099/QĐ-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định số 98/2023/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Mẫu số 02 (Mẫu báo cáo áp dụng đối với tập thể)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
1Tỉnh (thành phố), ngày… tháng… năm… |
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN.........2
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập thể)
Tên tập thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn thể3.
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC4
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Luật Thi đua, khen thưởng, Nghị định số 98/2023/NĐ-NĐ ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ. Đối với tập thể nhỏ không thuộc đối tượng tặng Cờ thi đua của bộ, ban, ngành, tỉnh thì ghi rõ nội dung này trong báo cáo thành tích.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về hiệu quả, năng suất, chất lượng, kết quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học, công nghệ và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước5.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được thực hiện có hiệu quả trong thực tiễn hoạt động, sản xuất, công tác của cơ quan, đơn vị.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước6.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể7.
III. DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC NHẬN 8
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
2. Quyết định công nhận hoặc văn bản xác nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ (đối với trường hợp đề nghị khen thưởng theo tiêu chuẩn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ)
3. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ |
III. Thủ tục tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua Bộ, ban, ngành, tỉnh
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh (Công chức Sở Nội vụ) tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị thực thuộc.
Bước 2. Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh, tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), Sở Nội vụ thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua gồm:
- Tờ trình đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua;
- Báo cáo thành tích của cá nhân;
- Biên bản bình xét thi đua và kết quả bỏ phiếu của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen thưởng;
- Chứng nhận hoặc xác nhận của người đứng đầu bộ, ban, ngành, tỉnh về sáng kiến đã được áp dụng hiệu quả và có khả năng nhân rộng trong bộ, ban, ngành, tỉnh hoặc có đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ đã được nghiệm thu và áp dụng hiệu quả, có phạm vi ảnh hưởng trong bộ, ban, ngành, tỉnh hoặc mưu trí, sáng tạo trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu có phạm vi ảnh hưởng trong toàn quân hoặc toàn lực lượng Công an nhân dân.
b) Số lượng hồ sơ: Số lượng hồ sơ đề nghị xét tặng Chiến sỹ thi đua Bộ, ban, ngành, tỉnh thực hiện theo quy định của bộ, ban, ngành, tỉnh.
4. Thời hạn giải quyết
- Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 17,5 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Sau khi nhận được bản sao quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng sao gửi Quyết định khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh);
- Phòng Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Quyết định tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua Bộ, ban, ngành, tỉnh.
8. Lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Theo quy định tại Điều 22 Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022, cụ thể như sau:
“1. Danh hiệu chiến sĩ thi đua Bộ, ban, ngành, tỉnh để tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau đây:
a) Có thành tích xuất sắc tiêu biểu được lựa chọn trong số những cá nhân có 03 lần liên tục được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”;
b) Có sáng kiến đã được áp dụng hiệu quả và có khả năng nhân rộng trong Bộ, ban, ngành, tỉnh hoặc có đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ đã được nghiệm thu và áp dụng hiệu quả, có phạm vi ảnh hưởng trong Bộ, ban, ngành, tỉnh hoặc mưu trí, sáng tạo trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu có phạm vi ảnh hưởng trong toàn quân hoặc toàn lực lượng Công an nhân dân.
2. Người đứng đầu Bộ, ban, ngành, tỉnh xem xét, công nhận hiệu quả và khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng trong Bộ, ban, ngành, tỉnh của sáng kiến, đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ.
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an xem xét, công nhận sự mưu trí, sáng tạo trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu có phạm vi ảnh hưởng trong toàn quân hoặc toàn lực lượng Công an nhân dân”.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính. - Quyết định số 1099/QĐ-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ như sau:
Mẫu số 03
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
1Tỉnh (thành phố), ngày… tháng… năm… |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG....... 2
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt): .............................
- Sinh ngày, tháng, năm: ............Giới tính:……Dân tộc, tôn giáo……….…..
- Quê quán3:.......................................................................................................
- Nơi thường trú3:..............................................................................................
- Cơ quan, địa phương công tác:………………………………………………
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):.........................................................
- Trình độ lý luận chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ (nếu có):………. ………
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:.......................................................
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC4
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:..........................................
2. Thành tích đạt được của cá nhân5:.................................................................
Đối với trường hợp đề nghị khen thưởng theo tiêu chuẩn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, hoàn thành tốt nhiệm vụ thì ghi rõ số quyết định hoặc số văn bản xác nhận; ngày, tháng, năm của quyết định hoặc của văn bản xác nhận; cơ quan ban hành.
III. DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC NHẬN 6
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ |
NGƯỜI BÁO CÁO
THÀNH TÍCH |
IV. Thủ tục tặng danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh (Công chức Sở Nội vụ) tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị thực thuộc.
Bước 2. Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh, tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Nội vụ thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), Sở Nội vụ thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua 01 bộ bản chính, thành phần gồm:
- Tờ trình đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua;
- Báo cáo thành tích của tập thể;
- Biên bản bình xét thi đua của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen thưởng;
4. Thời hạn giải quyết
- Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 17,5 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng sao, gửi quyết định khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh);
- Phòng Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tặng danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”.
8. Lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Theo quy định tại Điều 27 Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022, cụ thể như sau:
“1. Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” để tặng hằng năm cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau đây:
a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao;
b) Tích cực tham gia phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, hiệu quả;
c) Có 100% cá nhân trong tập thể hoàn thành nhiệm vụ được giao, trong đó có ít nhất là 70% cá nhân đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến”;
d) Có cá nhân đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”;
đ) Nội bộ đoàn kết, gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
2. Danh hiệu “Đơn vị quyết thắng” để tặng cho tập thể thuộc lực lượng vũ trang nhân dân đạt các tiêu chuẩn quy định tại các điểm a, b, d và đ khoản 1 Điều này, có 100% cá nhân trong tập thể hoàn thành nhiệm vụ được giao, trong đó có ít nhất là 70% cá nhân đạt danh hiệu “Chiến sĩ tiên tiến”.”
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Quyết định số 1099/QĐ-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ như sau:
Mẫu số 02
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
1Tỉnh (thành phố), ngày… tháng… năm… |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN.........2
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập thể)
Tên tập thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn thể3.
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC4
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Luật Thi đua, khen thưởng, Nghị định số 98/2023/NĐ-NĐ ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ. Đối với tập thể nhỏ không thuộc đối tượng tặng Cờ thi đua của bộ, ban, ngành, tỉnh thì ghi rõ nội dung này trong báo cáo thành tích.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về hiệu quả, năng suất, chất lượng, kết quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học, công nghệ và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước5.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được thực hiện có hiệu quả trong thực tiễn hoạt động, sản xuất, công tác của cơ quan, đơn vị.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước6.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể7.
III. DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC NHẬN 8
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
2. Quyết định công nhận hoặc văn bản xác nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ (đối với trường hợp đề nghị khen thưởng theo tiêu chuẩn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ).
3. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ |
V. Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh theo chuyên đề
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh (Công chức Sở Nội vụ) tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị thực thuộc.
Bước 2. Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh, tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Nội vụ thông báo Quyết định, viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), Sở Nội vụ thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ đề nghị xét tặng hoặc truy tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh 01 bộ bản chính, thành phần gồm:
- Tờ trình đề nghị khen thưởng;
- Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị khen thưởng có xác nhận của cấp trình khen thưởng;
- Biên bản xét khen thưởng của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen thưởng;
4.Thời hạn giải quyết
Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 17,5 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng sao, gửi quyết định khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ, ban, ngành, tỉnh
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Bộ trưởng, thủ trưởng đơn vị, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng Bằng khen.
8. Lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích trong phong trào thi đua theo chuyên đề được đề nghị khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Quyết định số 1099/QĐ-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ như sau:
Mẫu số 08
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
1Tỉnh (thành phố), ngày… tháng...năm… |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG ……………2
Tên đơn vị hoặc cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo thành tích phải căn cứ vào mục tiêu (nhiệm vụ), các chỉ tiêu về năng suất, chất lượng, hiệu quả... đã được thống nhất giao ước thi đua trong đợt phát động thi đua hoặc thi đua chuyên đề; các biện pháp, giải pháp đạt được thành tích xuất sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn đầu phong trào thi đua; những kinh nghiệm rút ra trong đợt thi đua...3.
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ HOẶC CÁ NHÂN BÁO CÁO4 |
VI. Thủ tục tặng Cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh theo chuyên đề
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh (Công chức Sở Nội vụ) tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị thực thuộc.
Bước 2. Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh, tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Nội vụ thông báo Quyết định, thêu Cờ và cấp phát cho đơn vị trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), Sở Nội vụ thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua 01 bộ bản chính, thành phần gồm:
- Tờ trình đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua;
- Báo cáo thành tích của tập thể;
- Biên bản bình xét thi đua và kết quả bỏ phiếu của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen thưởng;
Việc đề nghị tặng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh cho tập thể dẫn đầu phong trào thi đua theo chuyên đề do Ủy ban nhân dân tỉnh phát động có thời gian thực hiện từ 03 năm trở lên khi tổng kết phong trào được thực hiện theo hướng dẫn của tỉnh.
4. Thời hạn giải quyết
Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 17,5 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng sao, gửi quyết định khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ, ban, ngành, tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Bộ trưởng, thủ trưởng đơn vị, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng Cờ thi đua.
8. Lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Danh hiệu cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh để tặng cho tập thể dẫn đầu phong trào thi đua theo chuyên đề do Ủy ban nhân dân tỉnh phát động có thời gian thực hiện từ 03 năm trở lên khi tổng kết phong trào.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Quyết định số 1099/QĐ-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ như sau:
Mẫu số 08
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
1Tỉnh (thành phố), ngày… tháng...năm… |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG ……………2
Tên đơn vị hoặc cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo thành tích phải căn cứ vào mục tiêu (nhiệm vụ), các chỉ tiêu về năng suất, chất lượng, hiệu quả... đã được thống nhất giao ước thi đua trong đợt phát động thi đua hoặc thi đua chuyên đề; các biện pháp, giải pháp đạt được thành tích xuất sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn đầu phong trào thi đua; những kinh nghiệm rút ra trong đợt thi đua...3.
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ HOẶC CÁ NHÂN BÁO CÁO4 |
VII. Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh về thành tích đột xuất
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh (Công chức Sở Nội vụ) tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị thực thuộc.
Bước 2. Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh, tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Nội vụ thông báo Quyết định, viết Bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), Sở Nội vụ thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ đề nghị tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh 01 bộ bản chính, thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ trình đề nghị khen thưởng;
- Báo cáo tóm tắt thành tích của cá nhân, tập thể lập được thành tích hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý trực tiếp, trong đó ghi rõ hành động, thành tích, công trạng, quá trình công tác hoặc tóm tắt kết quả lập thành tích đối với khen thưởng thành tích có nội dung tối mật, tuyệt mật để đề nghị khen thưởng theo thủ tục đơn giản.
4. Thời hạn giải quyết
Người đứng đầu bộ, ban, ngành, tỉnh; người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khen thưởng và đề nghị khen thưởng ngay sau khi cá nhân, tập thể lập được thành tích xuất sắc, đột xuất.
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng sao, gửi quyết định khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ, ban, ngành, tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Bộ trưởng, thủ trưởng đơn vị, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng Bằng khen.
8. Lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích đột xuất được đề nghị khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Quyết định số 1099/QĐ-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ như sau:
Mẫu số 07
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
1Tỉnh (thành phố), ngày… tháng...năm… |
TÓM TẮT THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG (TRUY TẶNG)……..1
(Về thành tích xuất sắc đột xuất trong…….)
Tên đơn vị hoặc cá nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi rõ đầy đủ không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị ghi sơ lược năm thành lập, cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức. Chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo nêu ngắn gọn nội dung thành tích xuất sắc đột xuất đã đạt được (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu; phòng, chống tội phạm; phòng, chống bão lụt; phòng, chống cháy, nổ; bảo vệ tài sản của Nhà nước; bảo vệ tài sản, tính mạng của nhân dân...).
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH |
ĐƠN VỊ HOẶC CÁ
NHÂN BÁO CÁO3 |
VIII. Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh cho hộ gia đình
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh (Công chức Sở Nội vụ) tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị thực thuộc.
Bước 2. Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh, tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Nội vụ thông báo Quyết định, viết Bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), Sở Nội vụ thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ đề nghị tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh 01 bộ bản chính, thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ trình đề nghị khen thưởng;
- Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị khen thưởng có xác nhận của cấp trình khen thưởng;
- Biên bản xét khen thưởng của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen thưởng;
4. Thời hạn giải quyết
Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 17,5 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng sao, gửi quyết định khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ, ban, ngành, tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Bộ trưởng, thủ trưởng đơn vị, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng Bằng khen.
8. Lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Hộ gia đình gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, có đóng góp lớn về công sức, đất đai và tài sản cho địa phương, xã hội.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Quyết định số 1099/QĐ-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng./.
IX. Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh về thành tích đối ngoại
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh (Công chức Sở Nội vụ) tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị thực thuộc.
Bước 2. Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh, tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Nội vụ thông báo Quyết định, viết Bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen.
Bước 4. Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), Sở Nội vụ thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng 01 bộ bản chính, thành phần gồm:
- Tờ trình đề nghị khen thưởng;
- Báo cáo tóm tắt thành tích của cá nhân, tập thể lập được thành tích.
4. Thời hạn giải quyết
Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 17,5 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Sau khi nhận được quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng sao, gửi quyết định khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ, ban, ngành, tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Bộ trưởng, thủ trưởng đơn vị, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng Bằng khen.
8. Lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Chủ thể là cá nhân, tập thể người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân, tập thể người nước ngoài
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Quyết định số 1099/QĐ-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Mẫu báo cáo thành tích tại phụ lục kèm theo Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ như sau:
Mẫu số 09
CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ
KHEN THƯỞNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……, ngày …. tháng …. năm …. |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG ………………
(Áp dụng đối với tổ chức)
Tên tổ chức: ………………………………………..
(Ghi rõ đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH:
- Tên tổ chức nước ngoài:.................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:.......................................................................................
- Điện thoại: ...................................... Fax.:…………………………………..
- Địa chỉ, văn phòng đại diện tại Việt Nam (nếu có): ......................................
- Địa chỉ trang thông tin điện tử:.......................................................................
- Quá trình thành lập và phát triển:...................................................................
II. THÀNH TÍCH, ĐÓNG GÓP:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
III. CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC CƠ QUAN VÀ TỔ CHỨC CỦA VIỆT NAM GHI NHẬN:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN |
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN TRÌNH KHEN THƯỞNG
Mẫu số 10
CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ
KHEN THƯỞNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…, ngày …. tháng …. năm …. |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG (TRUY TẶNG) ………………………..
(Áp dụng đối với cá nhân)
I. TÓM TẮT TIỂU SỬ VÀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
1. Thông tin cá nhân:
- Họ và tên:......................................................................................................
- Ngày sinh: .......................................................... Giới tính:…………..……
- Quốc tịch:......................................................................................................
- Chức vụ:.......................................................................................................
- Địa chỉ nơi ở hoặc trụ sở làm việc:...............................................................
2. Tóm tắt quá trình công tác:.........................................................................
................................................................................................................................
II. THÀNH TÍCH, ĐÓNG GÓP:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
III. CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC CƠ QUAN/TỔ CHỨC CỦA VIỆT NAM GHI NHẬN:
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN |
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN TRÌNH KHEN THƯỞNG