Quyết định 5768/QĐ-KBNN năm 2025 về số lượng phòng tham mưu và số lượng, địa bàn quản lý, trụ sở của Phòng giao dịch thuộc Kho bạc Nhà nước khu vực XIV do Kho bạc Nhà nước ban hành
Số hiệu | 5768/QĐ-KBNN |
Ngày ban hành | 20/06/2025 |
Ngày có hiệu lực | 01/07/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | kho bạc nhà nước |
Người ký | Trần Quân |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5768/QĐ-KBNN |
Hà Nội, ngày 20 tháng 6 năm 2025 |
GIÁM ĐỐC KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 385/QĐ-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 1892/QĐ-BTC ngày 30 tháng 5 năm 2025 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung các Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 2020/QĐ-BTC ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 385/QĐ-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 5732/QĐ-KBNN ngày 20 tháng 6 năm 2025 của Kho bạc Nhà nước quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước khu vực thuộc Kho bạc Nhà nước;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Phòng tham mưu, giúp việc, gồm 10 phòng:
a) Phòng Kế toán Nhà nước;
b) Phòng Nghiệp vụ 1;
c) Phòng Nghiệp vụ 2;
d) Phòng Nghiệp vụ 3;
đ) Phòng Nghiệp vụ 4;
e) Phòng Nghiệp vụ 5;
g) Phòng Kiểm tra;
h) Phòng Tài vụ - Quản trị;
i) Phòng Tổ chức - Hành chính;
k) Phòng Hỗ trợ giao dịch và Công nghệ thông tin.
2. Phòng Giao dịch gồm 19 phòng được đánh số liên tục từ Phòng Giao dịch số 1 đến Phòng Giao dịch số 19 trong toàn khu vực theo Phụ lục đính kèm.
|
GIÁM ĐỐC |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5768/QĐ-KBNN |
Hà Nội, ngày 20 tháng 6 năm 2025 |
GIÁM ĐỐC KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 385/QĐ-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 1892/QĐ-BTC ngày 30 tháng 5 năm 2025 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung các Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 2020/QĐ-BTC ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 385/QĐ-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 5732/QĐ-KBNN ngày 20 tháng 6 năm 2025 của Kho bạc Nhà nước quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước khu vực thuộc Kho bạc Nhà nước;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Phòng tham mưu, giúp việc, gồm 10 phòng:
a) Phòng Kế toán Nhà nước;
b) Phòng Nghiệp vụ 1;
c) Phòng Nghiệp vụ 2;
d) Phòng Nghiệp vụ 3;
đ) Phòng Nghiệp vụ 4;
e) Phòng Nghiệp vụ 5;
g) Phòng Kiểm tra;
h) Phòng Tài vụ - Quản trị;
i) Phòng Tổ chức - Hành chính;
k) Phòng Hỗ trợ giao dịch và Công nghệ thông tin.
2. Phòng Giao dịch gồm 19 phòng được đánh số liên tục từ Phòng Giao dịch số 1 đến Phòng Giao dịch số 19 trong toàn khu vực theo Phụ lục đính kèm.
|
GIÁM ĐỐC |
CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA KHO BẠC NHÀ NƯỚC KHU VỰC XIV
(Kèm theo Quyết định số 5768/QĐ-KBNN ngày 20 tháng 6 năm 2025 của Kho bạc
Nhà nước)
Lưu ý: Trụ sở làm việc của các Phòng Giao dịch được đặt tại Kho bạc Nhà nước đóng trên địa bàn cấp huyện trước đây. Giao Giám đốc Kho bạc Nhà nước khu vực xác định địa chỉ trụ sở làm việc của các Phòng Giao dịch theo địa giới hành chính mới để thông báo đến đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan biết thực hiện giao dịch đúng quy định./.
TT |
TT2 |
Phòng chức năng |
Địa bàn hoạt động theo ĐVHC cấp huyện cũ |
Trụ sở làm việc theo địa bàn cũ |
ĐVHC cấp xã mới |
XIV |
|
KBNN Khu vực XIV |
1. Khánh Hòa = Khánh Hòa + Ninh Thuận 2. Đắk Lắk = Đắk Lắk + Phú Yên |
||
|
|
|
Khánh Hòa |
|
|
1 |
1 |
Phòng Giao dịch số 1 |
Huyện Cam Ranh Huyện Cam Lâm Huyện Khánh Sơn |
KBNN Cam Ranh |
Phường Cam Ranh; Phường Bắc Cam Ranh; Xã Nam Cam Ranh; Phường Cam Linh; Phường Ba Ngòi; Đặc khu Trường Sa; Xã Cam Lâm; Xã Suối Dầu; Xã Cam Hiệp; Xã Cam An; Xã Khánh Sơn; Xã Tây Khánh Sơn; Xã Đông Khánh Sơn. |
2 |
2 |
Phòng Giao dịch số 2 |
Thị xã Ninh Hòa Huyện Vạn Ninh |
KBNN Ninh Hòa |
Phường Ninh Hòa; Phường Đông Ninh Hòa; Phường Hòa Thắng; Xã Tân Định; Xã Nam Ninh Hòa; Xã Tây Ninh Hòa; Xã Hòa Trí; Xã Bắc Ninh Hòa; Xã Vạn Ninh; Xã Tu Bông; Xã Vạn Thắng; Xã Vạn Hưng; Xã Đại Lãnh. |
|
|
|
Ninh Thuận |
|
|
3 |
1 |
Phòng Giao dịch số 3 |
Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm |
KBNN Ninh Thuận |
Phường Phan Rang; Phường Đông Hải; Phường Ninh Chử; Phường Bảo An; Phường Đô Vinh. |
4 |
2 |
Phòng Giao dịch số 4 |
Huyện Bác Ái Huyện Ninh Sơn |
KBNN Ninh Sơn |
Xã Ninh Sơn; Xã Lâm Sơn; Xã Anh Dũng; Xã Mỹ Sơn; Xã Bác Ái Đông; Xã Bác Ái; Xã Bác Ái Tây. |
5 |
3 |
Phòng Giao dịch số 5 |
Huyện Ninh Hải Huyện Thuận Bắc |
KBNN Ninh Hải |
Xã Ninh Hải; Xã Xuân Hải; Xã Vĩnh Hải; Xã Thuận Bắc; Xã Công Hải. |
6 |
4 |
Phòng Giao dịch số 6 |
Huyện Ninh Phước Huyện Thuận Nam |
KBNN Ninh Phước |
Xã Ninh Phước; Xã Phước Hữu; Xã Phước Hậu; Xã Thuận Nam; Xã Cà Ná; Xã Phước Hà; Xã Phước Dinh. |
|
|
|
Đắk Lắk |
|
|
7 |
1 |
Phòng Giao dịch số 7 |
Thành phố Buôn Ma Thuột |
KBNN Đắk Lắk |
Phường Buôn Ma Thuột; Phường Tân An; Phường Tân Lập; Phường Thành Nhất; Phường Ea Kao; Xã Hòa Phú. |
8 |
2 |
Phòng Giao dịch số 8 |
Huyện Ea Hleo |
KBNN Ea HLeo |
Xã Ea Khăl; Xã Ea Drăng; Xã Ea Wy; Xã Ea H'Leo; Xã Ea Hiao. |
9 |
3 |
Phòng Giao dịch số 9 |
Huyện Ea Súp Thị xã Buôn Đôn |
KBNN Buôn Đôn |
Xã Ea Súp; Xã Ea Rốk; Xã Ea Bung; Xã la Rvề; Xã la Lốp; Xã Ea Wer; Xã Ea Nuôi; Xã Buôn Đôn. |
10 |
4 |
Phòng Giao dịch số 10 |
Huyện Buôn Hồ Huyện Cư Mgar |
KBNN Buôn Hồ |
Phường Buôn Hồ; Phường Cư Bao; Xã Ea Drông; Xã Ea Kiết; Xã Quảng Phú; Xã Ea M'Droh; Xã Cuôr Đăng; Xã Cư M'gar; Xã Ea Tul. |
11 |
5 |
Phòng Giao dịch số 11 |
Huyện MĐRắk Huyện Ea Kar Huyện Krông Pắk |
KBNN Ea Kar |
Xã M'Drắk; Xã Ea Riêng; Xã Cư M'ta; Xã Krông Á; Xã Cư Prao; Xã Ea Trang; Xã Ea Kar; Xã Ea Ô; Xã Ea Knốp; Xã Cư Yang; Xã Ea Păl; Xã Krông Pắc; Xã Ea Knuếc; Xã Tân Tiến; Xã Ea Phê; Xã Ea Kly; Xã Vụ Bổn. |
12 |
6 |
Phòng Giao dịch số 12 |
Huyện Lắk Huyện Krông Bông |
KBNN Lắk |
Xã Liên Sơn Lắk; Xã Đắk Liêng; Xã Nam Ka; Xã Đắk Phơi; Xã Krông Nô; Xã Hòa Sơn; Xã Dang Kang; Xã Krông Bông; Xã Yang Mao; Xã Cư Pui. |
13 |
7 |
Phòng Giao dịch số 13 |
Huyện Cư Kuin Huyện Krông Ana |
KBNN Cư Kuin |
Xã Ea Ning; Xã Dray Bhăng; Xã Ea Ktur; Xã Krông Ana; Xã Dur Kmăl; Xã Ea Na. |
14 |
8 |
Phòng Giao dịch số 14 |
Huyện Krông Năng Huyện Krông Búk |
KBNN Krông Năng |
Xã Krông Năng; Xã Dliê Ya; Xã Tam Giang; Xã Phú Xuân; Xã Pơng Drang; Xã Krông Búk; Xã Cư Pơng. |
|
|
|
Phú Yên |
|
|
15 |
1 |
Phòng Giao dịch số 15 |
Thành phố Tuy Hòa |
KBNN Phú Yên |
Phường Tuy Hòa; Phường Phú Yên; Phường Bình Kiến. |
16 |
2 |
Phòng Giao dịch số 16 |
Huyện Tây Hòa Thị xã Đông Hòa Huyện Phú Hòa |
KBNN Tây Hòa |
Xã Tây Hòa; Xã Hòa Thịnh; Xã Hòa Mỹ; Xã Sơn Thành; Phường Đông Hòa; Phường Hòa Hiệp; Xã Hòa Xuân; Xã Phú Hòa 1; Xã Phú Hòa 2. |
17 |
3 |
Phòng Giao dịch số 17 |
Huyện Sông Hinh Huyện Sơn Hòa |
KBNN Sơn Hòa |
Xã Ea Ly; Xã Ea Bá; Xã Đức Bình; Xã Sông Hinh; Xã Sơn Hòa; Xã Vân Hòa; Xã Tây Sơn; Xã Suối Trai. |
18 |
4 |
Phòng Giao dịch số 18 |
Huyện Tuy An Huyện Đồng Xuân |
KBNN Tuy An |
Xã Tuy An Bắc; Xã Tuy An Đông; Xã Ô Loan; Xã Tuy An Nam; Xã Tuy An Tây; Xã Xuân Lãnh; Xã Phú Mỡ; Xã Xuân Phước; Xã Đồng Xuân. |
19 |
5 |
Phòng Giao dịch số 19 |
Thị xã Sông Cầu |
KBNN Sông Cầu |
Phường Sông Cầu; Phường Xuân Đài; Xã Xuân Thọ; Xã Xuân Cảnh; Xã Xuân Lộc. |