Quyết định 5758/QĐ-KBNN năm 2025 về số lượng phòng tham mưu và số lượng, địa bàn quản lý, trụ sở của Phòng giao dịch thuộc Kho bạc Nhà nước khu vực IV do Kho bạc Nhà nước ban hành
Số hiệu | 5758/QĐ-KBNN |
Ngày ban hành | 20/06/2025 |
Ngày có hiệu lực | 01/07/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | kho bạc nhà nước |
Người ký | Trần Quân |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5758/QĐ-KBNN |
Hà Nội, ngày 20 tháng 6 năm 2025 |
GIÁM ĐỐC KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 385/QĐ-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 1892/QĐ-BTC ngày 30 tháng 5 năm 2025 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung các Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 2020/QĐ-BTC ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 385/QĐ-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 5732/QĐ-KBNN ngày 20 tháng 6 năm 2025 của Kho bạc Nhà nước quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước khu vực thuộc Kho bạc Nhà nước;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Phòng tham mưu, giúp việc, gồm 10 phòng:
a) Phòng Kế toán Nhà nước;
b) Phòng Nghiệp vụ 1;
c) Phòng Nghiệp vụ 2;
d) Phòng Nghiệp vụ 3;
đ) Phòng Nghiệp vụ 4;
e) Phòng Nghiệp vụ 5;
g) Phòng Kiểm tra;
h) Phòng Tài vụ - Quản trị;
i) Phòng Tổ chức - Hành chính;
k) Phòng Hỗ trợ giao dịch và Công nghệ thông tin.
2. Phòng Giao dịch gồm 6 phòng được đánh số liên tục từ Phòng Giao dịch số 1 đến Phòng Giao dịch số 6 trong toàn khu vực theo Phụ lục đính kèm.
|
GIÁM ĐỐC |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5758/QĐ-KBNN |
Hà Nội, ngày 20 tháng 6 năm 2025 |
GIÁM ĐỐC KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 385/QĐ-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 1892/QĐ-BTC ngày 30 tháng 5 năm 2025 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung các Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 2020/QĐ-BTC ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 385/QĐ-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 5732/QĐ-KBNN ngày 20 tháng 6 năm 2025 của Kho bạc Nhà nước quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước khu vực thuộc Kho bạc Nhà nước;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Phòng tham mưu, giúp việc, gồm 10 phòng:
a) Phòng Kế toán Nhà nước;
b) Phòng Nghiệp vụ 1;
c) Phòng Nghiệp vụ 2;
d) Phòng Nghiệp vụ 3;
đ) Phòng Nghiệp vụ 4;
e) Phòng Nghiệp vụ 5;
g) Phòng Kiểm tra;
h) Phòng Tài vụ - Quản trị;
i) Phòng Tổ chức - Hành chính;
k) Phòng Hỗ trợ giao dịch và Công nghệ thông tin.
2. Phòng Giao dịch gồm 6 phòng được đánh số liên tục từ Phòng Giao dịch số 1 đến Phòng Giao dịch số 6 trong toàn khu vực theo Phụ lục đính kèm.
|
GIÁM ĐỐC |
CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA KHO BẠC NHÀ NƯỚC KHU VỰC IV
(Kèm theo Quyết định số 5758/QĐ-KBNN ngày 20 tháng 6 năm 2025 của Kho bạc
Nhà nước)
Lưu ý: Trụ sở làm việc của các Phòng Giao dịch được đặt tại Kho bạc Nhà nước đóng trên địa bàn cấp huyện trước đây. Giao Giám đốc Kho bạc Nhà nước khu vực xác định địa chỉ trụ sở làm việc của các Phòng Giao dịch theo địa giới hành chính mới để thông báo đến đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan biết thực hiện giao dịch đúng quy định./.
TT |
TT2 |
Phòng chức năng |
Địa bàn hoạt động theo ĐVHC cấp huyện cũ |
Trụ sở làm việc theo địa bàn cũ |
ĐVHC cấp xã mới |
IV |
|
KBNN Khu vực IV |
Hưng Yên = Hưng Yên + Thái Bình |
||
|
|
|
Hưng Yên |
|
|
1 |
1 |
Phòng Giao dịch số 1 |
Huyện Khoái Châu Huyện Văn Giang |
KBNN Khoái Châu |
Xã Khoái Châu; Xã Triệu Việt Vương; Xã Việt Tiến; Xã Chí Minh; Xã Châu Ninh; Xã Nghĩa Trụ; Xã Phụng Công; Xã Văn Giang; Xã Mễ Sở. |
2 |
2 |
Phòng Giao dịch số 2 |
Huyện Văn Lâm Huyện Mỹ Hào |
KBNN Mỹ Hào |
Xã Như Quỳnh; Xã Lạc Đạo; Xã Đại Đồng; Phường Mỹ Hào; Phường Đường Hào; Phường Thượng Hồng. |
|
|
|
Thái Bình |
|
|
3 |
1 |
Phòng Giao dịch số 3 |
Thành phố Thái Bình Huyện Vũ Thư |
KBNN Thái Bình |
Phường Thái Bình; Phường Trần Lãm; Phường Trần Hưng Đạo; Phường Trà Lý; Phường Vũ Phúc; Xã Vũ Thư; Xã Thư Trì; Xã Tân Thuận; Xã Thư Vũ; Xã Vũ Tiên; Xã Vạn Xuân. |
4 |
2 |
Phòng Giao dịch số 4 |
Huyện Tiền Hải Huyện Kiến Xương |
KBNN Tiền Hải |
Xã Tiền Hải; Xã Tây Tiền Hải; Xã Ái Quốc; Xã Đồng Châu; Xã Đông Tiền Hải; Xã Nam Cường; Xã Hưng Phú; Xã Nam Tiền Hải; Xã Kiến Xương; Xã Lê Lợi; Xã Quang Lịch; Xã Vũ Quý; Xã Bình Thanh; Xã Bình Định; Xã Hồng Vũ; Xã Bình Nguyên; Xã Trà Giang. |
5 |
3 |
Phòng Giao dịch số 5 |
Huyện Đông Hưng Huyện Thái Thụy |
KBNN Đông Hưng |
Xã Đông Hưng; Xã Bắc Tiên Hưng; Xã Đông Tiên Hưng; Xã Nam Đông Hưng; Xã Bắc Đông Quan; Xã Bắc Đông Hưng; Xã Đông Quan; Xã Nam Tiên Hưng; Xã Tiên Hưng; Xã Thái Thụy; Xã Đông Thụy Anh; Xã Bắc Thụy Anh; Xã Thụy Anh; Xã Nam Thụy Anh; Xã Bắc Thái Ninh; Xã Thái Ninh; Xã Đông Thái Ninh; Xã Nam Thái Ninh; Xã Tây Thái Ninh; Xã Tây Thụy Anh. |
6 |
4 |
Phòng Giao dịch số 6 |
Huyện Hưng Hà Huyện Quỳnh Phụ |
KBNN Hưng Hà |
Xã Hưng Hà; Xã Tiên La; Xã Lê Quý Đôn; Xã Hồng Minh; Xã Thần Khê; Xã Diên Hà; Xã Ngự Thiên; Xã Long Hưng; Xã Quỳnh Phụ; Xã Minh Thọ; Xã Nguyễn Du; Xã Quỳnh An; Xã Ngọc Lâm; Xã Đồng Bằng; Xã A Sào; Xã Phụ Dực; Xã Tân Tiến. |