Quyết định 5755/QĐ-KBNN năm 2025 về số lượng phòng tham mưu và số lượng, địa bàn quản lý, trụ sở của Phòng giao dịch thuộc Kho bạc Nhà nước khu vực I do Kho bạc Nhà nước ban hành
Số hiệu | 5755/QĐ-KBNN |
Ngày ban hành | 20/06/2025 |
Ngày có hiệu lực | 01/07/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | kho bạc nhà nước |
Người ký | Trần Quân |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5755/QĐ-KBNN |
Hà Nội, ngày 20 tháng 6 năm 2025 |
GIÁM ĐỐC KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 385/QĐ-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 1892/QĐ-BTC ngày 30 tháng 5 năm 2025 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung các Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 2020/QĐ-BTC ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 385/QĐ-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 5732/QĐ-KBNN ngày 20 tháng 6 năm 2025 của Kho bạc Nhà nước quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước khu vực thuộc Kho bạc Nhà nước;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Phòng tham mưu, giúp việc, gồm 9 phòng:
a) Phòng Kế toán Nhà nước;
b) Phòng Nghiệp vụ 1;
c) Phòng Nghiệp vụ 2;
d) Phòng Nghiệp vụ 3;
đ) Phòng Nghiệp vụ 4;
e) Phòng Kiểm tra;
g) Phòng Tài vụ - Quản trị;
h) Phòng Tổ chức - Hành chính;
i) Phòng Hỗ trợ giao dịch và Công nghệ thông tin.
2. Phòng Giao dịch gồm 17 phòng được đánh số liên tục từ Phòng Giao dịch số 1 đến Phòng Giao dịch số 17 trong toàn khu vực theo Phụ lục đính kèm.
|
GIÁM ĐỐC |
CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA KHO BẠC NHÀ NƯỚC KHU VỰC I
(Kèm theo Quyết định số 5755/QĐ-KBNN ngày 20 tháng 6 năm 2025 của Kho bạc
Nhà nước)
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5755/QĐ-KBNN |
Hà Nội, ngày 20 tháng 6 năm 2025 |
GIÁM ĐỐC KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 385/QĐ-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 1892/QĐ-BTC ngày 30 tháng 5 năm 2025 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung các Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 2020/QĐ-BTC ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 385/QĐ-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 5732/QĐ-KBNN ngày 20 tháng 6 năm 2025 của Kho bạc Nhà nước quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước khu vực thuộc Kho bạc Nhà nước;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Phòng tham mưu, giúp việc, gồm 9 phòng:
a) Phòng Kế toán Nhà nước;
b) Phòng Nghiệp vụ 1;
c) Phòng Nghiệp vụ 2;
d) Phòng Nghiệp vụ 3;
đ) Phòng Nghiệp vụ 4;
e) Phòng Kiểm tra;
g) Phòng Tài vụ - Quản trị;
h) Phòng Tổ chức - Hành chính;
i) Phòng Hỗ trợ giao dịch và Công nghệ thông tin.
2. Phòng Giao dịch gồm 17 phòng được đánh số liên tục từ Phòng Giao dịch số 1 đến Phòng Giao dịch số 17 trong toàn khu vực theo Phụ lục đính kèm.
|
GIÁM ĐỐC |
CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA KHO BẠC NHÀ NƯỚC KHU VỰC I
(Kèm theo Quyết định số 5755/QĐ-KBNN ngày 20 tháng 6 năm 2025 của Kho bạc
Nhà nước)
Lưu ý: Trụ sở làm việc của các Phòng Giao dịch được đặt tại Kho bạc Nhà nước đóng trên địa bàn cấp huyện trước đây. Giao Giám đốc Kho bạc Nhà nước khu vực xác định địa chỉ trụ sở làm việc của các Phòng Giao dịch theo địa giới hành chính mới để thông báo đến đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan biết thực hiện giao dịch đúng quy định./.
TT |
TT2 |
Phòng chức năng |
Địa bàn hoạt động theo ĐVHC cấp huyện cũ |
Trụ sở làm việc theo địa bàn cũ |
ĐVHC cấp xã mới |
I |
|
KBNN Khu vực I |
Hà Nội |
||
1 |
1 |
Phòng Giao dịch số 1 |
Quận Ba Đình |
KBNN Ba Đình |
Phường Ba Đình; Phường Ngọc Hà; Phường Giảng Võ. |
2 |
2 |
Phòng Giao dịch số 2 |
Quận Hai Bà Trưng |
KBNN Hai Bà Trưng |
Phường Hai Bà Trưng; Phường Vĩnh Tuy; Phường Bạch Mai. |
3 |
3 |
Phòng Giao dịch số 3 |
Quận Hoàn Kiếm |
KBNN Hoàn Kiếm |
Phường Hoàn Kiếm; Phường Cửa Nam; Phường Hồng Hà. |
4 |
4 |
Phòng Giao dịch số 4 |
Quận Hà Đông |
KBNN Hà Đông |
Phường Hà Đông; Phường Dương Nội; Phường Yên Nghĩa; Phường Phú Lương; Phường Kiến Hưng; Phường Tây Mỗ. |
5 |
5 |
Phòng Giao dịch số 5 |
Quận Thanh Xuân |
KBNN Thanh Xuân |
Phường Thanh Xuân; Phường Khương Đình; Phường Phương Liệt; Phường Đại Mỗ. |
6 |
6 |
Phòng Giao dịch số 6 |
Quận Long Biên |
KBNN Long Biên |
Phường Long Biên; Phường Bồ Đề; Phường Việt Hưng; Phường Phúc Lợi. |
7 |
7 |
Phòng Giao dịch số 7 |
Huyện Gia Lâm |
KBNN Gia Lâm |
Xã Gia Lâm; Xã Thuận An; Xã Bát Tràng; Xã Phù Đổng. |
8 |
8 |
Phòng Giao dịch số 8 |
Quận Hoàng Mai Huyện Thanh Trì |
KBNN Hoàng Mai |
Phường Lĩnh Nam; Phường Hoàng Mai; Phường Vĩnh Hưng; Phường Tương Mai; Phường Định Công; Phường Hoàng Liệt; Phường Yên Sở; Xã Thanh Trì; Xã Đại Thanh; Xã Nam Phù; Xã Ngọc Hồi; Phường Thanh Liệt. |
9 |
9 |
Phòng Giao dịch số 9 |
Quận Cầu Giấy Quận Tây Hồ |
KBNN Cầu Giấy |
Phường Cầu Giấy; Phường Nghĩa Đô; Phường Yên Hòa; Phường Tây Hồ; Phường Phú Thượng. |
10 |
10 |
Phòng Giao dịch số 10 |
Quận Nam Từ Liêm Quận Bắc Từ Liêm |
KBNN Nam Từ Liêm |
Phường Từ Liêm; Phường Xuân Phương; Phường Tây Tựu; Phường Phú Diễn; Phường Xuân Đỉnh; Phường Đông Ngạc; Phường Thượng Cát. |
11 |
11 |
Phòng Giao dịch số 11 |
Huyện Đông Anh Huyện Mê Linh Huyện Sóc Sơn |
KBNN Đông Anh |
Xã Thư Lâm; Xã Đông Anh; Xã Phúc Thịnh; Xã Thiên Lộc; Xã Vĩnh Thanh; Xã Mê Linh; Xã Yên Lãng; Xã Tiến Thắng; Xã Quang Minh; Xã Sóc Sơn; Xã Đa Phúc; Xã Nội Bài; Xã Trung Giã; Xã Kim Anh. |
12 |
12 |
Phòng Giao dịch số 12 |
Huyện Quốc Oai Huyện Thạch Thất Huyện Phúc Thọ |
KBNN Thạch Thất |
Xã Quốc Oai; Xã Hưng Đạo; Xã Kiều Phú; Xã Phú Cát; Xã Thạch Thất; Xã Hạ Bằng; Xã Tây Phương; Xã Hòa Lạc; Xã Yên Xuân; Xã Phúc Thọ; Xã Phúc Lộc; Xã Hát Môn. |
13 |
13 |
Phòng Giao dịch số 13 |
Huyện Thường Tín Huyện Phú Xuyên |
KBNN Thường Tín |
Xã Thượng Phúc; Xã Thường Tín; Xã Chương Dương; Xã Hồng Vân; Xã Phú Xuyên; Xã Phượng Dực; Xã Chuyên Mỹ; Xã Đại Xuyên. |
14 |
14 |
Phòng Giao dịch số 14 |
Huyện Ba Vì Thị Xã Sơn Tây |
KBNN Sơn Tây |
Xã Minh Châu; Xã Quảng Oai; Xã Vật Lại; Xã Cổ Đô; Xã Bất Bạt; Xã Suối Hai; Xã Ba Vì; Xã Yên Bài; Phường Sơn Tây; Phường Tùng Thiện; Xã Đoài Phương. |
15 |
15 |
Phòng Giao dịch số 15 |
Huyện Thanh Oai Huyện Chương Mỹ |
KBNN Thanh Oai |
Xã Thanh Oai; Xã Bình Minh; Xã Tam Hưng; Xã Dân Hòa; Phường Chương Mỹ; Xã Phú Nghĩa; Xã Xuân Mai; Xã Trần Phú; Xã Hòa Phú; Xã Quảng Bị. |
16 |
16 |
Phòng Giao dịch số 16 |
Huyện Mỹ Đức Huyện Ứng Hòa |
KBNN Mỹ Đức |
Xã Mỹ Đức; Xã Hồng Sơn; Xã Phúc Sơn; Xã Hương Sơn; Xã Vân Đình; Xã Ứng Thiên; Xã Hòa Xá; Xã Ứng Hòa. |
17 |
17 |
Phòng Giao dịch số 17 |
Huyện Đan Phượng Huyện Hoài Đức |
KBNN Đan Phượng |
Xã Đan Phượng; Xã Ô Diên; Xã Liên Minh; Xã Hoài Đức; Xã Dương Hòa; Xã Sơn Đồng; Xã An Khánh. |