Quyết định 570/QĐ-UBND năm 2025 về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Cà Mau thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
Số hiệu | 570/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 31/03/2025 |
Ngày có hiệu lực | 31/03/2025 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cà Mau |
Người ký | Lâm Văn Bi |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 570/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 31 tháng 03 năm 2025 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUY HOẠCH TỈNH CÀ MAU THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018; Luật sửa đổi, bổ sung Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư đối tác công tư và Luật Đấu thầu ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Quyết định số 1386/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 tháng 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Cà Mau thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 1052/STC-KT ngày 17 tháng 3 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Cà Mau thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (kèm theo Kế hoạch).
a) Giao Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng chương trình, kế hoạch để triển khai thực hiện theo quy định.
b) Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương theo dõi, đôn đốc tiến độ thực hiện; tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh các vấn đề phát sinh, đảm bảo thực hiện hiệu quả Kế hoạch này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương và các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
THỰC HIỆN QUY HOẠCH TỈNH CÀ MAU THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Quyết định số 570/QĐ-UBND ngày 31/03/2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Cà Mau)
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1386/QĐ-TTg ngày 16/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tỉnh Cà Mau thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (gọi tắt là Quy hoạch tỉnh).
- Phân công trách nhiệm chủ trì và trách nhiệm phối hợp giữa tỉnh Cà Mau và các bộ, ngành trung ương bảo đảm thực hiện hiệu quả Quy hoạch tỉnh. Đồng bộ hệ thống các quy hoạch trên địa bàn tỉnh; bảo đảm sự thống nhất giữa Quy hoạch tỉnh với quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch ngành cấp quốc gia, quy hoạch vùng và các quy hoạch có liên quan. Xây dựng các chính sách, giải pháp nhằm thu hút các nguồn lực thực hiện Quy hoạch tỉnh.
- Xây dựng lộ trình tổ chức thực hiện các chương trình, dự án gắn với nguồn lực triển khai nhằm thực hiện tốt các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của Quy hoạch tỉnh; phân kỳ đầu tư các dự án; đánh giá tình hình thực hiện các dự án ưu tiên đầu tư trong thời kỳ quy hoạch và điều chỉnh (nếu cần).
- Đẩy mạnh thực hiện việc chuyển đổi và phát triển các ngành, lĩnh vực, địa phương phù hợp với các quy hoạch và chiến lược có liên quan đến tỉnh Cà Mau trong thời kỳ quy hoạch; kiến tạo động lực phát triển tạo ra nguồn lực mới, không gian mới, cơ hội phát triển mới theo Quy hoạch tỉnh được phê duyệt.
- Các sở, ngành, địa phương nghiên cứu, tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng và ban hành các chương trình, kế hoạch, cơ chế, chính sách, giải pháp để cụ thể hóa triển khai thực hiện các nhiệm vụ đã được xác định trong Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh, đảm bảo đồng bộ, thống nhất với các mục tiêu phát triển, các nhiệm vụ trọng tâm, định hướng phát triển tại Quyết định số 1386/QĐ-TTg ngày 16/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Yêu cầu
- Bảo đảm tuân thủ, tính kế thừa các chương trình hành động, kế hoạch thực hiện quy hoạch cấp quốc gia, cấp vùng, kế hoạch đầu tư công được phê duyệt theo quy định; thực hiện liên kết, thống nhất giữa các nhiệm vụ, chương trình, dự án của các ngành, lĩnh vực, địa phương.
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 570/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 31 tháng 03 năm 2025 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUY HOẠCH TỈNH CÀ MAU THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018; Luật sửa đổi, bổ sung Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư đối tác công tư và Luật Đấu thầu ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Quyết định số 1386/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 tháng 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Cà Mau thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 1052/STC-KT ngày 17 tháng 3 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Cà Mau thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (kèm theo Kế hoạch).
a) Giao Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng chương trình, kế hoạch để triển khai thực hiện theo quy định.
b) Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương theo dõi, đôn đốc tiến độ thực hiện; tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh các vấn đề phát sinh, đảm bảo thực hiện hiệu quả Kế hoạch này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương và các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
THỰC HIỆN QUY HOẠCH TỈNH CÀ MAU THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Quyết định số 570/QĐ-UBND ngày 31/03/2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Cà Mau)
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1386/QĐ-TTg ngày 16/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tỉnh Cà Mau thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (gọi tắt là Quy hoạch tỉnh).
- Phân công trách nhiệm chủ trì và trách nhiệm phối hợp giữa tỉnh Cà Mau và các bộ, ngành trung ương bảo đảm thực hiện hiệu quả Quy hoạch tỉnh. Đồng bộ hệ thống các quy hoạch trên địa bàn tỉnh; bảo đảm sự thống nhất giữa Quy hoạch tỉnh với quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch ngành cấp quốc gia, quy hoạch vùng và các quy hoạch có liên quan. Xây dựng các chính sách, giải pháp nhằm thu hút các nguồn lực thực hiện Quy hoạch tỉnh.
- Xây dựng lộ trình tổ chức thực hiện các chương trình, dự án gắn với nguồn lực triển khai nhằm thực hiện tốt các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của Quy hoạch tỉnh; phân kỳ đầu tư các dự án; đánh giá tình hình thực hiện các dự án ưu tiên đầu tư trong thời kỳ quy hoạch và điều chỉnh (nếu cần).
- Đẩy mạnh thực hiện việc chuyển đổi và phát triển các ngành, lĩnh vực, địa phương phù hợp với các quy hoạch và chiến lược có liên quan đến tỉnh Cà Mau trong thời kỳ quy hoạch; kiến tạo động lực phát triển tạo ra nguồn lực mới, không gian mới, cơ hội phát triển mới theo Quy hoạch tỉnh được phê duyệt.
- Các sở, ngành, địa phương nghiên cứu, tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng và ban hành các chương trình, kế hoạch, cơ chế, chính sách, giải pháp để cụ thể hóa triển khai thực hiện các nhiệm vụ đã được xác định trong Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh, đảm bảo đồng bộ, thống nhất với các mục tiêu phát triển, các nhiệm vụ trọng tâm, định hướng phát triển tại Quyết định số 1386/QĐ-TTg ngày 16/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Yêu cầu
- Bảo đảm tuân thủ, tính kế thừa các chương trình hành động, kế hoạch thực hiện quy hoạch cấp quốc gia, cấp vùng, kế hoạch đầu tư công được phê duyệt theo quy định; thực hiện liên kết, thống nhất giữa các nhiệm vụ, chương trình, dự án của các ngành, lĩnh vực, địa phương.
- Bảo đảm tính khả thi, linh hoạt, phù hợp với thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, bối cảnh hội nhập quốc tế và thực tiễn của tỉnh.
- Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực theo phương châm nội lực là căn bản, ngoại lực là quan trọng, kết hợp chặt chẽ giữa nội lực và ngoại lực tạo ra nguồn lực tổng hợp tối ưu, “lấy đầu tư công dẫn dắt đầu tư tư” để thu hút vốn đầu tư trong phát triển và hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại, liên thông tổng thể. Phân bổ nguồn lực đầu tư tập trung, có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với khả năng huy động nguồn vốn, bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư; kết hợp hài hòa giữa các nguồn lực tạo ra sự phát triển đột phá, phát huy tối đa các lợi thế đặc biệt; chống tiêu cực, tham nhũng, lãng phí.
- Việc chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư và triển khai các dự án đầu tư trên địa bàn phải phù hợp với Quy hoạch tỉnh và các quy hoạch có liên quan, bảo đảm thực hiện đầy đủ, đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền và các quy định pháp luật hiện hành.
- Đề cao tính chủ động, sáng tạo, linh hoạt của địa phương trong triển khai thực hiện; đẩy mạnh phân cấp trong quản lý đầu tư, tạo quyền chủ động cho các cấp, các ngành, địa phương trong triển khai thực hiện kế hoạch và đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, đặc biệt là các công trình giao thông đường bộ, đường thủy, cảng biển, sân bay, cấp thoát nước, giáo dục, y tế, bảo vệ môi trường, thông tin và truyền thông, đáp ứng nhu cầu của chuyển đổi số, bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học...
- Trên cơ sở các mục tiêu Quy hoạch tỉnh từng thời kỳ, tham mưu xây dựng các chương trình, kế hoạch, đề án phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hằng năm để tổ chức thực hiện; thường xuyên rà soát, đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu kịp thời tham mưu, đề xuất các nhiệm vụ, giải pháp thích hợp nhằm đạt được mục tiêu Quy hoạch tỉnh đề ra.
- Tham mưu tổ chức thực hiện có hiệu quả kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm từng thời kỳ; tham mưu các nhiệm vụ, giải pháp huy động vốn đầu tư phát triển, cân đối và phân bổ các nguồn lực trong nền kinh tế để thực hiện quy hoạch.
- Thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp nâng cao hiệu quả xúc tiến, mời gọi đầu tư, trọng tâm là đầu tư vào các ngành, lĩnh vực quan trọng; 03 vùng kinh tế và 05 cực tăng trưởng gắn với 02 hành lang kinh tế và các trục liên kết phát triển. Thường xuyên rà soát, bổ sung các dự án mời gọi đầu tư mới, nhất là các dự án lớn, có tính lan tỏa cao, làm động lực cho sự phát triển của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch.
- Đề xuất các nhiệm vụ, giải pháp phát triển doanh nghiệp tư nhân trở thành động lực phát triển, khuyến khích và hỗ trợ hình thành các tập đoàn tư nhân có tính khu vực; kết nối các doanh nghiệp của tỉnh với doanh nghiệp nước ngoài; tạo điều kiện để các doanh nghiệp tư nhân liên kết, sản xuất công nghiệp hỗ trợ, nhất là về chuỗi nông sản thực phẩm và năng lượng tái tạo.
- Tập trung rà soát kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong đầu tư, sản xuất, kinh doanh, nhất là các dự án đầu tư công và dự án đầu tư ngoài ngân sách còn tồn động trên địa bàn tỉnh; tạo điều kiện thuận lợi để phát triển các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, nhất là khu vực doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, kinh tế tập thể, hợp tác xã, bảo đảm cạnh tranh bình đẳng. Phối hợp với các ngành, địa phương nâng cao Chỉ số Năng lực cạnh tranh các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện (DDCI); Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).
- Phối hợp với Chi cục Thuế khu vực XX, Chi cục Hải quan khu vực XIX và các cơ quan, đơn vị liên quan, tiếp tục triển khai đồng bộ, hiệu quả các biện pháp thu ngân sách, quản lý chặt chẽ nguồn thu, tăng cường khai thác hiệu quả hơn các nguồn thu còn dư địa trên cơ sở đẩy mạnh chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin, kết nối, chia sẻ dữ liệu trong công tác quản lý thu ngân sách nhà nước.
- Đẩy mạnh rà soát, cắt giảm, cơ cấu lại các nhiệm vụ chi thường xuyên, dành nguồn lực cho đầu tư phát triển.
- Cân đối, bố trí nguồn lực tài chính thực hiện các cơ chế, chính sách, chương trình, đề án, kế hoạch, nhiệm vụ, dự án... để hiện thực hóa các mục tiêu, định hướng phát triển, giải pháp theo Quy hoạch tỉnh được duyệt. Rà soát, tham mưu báo cáo cấp thẩm quyền xem xét, điều chỉnh Quy hoạch tỉnh trong điều kiện phù hợp.
2. Sở Nông nghiệp và Môi trường
- Đẩy mạnh cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, gắn với xây dựng nông thôn mới. Phát triển bền vững nuôi trồng thủy sản an toàn quy mô lớn, công nghệ cao, xây dựng Cà Mau trở thành trung tâm kinh tế biển của cả nước; đẩy mạnh nuôi biển, nuôi biển kết hợp với phát triển năng lượng tái tạo và du lịch; sắp xếp lại và nâng cao hiệu quả nghề đánh bắt hải sản gắn với bảo vệ nguồn lợi thủy sản; nâng cấp hạ tầng cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão và dịch vụ hậu cần nghề cá; xây dựng và phát triển thương hiệu thủy sản có sức cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước.
- Phát triển ngành nông nghiệp hàng hóa tập trung phù hợp với các tiểu vùng sinh thái, ứng dụng công nghệ cao gắn với công nghiệp chế biến và phát triển thị trường; tăng nhanh tỷ trọng sản phẩm có giá trị gia tăng cao, an toàn vệ sinh thực phẩm. Xây dựng và vận hành trung tâm đầu mối gắn với vùng nguyên liệu về thủy sản nhằm đẩy mạnh sản xuất, chế biến, tập trung phát triển chuỗi giá trị về thủy sản.
- Tập trung phát triển các nhóm sản phẩm chủ lực như: lúa gạo, cua biển, chuối, gỗ, sản phẩm từ gỗ, lâm sản ngoài gỗ. Triển khai hiệu quả các cơ chế, chính sách nâng cao chất lượng sản phẩm, năng lực tổ chức sản xuất, từng bước tiếp cận thị trường bền vững theo chuỗi giá trị sản phẩm gắn với Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP); tập trung mở rộng quy mô sản xuất, mở rộng vùng nguyên liệu, đầu tư nâng cấp trang thiết bị sản xuất, dây chuyền công nghệ,... tăng năng suất và sản lượng sản phẩm, ưu tiên phát triển các sản phẩm có lợi thế nhằm phát huy bản sắc, khơi dậy tiềm năng, sức sáng tạo và niềm tự hào của người dân, thúc đẩy tổ chức và đảm bảo giá trị của cộng đồng trong phát triển sản phẩm OCOP gắn với xây dựng nông thôn mới, đặc biệt là phát triển mô hình du lịch cộng đồng ở nông thôn.
- Triển khai có hiệu quả các chính sách khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, nhất là giải quyết các vướng mắc về đất đai để thu hút, khuyến khích nhiều nhà đầu tư trong và ngoài tỉnh đến lập doanh nghiệp, đầu tư kinh doanh sản xuất, dịch vụ nông nghiệp, thủy sản tại tỉnh; hỗ trợ thúc đẩy liên kết giữa doanh nghiệp với các trang trại và hộ gia đình nông dân, hỗ trợ nông dân ứng dụng mô hình sản xuất tiến bộ theo Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạn 2020 - 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Đồng thời, xây dựng và triển khai các cơ chế chính sách hỗ trợ người dân trong quá trình chuyển đổi sản xuất và hỗ trợ hộ nông dân sản xuất nhỏ chuyển đổi sang mô hình sản xuất hữu cơ, sản xuất an toàn kết hợp du lịch sinh thái tại khu vực rừng ngập mặn.
- Nghiên cứu, ứng dụng để xây dựng các mô hình chăn nuôi gia súc, gia cầm,... đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học theo chuỗi liên kết, chăn nuôi hữu cơ, gắn sản xuất chăn nuôi với giết mổ, chế biến công nghiệp tập trung và thị trường tiêu thụ.
- Tổ chức, sắp xếp không gian phát triển ngư, nông, lâm nghiệp theo 03 vùng: vùng Bắc Cà Mau, vùng Nam Cà Mau, vùng ven biển và hải đảo.
- Tăng cường quản lý, bảo vệ, khai thác tài nguyên, môi trường biển, đảo theo phương thức tổng hợp; chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng; các hệ sinh thái biển, đảo, ven biển được điều tra và bảo tồn; công tác bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ ven biển được đẩy mạnh; chủ động thích ứng biến đổi khí hậu, nước biển dâng, ngăn chặn sạt lở bờ biển. Nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo, có phương án thích ứng với biến đổi khí hậu, triều cường, khắc phục tình trạng sạt lở bờ biển; cập nhật và thực hiện các nhiệm vụ, chương trình hành động ứng phó biến đổi khí hậu và nước biển dâng trên địa bàn tỉnh Cà Mau. Tiếp tục tham mưu Đề án phòng, chống sạt lở bờ biển, bờ sông giai đoạn 2021 - 2030 và định hướng đến 2050 trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
- Chủ trì, phối hợp với các ngành, địa phương giải quyết các khó khăn, vướng mắc, tạo thuận lợi cho các dự án sản xuất lĩnh vực nông nghiệp đẩy nhanh tiến độ thực hiện và hoạt động hiệu quả. Hoàn thiện cơ chế, chính sách để huy động tối đa, hiệu quả các nguồn lực cho đầu tư phát triển kinh tế nông, lâm, thủy sản, trọng tâm là áp dụng cơ chế hợp tác công tư (PPP) và đề xuất các cơ chế, chính sách đặc thù tạo sự đột phá trong phát triển; tận dụng tối đa các cơ hội và lợi thế trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế để thúc đẩy phát triển sản xuất, mở rộng thị trường cho nông sản.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan tham mưu Hội đồng thẩm định quy hoạch sử dụng đất cấp huyện tổ chức thẩm định; trình cấp có thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 cấp huyện theo trình tự, thủ tục quy định của pháp luật hiện hành.
- Tiếp tục vận hành Nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt hiện hữu tại thành phố Cà Mau. Đầu tư, thu hút đầu tư xây dựng các khu xử lý rác cấp tỉnh, khu liên hợp xử lý chất thải và hạ tầng kỹ thuật phụ trợ đảm bảo đủ năng lực tiếp nhận và xử lý chất thải rắn sinh hoạt thông thường trên phạm vi toàn tỉnh, tiếp nhận và xử lý chất thải nguy hại công nghiệp, chất thải nguy hại y tế, sinh hoạt trên phạm vi toàn tỉnh. Đồng thời, tham mưu, rà soát báo cáo cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung chính sách hỗ trợ xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh phù hợp với từng thời kỳ, giai đoạn phát triển của tỉnh.
- Quan trắc, đánh giá chất lượng môi trường đất, nước, không khí, sinh vật, nước thải; tham mưu xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. Đồng thời xác định các vấn đề cấp bách, những tồn tại, khó khăn trong công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường; từ đó, đề xuất những giải pháp, kế hoạch phù hợp khắc phục tình trạng ô nhiễm trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống, khắc phục hậu quả do nước gây ra trong quy hoạch. Thực hiện đồng bộ các biện pháp bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, tạo tiền quan trọng cho phát triển bền vững.
- Chủ trì, phối hợp theo dõi, hướng dẫn các đơn vị sản xuất, kinh doanh thuộc diện phải lắp đặt thiết bị quan trắc tự động thực hiện lắp đặt thiết bị quan trắc tự động và kết nối vào hệ thống truyền số liệu về cơ quan quản lý theo quy định; đồng thời, kết nối số liệu trực tuyến về Sở Nông nghiệp và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
- Phối hợp với các ngành, địa phương rà soát, điều chỉnh các quy hoạch xây dựng, quy hoạch phân khu, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn đảm bảo phù hợp với Quy hoạch tỉnh. Công khai, minh bạch thông tin về quy hoạch xây dựng.
- Phát triển đô thị phù hợp với Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021 - 2030; có tầm nhìn dài hạn, phù hợp với quy luật phát triển đô thị và thực tiễn của tỉnh; sử dụng hợp lý tài nguyên, bảo vệ môi trường sinh thái, tiết kiệm và nâng cao hiệu quả sử dụng đất, đô thị phát triển theo hướng tăng trưởng xanh, thông minh, bảo đảm phát triển bền vững; thích ứng với biến đổi khí hậu; kết hợp chặt chẽ với việc bảo đảm an ninh, quốc phòng và an toàn xã hội.
- Tập trung nâng cao chất lượng các đô thị hiện có để từng bước nâng loại đô thị; đầu tư đảm bảo tiêu chuẩn để công nhận mới cho các đô thị vệ tinh, bảo đảm tính liên kết tổng thể trên phạm vi vùng, tỉnh, từng huyện, đô thị và nông thôn. Hình thành chuỗi đô thị động lực, chuỗi đô thị ven biển kết nối với hệ thống đô thị của vùng Đồng bằng sông Cửu Long và quốc gia; đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đô thị, nhất là hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại.
- Huy động nguồn lực để phát triển nhà ở xã hội; giải quyết tốt nhu cầu nhà ở xã hội cho người có thu nhập thấp; khai thác quỹ đất công để tạo nguồn lực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội.
- Khuyến khích các tổ chức cá nhân, ứng dụng các loại vật liệu xây dựng được sản xuất từ việc sử dụng các chất thải công nghiệp làm nguyên liệu hoặc nhiên liệu thay thế, các chủng loại vật liệu có giá trị cao, tiết kiệm năng lượng vượt trội so với các vật liệu cùng chủng loại.
- Nâng cao chất lượng công tác quản lý nhà nước về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch và thiết kế kiến trúc, tạo sự thay đổi tích cực về không gian kiến trúc, cảnh quan đô thị.
- Chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng hệ thống giao thông vận tải đồng bộ, từng bước hiện đại hóa tạo thành mạng lưới giao thông hợp lý, thống nhất, hài hòa giữa các chuyên ngành kỹ thuật khác, bảo đảm sự liên thông và kết nối. Thu hút mọi thành phần kinh tế, từ nhiều nguồn khác nhau, nhiều hình thức tham gia đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông; dành quỹ đất hợp lý để phát triển, đầu tư xây dựng giao thông.
- Chủ động kết nối với Bộ Xây dựng và các Bộ, ngành có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai các chương trình, đề án, dự án về hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định; trọng tâm là hoàn thành các tuyến giao thông quốc gia trên địa bàn tỉnh Cà Mau nhằm khai thác hiệu quả 02 hành lang kinh tế và các trục liên kết phát triển đã được xác định trong Quy hoạch tỉnh.
- Tổ chức rà soát, cắm mốc lộ giới các tuyến đường theo quy hoạch; phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu đầu tư xây dựng các tuyến đường tỉnh, đặc biệt là các tuyến mở mới để cụ thể hóa định hướng tổ chức không gian phát triển đã được xác định trong quy hoạch; các tuyến đường kết nối với các tuyến cao tốc, quốc lộ, trung tâm kinh tế và các đô thị trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp tốt với các ngành, địa phương rà soát, điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn đảm bảo phù hợp với Quy hoạch tỉnh để tạo điều kiện thuận lợi triển khai đầu tư xây dựng các tuyến đường kết nối với mạng lưới giao thông theo Quy hoạch tỉnh.
- Đẩy mạnh thu hút các dự án đầu tư phát triển công nghiệp chế biến thủy sản, nông nghiệp, công nghiệp năng lượng tái tạo, năng lượng mới thúc đẩy tăng trưởng của tỉnh. Tham mưu tổ chức thực hiện đầy đủ, hiệu quả các cơ chế, chính sách phát triển công nghiệp đã được ban hành như: chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. Bên cạnh đó, thường xuyên rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung, ban hành mới cơ chế, chính sách phát triển công nghiệp, tạo động lực thúc đẩy công nghiệp phát triển.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tháo gỡ những khó khăn vướng mắc, tạo mọi điều kiện phát triển các dự án điện gió, điện mặt trời tại tỉnh, ưu tiên các dự án phù hợp với quy hoạch, đảm bảo an toàn hệ thống truyền tải; phát triển các dự án điện mặt trời áp mái và các dự án trên mặt nước, bãi bồi ven biển, kết hợp nuôi trồng thủy sản. Hỗ trợ các nhà đầu tư phát triển dự án điện gió ngoài khơi gắn liền với chiến lược phát triển kinh tế biển và phát triển du lịch của tỉnh theo cơ chế hỗ trợ phát triển các dự án điện gió tại Quyết định số 37/2011/QĐ-TTg ngày 29/6/2011 và Quyết định số 39/2018/QĐ- TTg ngày 10/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ; đồng thời, thu hút phát triển các dự án điện khí (LNG) và đầu tư hệ thống kho lưu trữ nhiên liệu khí nổi trên biển.
- Chủ trì, phối hợp với các địa phương xây dựng kế hoạch phát triển khu kinh tế, các khu công nghiệp. Huy động mọi nguồn lực đầu tư kết cấu hạ tầng khu kinh tế, các khu công nghiệp. Triển khai thực hiện tốt các cơ chế, chính sách liên quan đến đầu tư, xây dựng; tạo điều kiện thu hút ngày càng nhiều các nhà đầu tư thứ cấp góp phần phát triển nhanh kinh tế - xã hội của địa phương; tăng cường phối hợp các sở, ngành, địa phương thực hiện các giải pháp nhằm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc của các chủ đầu tư cụm công nghiệp, nhất là công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng.
- Tích cực phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu tổ chức triển khai thực hiện các dự án trong Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII. Chủ trì, phối hợp với ngành điện và các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch đầu tư, nâng cấp chất lượng nguồn điện trên địa bàn nhằm phục vụ sinh hoạt, hoạt động sản xuất, kinh doanh, đặc biệt tại khu kinh tế, các cụm công nghiệp. Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các chủ trương, chính sách, chiến lược, giải pháp phát triển điện lực; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc thực hiện các chủ trương, chính sách, chiến lược, giải pháp phát triển điện lực đảm bảo cung cấp điện an toàn, ổn định phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
- Phối hợp chặt chẽ với Bộ Công Thương, Tổng Công ty Điện lực miền Nam, Công ty Điện lực Cà Mau và các đơn vị liên quan đầu tư hoàn thiện hạ tầng phân phối, truyền tải điện gắn với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và phù hợp với Quy hoạch điện lực quốc gia; trọng tâm là xây dựng mới nâng cấp, cải tạo các trạm biến áp và đường dây điện 500kV, 220kV và 110kV, các đường dây trung thế, hạ thế; triển khai đầu tư các dự án nguồn điện thực hiện trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu các giải pháp phát triển đồng bộ hạ tầng thương mại dịch vụ, trọng tâm là thu hút đầu tư các dự án trung tâm thương mại, trung tâm logistics. Chủ trì, phối hợp với các địa phương kêu gọi đầu tư, nâng cấp hệ thống các chợ theo quy hoạch, đáp ứng yêu cầu giao lưu thương mại trong tỉnh. Tham mưu triển khai phương án phát triển hệ thống các kho xăng dầu, kho dự trữ lương thực theo quy hoạch.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai các nội dung liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao, trọng tâm là quy hoạch xây dựng, tăng cường thu hút đầu tư vào 03 Khu công nghiệp và 01 Khu kinh tế, cụ thể: Khu công nghiệp Khánh An, Khu công nghiệp Hòa Trung, Khu công nghiệp Sông Đốc phía Nam và Khu kinh tế Năm Căn. Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương xây dựng lộ trình thu hút đầu tư phát triển các khu công nghiệp.
- Chủ động tham mưu đẩy nhanh tiến độ trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư dự án các khu công nghiệp khi có đủ điều kiện thành lập; thu hút, mời gọi các doanh nghiệp đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật các khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đặc biệt là hệ thống xử lý nước thải, bảo vệ môi trường.
- Tiếp tục thực hiện đồng bộ các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, tạo thuận lợi nhất cho các nhà đầu tư triển khai các hoạt động sản xuất kinh doanh; hỗ trợ các nhà đầu tư hoàn thành các thủ tục về đầu tư, đất đai, mặt bằng, quy hoạch xây dựng để sớm triển khai thực hiện đối với các dự án đã được cấp có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định.
6. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Phối hợp với các địa phương và các cơ quan, đơn vị liên quan huy động nguồn lực để phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao tỉnh Cà Mau đồng bộ về cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật, trang thiết bị, thu hút và tạo điều kiện thuận lợi để Nhân dân thường xuyên đến sinh hoạt, hưởng thụ văn hóa, luyện tập thể dục, thể thao và vui chơi giải trí đáp ứng nhu cầu sáng tạo, hưởng thụ các giá trị văn hóa, thể thao của các tầng lớp nhân dân; đồng thời làm nhiệm vụ tuyên truyền, cổ động phục vụ các nhiệm vụ chính trị của tỉnh.
- Tham mưu các giải pháp bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị các di sản vật thể, phi vật thể, các di tích lịch sử - văn hóa, như: Di tích lịch sử quốc gia (03 di tích, gồm: Di tích Các địa điểm thuộc Xứ ủy Nam bộ - Trung ương Cục miền Nam (giai đoạn từ cuối năm 1949 đến đầu năm 1955) tỉnh Cà Mau; Di tích Làng rừng Vồ Dơi; Di tích Địa điểm Chứng tích tội ác Mỹ - Ngụy ở Biệt khu Hải Yến - Bình Hưng); Di tích lịch sử cấp tỉnh (09 di tích, gồm: Khu lưu niệm Nghệ nhân dân gian Nguyễn Long Phi (Bác Ba Phi); Đình thần Phong Lạc; Địa điểm trận Đòn Dong - Tân Quảng; Địa điểm trận chiến thắng Bến Dựa; Địa điểm Cây me Rạch Gốc; Địa điểm Chiến thắng Đặc khu Khai Quang; Địa điểm trận thảm sát của thực dân Pháp tại kênh Cái Sắn; Địa điểm trận thảm sát của Mỹ - Ngụy tại Lung Máng Diệc; Địa điểm trận đánh tàu trên sông Tam Giang tại vàm rạch Chủ Mưu năm 1970); các lễ hội truyền thống như: Nghinh ông sông Đốc, lễ Cầu An (trước tết Chôl Chnăm Thmây), lễ hội vào năm mới (tết Chôl Chnăm Thmây), lễ cúng trăng (lễ đút cốm dẹp) của người (Khmer) Nam bộ; lễ hội Vía Bà Thiên Hậu của người Hoa…; bảo tồn và phát huy giá trị của Nghệ thuật Đờn ca tài tử Nam Bộ đã được UNESCO ghi danh.
- Đẩy mạnh việc đầu tư các công trình thể dục thể thao phục vụ cho huấn luyện, đào tạo từng môn thể thao từ các Hiệp hội, Liên đoàn thể thao. Sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất hiện có, phục vụ phát triển phong trào thể dục thể thao quần chúng trong tỉnh và công tác đào tạo, huấn luyện và tổ chức thi đấu. Tăng cường huy động vốn đầu tư từ hình thức đầu tư PPP để đẩy nhanh phát triển kết cấu hạ tầng.
- Phát triển du lịch Cà Mau đạt các tiêu chuẩn quốc tế: Du lịch ASEAN và Du lịch bền vững toàn cầu; xây dựng Cà Mau trở thành một trong những trung tâm lớn về du lịch của vùng Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. Xây dựng và định vị thương hiệu du lịch Cà Mau gắn liền với vị trí địa lý là tỉnh cực Nam của Tổ quốc; nâng cao thương hiệu du lịch Cà Mau “Địa đầu cực Nam - Khám phá - Môi trường - Kết nối”; điểm đến hấp dẫn, du lịch chất lượng cao, trọng tâm là Khu du lịch quốc gia Mũi Cà Mau; đưa du lịch trở thành ngành kinh tế quan trọng thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh với các sản phẩm du lịch chủ yếu như: sinh thái cộng đồng, văn hóa, lễ hội, nghỉ dưỡng, du lịch cuối tuần, vui chơi giải trí, du lịch tìm hiểu văn hóa dân tộc.
- Đẩy mạnh tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu các điểm du lịch, tiềm năng phát triển du lịch của tỉnh trên các phương tiện thông tin đại chúng. Tăng cường triển khai thực hiện tốt công tác liên kết hợp tác phát triển du lịch giữa Thành phố Hồ Chí Minh với 13 tỉnh, thành phố thuộc khu vực Đồng bằng sông Cửu Long và các địa phương trong cả nước; đẩy mạnh đào tạo nguồn nhân lực du lịch, nhất là đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức và quần chúng nhân dân chung tay, góp sức phát triển du lịch của tỉnh; đồng thời, không ngừng nâng cao tính chuyên nghiệp trong dịch vụ du lịch.
- Triển khai thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp nhằm hoàn thành các chỉ tiêu về du lịch. Rà soát, đề xuất cơ chế, chính sách phù hợp và đột phá để huy động tối đa nguồn lực xã hội đầu tư phát triển du lịch. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động du lịch…
- Đẩy mạnh công tác xã hội hóa trên các lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư, phát triển cơ sở hạ tầng nhằm phát triển toàn diện lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của tỉnh.
- Tiếp tục đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; tăng cường chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục và đào tạo; xây dựng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục, đào tạo; nâng cao trình độ chuyên môn, chính trị cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức ngành giáo dục; triển khai thực hiện có hiệu quả chương trình giáo dục phổ thông; nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục các cấp học và trường đạt chuẩn quốc gia.
- Phát triển giáo dục nghề nghiệp đáp ứng được nhu cầu của thị trường lao động cả về số lượng, chất lượng, cơ cấu ngành nghề và trình độ đào tạo; hình thành đội ngũ lao động có kỹ năng nghề cao, có kỹ năng mềm, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia; phổ cập nghề cho người lao động.
- Huy động mọi nguồn lực của xã hội đầu tư phát triển giáo dục và đào tạo, tạo điều kiện thuận lợi để phát triển các cơ sở giáo dục ngoài công lập; chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu đầu tư, nâng cao chất lượng kết cấu hạ tầng mạng lưới trường, lớp học, nhất là các vùng đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc Khmer và các đối tượng chính sách, đối tượng giáo dục chuyên biệt. Huy động các nguồn lực xã hội, khuyến khích xã hội hóa đầu tư phát triển giáo dục, đào tạo; tạo điều kiện thuận lợi để đa dạng hóa các loại hình giáo dục và đào tạo; khuyến khích phát triển các cơ sở giáo dục, đào tạo ngoài công lập.
- Chủ trì, phối hợp với các địa phương tham mưu phát triển mạng lưới các cơ sở giáo dục theo quy hoạch, đáp ứng nhu cầu của Nhân dân theo hướng khuyến khích, hỗ trợ việc thành lập trường ngoài công lập. Xây dựng xã hội học tập, học tập suốt đời.
- Phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan tham mưu cấp có thẩm quyền hoàn thiện hạ tầng các cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo hướng đầu tư nâng cấp, xây dựng mới, mở rộng quy mô hoạt động theo từng giai đoạn, phù hợp với Quy hoạch tỉnh được duyệt. Đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư, tạo điều kiện để các tổ chức, cá nhân phát triển mạng lưới và tham gia hoạt động giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Tập trung rà soát, sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách thuộc lĩnh vực quản lý đã được Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành đảm bảo phù hợp với Quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt.
- Tập trung đầu tư xây dựng, hoàn thiện hệ thống cơ sở y tế tỉnh, huyện và mạng lưới y tế xã theo lộ trình. Xây dựng đồng bộ mạng lưới khám, chữa bệnh từ tỉnh đến cơ sở, đảm bảo đồng bộ và tính liên tục trong hoạt động chuyên môn của từng tuyến và giữa các tuyến. Đẩy mạnh ứng dụng, chuyển giao các kỹ thuật tiên tiến, phát triển đội ngũ cán bộ chuyên ngành thiết bị y tế. Xây dựng và thực hiện chương trình phát triển y học cổ truyền, tăng cường kết hợp với y học hiện đại trong phòng bệnh, khám, chữa bệnh, phục hồi chức năng, nâng cao sức khoẻ.
- Đẩy mạnh thực hiện chủ trương xã hội hóa phát triển y tế với nhiều hình thức và quy mô phù hợp. Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để các thành phần kinh tế trong nước và nước ngoài đầu tư phát triển cơ sở khám chữa bệnh ngoài công lập.
- Củng cố và hoàn thiện hệ thống y tế dự phòng đủ năng lực phát hiện sớm, khống chế kịp thời dịch bệnh, kiểm soát các yếu tố nguy cơ ảnh hưởng tới sức khỏe cộng đồng, không để các dịch bệnh nguy hiểm bùng phát trên diện rộng, giảm tỷ lệ mắc bệnh và tử vong.
- Đẩy mạnh xã hội hóa huy động nguồn lực thực hiện chính sách an sinh xã hội; khuyến khích sự tham gia của khu vực tư nhân vào cung cấp các dịch vụ an sinh xã hội; tăng cường hợp tác quốc tế, tranh thủ nguồn lực, kinh nghiệm trong xây dựng và thực hiện chính sách an sinh xã hội.
- Nâng cao hiệu quả công tác trợ giúp xã hội, bảo trợ xã hội, thực hiện tốt các chính sách trợ giúp thường xuyên và đột xuất đối với các đối tượng yếu thế; tạo môi trường sống an toàn, thực hiện đầy đủ quyền trẻ em; thực hiện tốt các chính sách thúc đẩy bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ ở tất cả các cấp, các lĩnh vực. Đẩy mạnh công tác phòng, chống HIV/AIDS, ma túy, mại dâm, mua bán người.
- Tham mưu đẩy mạnh công tác cải cách hành chính và thực thi nhiệm vụ, công vụ trên địa bàn tỉnh nhằm nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX); Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS); Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI).
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tỉnh, các địa phương xây dựng đề án sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc diện phải sắp xếp theo Nghị quyết, Kết luận của Bộ Chính trị, Quốc hội và Chính phủ, đảm bảo phù hợp với mục tiêu đô thị hóa của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch.
- Tham mưu các giải pháp xây dựng đội ngũ cán bộ, nhất là cán bộ chủ chốt các cấp đủ năng lực, bản lĩnh, khát vọng phát triển, tinh thần trách nhiệm cao với công việc được giao và phẩm chất đạo đức tốt, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong giai đoạn mới; đẩy mạnh thực hiện việc tinh giản biên chế gắn với sắp xếp tinh gọn lại bộ máy bên trong các cơ quan, đơn vị để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trên các lĩnh vực.
- Thực hiện đồng bộ các biện pháp đẩy mạnh đào tạo, dạy nghề, tạo việc làm cho người lao động, ưu tiên đào tạo nguồn nhân lực cho các ngành chủ lực của tỉnh như: du lịch, nuôi trồng thủy sản... Nâng cao hiệu quả hoạt động của các sàn giao dịch việc làm và trung tâm giới thiệu việc làm của tỉnh.
- Triển khai hiệu quả các chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, an toàn, vệ sinh lao động, xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ trong doanh nghiệp theo chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
- Đẩy mạnh ứng dụng khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo vào các lĩnh vực của đời sống xã hội, gắn với yêu cầu phát triển của từng ngành, lĩnh vực, sản phẩm và hoạt động sản xuất, kinh doanh; ưu tiên phát triển các lĩnh vực công nghệ cao, ứng dụng vào sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp và công nghiệp - xây dựng, giao thông vận tải, y tế, giáo dục - đào tạo, thông tin - truyền thông, tài nguyên - môi trường, khoa học xã hội và nhân văn, quốc phòng - an ninh,...
- Xây dựng các giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; nâng cao năng lực đổi mới, hấp thụ và làm chủ công nghệ, chuyển giao công nghệ; hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân tạo dựng và khai thác hiệu quả các chỉ dẫn thương mại cho sản phẩm, dịch vụ; hỗ trợ đăng ký bảo hộ chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận tiềm năng.
- Đa dạng hóa nguồn vốn đầu tư cho khoa học và công nghệ từ các nguồn huy động từ các thành phần kinh tế, hoạt động hợp tác, liên doanh, liên kết, nhận tài trợ, huy động vốn của các tổ chức tín dụng.
- Tham mưu các nhiệm vụ, giải pháp đẩy mạnh quá trình chuyển đổi số. Vận hành có hiệu quả Trung tâm giám sát, điều hành thông minh (IOC) làm nhiệm vụ tổng hợp, phân tích dữ liệu tập trung, kết nối liên thông, chia sẻ dữ liệu để tập hợp tài nguyên dữ liệu của tỉnh, kết nối liên thông với dữ liệu quốc gia, tạo ra giá trị mới phục vụ phát triển kinh tế số, xã hội số.
- Hướng dẫn, chỉ đạo các doanh nghiệp viễn thông đầu tư, phát triển hạ tầng băng rộng bảo đảm dung lượng lớn, tốc độ cao; đẩy mạnh việc chuyển đổi công nghệ di động từ 2G lên 4G; phát triển hạ tầng mạng thông tin di động 5G đảm bảo hạ tầng phục vụ chuyển đổi số.
- Khuyến khích các doanh nghiệp viễn thông xây dựng, phát triển hạ tầng băng rộng chất lượng cao trên toàn tỉnh; ưu tiên thí điểm và nhân rộng mạng 5G tại các khu đông dân cư, khu công nghiệp, cơ quan nhà nước, trường học, bệnh viện.
- Thực hiện tốt các cơ chế, chính sách phát triển kinh tế - xã hội cho đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi; thường xuyên tuyên truyền, vận động, hỗ trợ ổn định cuộc sống cho đồng bào dân tộc thiểu số. Quản lý, tổ chức thực hiện tốt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 và các chính sách khác có liên quan. Tham mưu đầu tư xây dựng phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội kết nối khu vực khó khăn, đặc biệt khó khăn với các khu vực phát triển.
- Thực hiện đúng chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về tôn giáo, đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhân dân theo quy định. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về tôn giáo; tạo điều kiện cho các tôn giáo hoạt động ổn định, đúng pháp luật, thúc đẩy các giá trị đạo đức, văn hóa tốt đẹp trong đời sống xã hội. Khuyến khích các tổ chức tôn giáo tham gia bảo tồn, phát huy giá trị di sản văn hóa, góp phần phát triển du lịch tâm linh, gắn với bảo vệ môi trường.
11. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Phối hợp chặt chẽ với Bộ Ngoại giao, Đại sứ quán các nước tại Việt Nam, các hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam và các đơn vị liên quan tham mưu tỉnh tham gia các đoàn xúc tiến đầu tư của Việt Nam ở nước ngoài, mời các hiệp hội doanh nghiệp, đại sứ quán các nước đến thăm, tìm hiểu cơ hội hợp tác đầu tư tại Cà Mau.
- Đẩy mạnh các hoạt động đối ngoại, giao lưu văn hóa, kinh tế với các nước trong khu vực và trên thế giới, nhất là các địa phương ở nước ngoài kết nghĩa, thiết lập quan hệ với tỉnh để quảng bá hình ảnh, con người Cà Mau, các lợi thế nổi trội, tiềm năng khác biệt, tạo thuận lợi đẩy mạnh thu hút các dòng vốn đầu tư trong và nước ngoài vào tỉnh.
12. Các trường đại học và cao đẳng
- Tập trung củng cố và nâng cao hơn nữa về chất lượng đào tạo; gắn đào tạo nguồn nhân lực với các yêu cầu thực tế của xã hội và các đơn vị sử dụng lao động, phục vụ sản xuất, phát triển kinh tế - xã hội.
- Phối hợp, liên kết với các trung tâm đào tạo, trường đại học trong và ngoài nước để đào tạo đại học và trên đại học gắn liền với nhu cầu các ngành kinh tế - xã hội của địa phương, tạo ra nguồn nhân lực có trình độ cao đáp ứng thị trường lao động, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hội nhập quốc tế; tạo lợi thế cạnh tranh về nguồn nhân lực chất lượng cao trên một số lĩnh vực thế mạnh, tiềm năng của tỉnh.
- Tạo điều kiện thuận lợi để phân hiệu Trường Đại học Bình Dương tăng cường đầu tư, hiện đại hóa cơ sở vật chất, trang thiết bị giảng dạy. Có cơ chế hỗ trợ để trường thu hút đội ngũ giáo viên/giảng viên giỏi nhằm nâng cao chất lượng đào tạo.
- Khuyến khích đầu tư, xây dựng các trường đại học, phân hiệu trường đại học trên địa bàn tỉnh đảm bảo tuân thủ, phù hợp với Quy hoạch mạng lưới các cơ sở giáo dục đại học và sư phạm thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
13. Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh
Tiếp tục giữ vững ổn định và phát huy vai trò hệ thống chính trị; củng cố, kiện toàn bộ máy cũng như cơ chế hoạt động của cơ quan quân sự các cấp. Triển khai đồng bộ các giải pháp thực hiện phát triển kinh tế - xã hội gắn với củng cố, tăng cường thế trận khu vực phòng thủ; quản lý, sử dụng đất quốc phòng; quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự trên địa bàn tỉnh, trên cơ sở đảm bảo phù hợp với Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 47/QĐ-TTg ngày 09/5/2024; Quy hoạch hệ thống các công trình quốc phòng, khu quân sự, kho đạn dược, công nghiệp quốc phòng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 15/QĐ-TTg ngày 20/02/2024; rà soát, cập nhật và triển khai thực hiện Quyết định số 2256/QĐ-BQP ngày 30/5/2023 của Bộ Trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt Bản đồ khu quân sự và địa hình ưu tiên cho nhiệm vụ quốc phòng để tích hợp vào Quy hoạch tỉnh theo đúng kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ tại Thông báo số 430/TB-VPCP ngày 23/10/2023.
Tham mưu, tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ bảo đảm an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; kiên quyết đấu tranh với các loại tội phạm, nhất là tội phạm kinh tế, tội phạm chính trị, tội phạm an ninh mạng, tạo môi trường thuận lợi để kinh tế phát triển; thực hiện đồng bộ các biện pháp bảo đảm trật tự an toàn xã hội; xây dựng lực lượng công an Nhân dân thật sự trong sạch, vững mạnh, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới. Rà soát việc đầu tư trụ sở công an các xã và mạng lưới trụ sở, doanh trại của lực lượng cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. Đồng thời, xây dựng hệ thống thông tin liên lạc phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ theo quy định, được kết nối với các đơn vị tỉnh lân cận và Trung ương.
15. Báo Cà Mau, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
Tăng cường công tác tuyên truyền, xây dựng các chuyên trang, chuyên mục, tin bài, phóng sự... quảng bá, giới thiệu về Quy hoạch tỉnh và quá trình, kết quả triển khai Quy hoạch tỉnh. Thông tin, phản ánh kịp thời những kết quả, thành tựu nổi bật trong quá trình thực hiện Quy hoạch tỉnh của cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
16. Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, triển khai thực hiện các nội dung theo quy hoạch được duyệt. Phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch, đề xuất, kiến nghị các nhiệm vụ, giải pháp để thực hiện quy hoạch.
17. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau
- Trên cơ sở các mục tiêu, định hướng phát triển của tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, tổ chức rà soát, đánh giá lại các chương trình, đề án, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của địa phương để thực hiện việc điều chỉnh, bổ sung hoặc xây dựng mới các chương trình, đề án, chính sách để ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, bảo đảm đồng bộ, thống nhất với Quy hoạch tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Môi trường tham mưu rà soát, điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thời kỳ 2021 - 2030 và Kế hoạch sử dụng đất hằng năm phù hợp với quy hoạch tỉnh.
- Rà soát các quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, nông thôn để lập mới hoặc đề xuất điều chỉnh đảm bảo phù hợp với Quy hoạch tỉnh; trọng tâm là cụ thể hóa các nội dung đã được nêu trong phương án quy hoạch xây dựng các vùng huyện và phương án phát triển đô thị.
- Thực hiện việc rà soát, sắp xếp, sáp nhập các đơn vị hành chính cấp xã gắn với việc quy hoạch lại các điểm dân cư nông thôn, hình thành các điểm cụm dân cư để bố trí đồng bộ hạ tầng kinh tế - xã hội cho người dân. Phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh triển khai các nội dung Quy hoạch tỉnh trên địa bàn.
- Tập trung đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh doanh, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trên địa bàn mở rộng quy mô, nâng cao năng lực sản xuất; kêu gọi, thu hút đầu tư các dự án mới vào các ngành, lĩnh vực địa phương, đơn vị có lợi thế; đôn đốc các nhà đầu tư, doanh nghiệp đẩy nhanh tiến độ đầu tư các dự án hạ tầng cụm công nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi về mặt bằng cho đầu tư phát triển.
18. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh
Tăng cường các hoạt động giám sát, phản biện xã hội đối với việc thực hiện Quy hoạch tỉnh của các cơ quan, địa phương, đơn vị; đóng góp ý kiến góp phần tạo đồng thuận trong công tác tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch tỉnh và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh.
1. Các sở, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau theo chức năng, nhiệm vụ:
a) Xây dựng chương trình, kế hoạch hành động, các văn bản cụ thể triển khai thực hiện Kế hoạch trước ngày 20/4/2025; trong đó, xác định rõ, đầy đủ các mục tiêu, nhiệm vụ, tiến độ thực hiện theo quy định. Báo cáo kết quả thực hiện về Sở Tài chính trước ngày 20/10 hằng năm để tổng hợp. Trong quá trình triển khai thực hiện, có khó khăn, vướng mắc, kịp thời phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
b) Rà soát, hoàn thiện hệ thống sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu, hồ sơ quy hoạch tỉnh; chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong hồ sơ Quy hoạch tỉnh thuộc lĩnh vực của mình phụ trách.
c) Tổ chức lập, điều chỉnh quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ với Quy hoạch tỉnh.
d) Bãi bỏ các quy hoạch về đầu tư phát triển hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể, ấn định khối lượng, số lượng hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm được sản xuất, tiêu thụ trên địa bàn tỉnh và các danh mục quy hoạch được tích hợp vào Quy hoạch tỉnh hết hiệu lực theo quy định Điều 59 Luật Quy hoạch. Nghiên cứu đề xuất cấp thẩm quyền xây dựng các đề án, kế hoạch thay thế (nếu cần thiết) để đảm bảo duy trì ổn định công tác quản lý nhà nước và định hướng phát triển trên các lĩnh vực.
2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối với các cơ quan, đơn vị, địa phương định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Kế hoạch. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo quy định. Chủ động theo dõi, cập nhật, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh Kế hoạch này, trình cấp thẩm quyền xem xét, điều chỉnh Quy hoạch tỉnh phù hợp với quy định và tình hình thực tiễn của tỉnh.
3. Đề nghị Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội bằng nhiều hình thức và phương pháp thích hợp, tổ chức tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên và các tầng lớp Nhân dân tích cực tham gia thực hiện Quy hoạch tỉnh; mỗi đoàn viên, hội viên phải đi đầu trong công tác tuyên truyền và thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
(Kèm theo các Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III)./.
DANH MỤC CÁC QUY HOẠCH THUỘC THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ, BỘ, NGÀNH TRUNG ƯƠNG HẾT HIỆU LỰC
(Kèm theo Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định số 570/QĐ-UBND ngày
31/03/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
STT |
Tên quy hoạch |
Số quyết định phê duyệt |
Ghi chú |
1 |
Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 |
Quyết định số 537/QĐ-TTg ngày 04/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ |
|
2 |
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Cà Mau giai đoạn 2016 - 2025, tầm nhìn đến năm 2035 |
Quyết định số 4218/QĐ-BCT ngày 24/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương |
|
3 |
Quy hoạch phát triển điện gió tỉnh Cà Mau giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
Quyết định số 1402/QĐ-BCT ngày 11/4/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương |
|
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN TRONG QUY HOẠCH
TỈNH ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định số 570/QĐ-UBND ngày
31/03/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
TT |
Tên công trình/Dự án |
Địa điểm dự kiến |
Phân kỳ đầu tư |
Nguồn vốn dự kiến |
Ghi chú |
|
2021 - 2025 |
2026 - 2030 |
|||||
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
||
1 |
Các dự án giao thông đường bộ |
|
|
|
|
|
1.1 |
Đường tỉnh ĐT.984B (Võ Văn Kiệt, Vành đai 2) |
Các huyện, thành phố Cà Mau |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
1.2 |
Đường tỉnh ĐT.984 (T13 - U Minh - Khánh Hội) |
Các huyện, thành phố Cà Mau |
x |
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
1.3 |
Đường tỉnh ĐT.985B (Tắc Thủ - Rạch Ráng - Sông Đốc) |
Các huyện, thành phố Cà Mau |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
1.4 |
Đường tỉnh ĐT.986 (Đầm Dơi - Cái Nước) |
Các huyện, thành phố Cà Mau |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
1.5 |
Đường tỉnh ĐT.983 (Trí Phải - Thới Bình) |
Các huyện, thành phố Cà Mau |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
1.6 |
Đường ven biển đoạn đi qua tỉnh Cà Mau |
Các huyện, thành phố Cà Mau |
x |
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
1.7 |
Đường tỉnh ĐT.983C (đường Vành đai 3) |
Các huyện, thành phố Cà Mau |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
1.8 |
Đường tỉnh ĐT.986B (ĐH. Rạch Chèo) |
Các huyện, thành phố Cà Mau |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
1.9 |
Đường tỉnh ĐT.987 (Đê Tây sông Bảy Háp) |
Các huyện, thành phố Cà Mau |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
1.10 |
Đường tỉnh ĐT.985 |
Các huyện, thành phố Cà Mau |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
1.11 |
Đường tỉnh ĐT.983D |
Các huyện, thành phố Cà Mau |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
1.12 |
Đường tỉnh ĐT.984C (ĐT.984C) |
Các huyện, thành phố Cà Mau |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
1.13 |
Đường tỉnh ĐT.983B (Cà Mau - Thới Bình - U Minh) |
Các huyện, thành phố Cà Mau |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
1.14 |
Đường tỉnh ĐT.985F (Công Đá - Kênh Tư - Giáp Nước) |
Các huyện, thành phố Cà Mau |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
1.15 |
Đường tỉnh ĐT.990 (Đầm Dơi - Năm Căn) |
Các huyện, thành phố Cà Mau |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
2 |
Các dự án giao thông đường thủy |
|
|
|
|
|
2.1 |
Sông Ông Đốc |
Các huyện, thành phố Cà Mau |
x |
|
Ngân sách Nhà nước |
|
2.3 |
Sông Gành Hào |
Các huyện, thành phố Cà Mau |
x |
|
Ngân sách Nhà nước |
|
2.3 |
Kênh Bạc Liêu - Cà Mau |
Các huyện, thành phố Cà Mau |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
2.4 |
Kênh Lương Thế Trân |
Các huyện, thành phố Cà Mau |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
2.5 |
Kênh Tắc Năm Căn |
Các huyện, thành phố Cà Mau |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
2.6 |
Sông Bảy Háp |
Các huyện, thành phố Cà Mau |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
2.7 |
Sông Trèm Trẹm |
Các huyện, thành phố Cà Mau |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
2.8 |
Kênh Quản Lộ - Phụng Hiệp |
Các huyện, thành phố Cà Mau |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
2.9 |
Sông Cái Tàu - Biện Nhị |
Các huyện, thành phố Cà Mau |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
2.10 |
Kênh Thị Kẹo - Cái Đôi Vàm |
Các huyện, thành phố Cà Mau |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
2.11 |
Sông Rạch Gốc |
Các huyện, thành phố Cà Mau |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
3 |
Các dự án giao thông khác |
|
|
|
|
|
|
Cảng hàng không Cà Mau |
Thành phố Cà Mau |
x |
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Tuyến đê biển Đông tỉnh Cà Mau |
Huyện Đầm Dơi, huyện Năm Căn, huyện Ngọc Hiển |
|
x |
Ngân sách Nhà nước và các nguồn vốn huy động hợp pháp |
|
2 |
Tuyến đê biển Tây từ Sông Đốc đến Cái Đôi Vàm |
Huyện Trần Văn Thời, huyện Phú Tân |
|
x |
Ngân sách Nhà nước và các nguồn vốn huy động hợp pháp |
|
3 |
Dự án đê biển Tây từ Cái Đôi Vàm đến Kênh 5 và kè phòng chống sạt lở biển các đoạn xung yếu từ cửa biển sông Đốc đến cửa Bảy Háp |
Huyện Phú Tân, Huyện Trần Văn Thời |
x |
x |
Ngân sách Nhà nước; ODA |
|
4 |
Tuyến đê Sông Bảy Háp |
Huyện Cái Nước, huyện Phú Tân |
|
x |
Ngân sách Nhà nước và các nguồn vốn huy động hợp pháp |
|
5 |
Quản lý bảo vệ vùng ven biển Cà Mau |
Tỉnh Cà Mau |
|
x |
Ngân sách Nhà nước và các nguồn vốn huy động hợp pháp |
|
6 |
Tiếp tục triển khai Chương trình củng cố, nâng cấp hệ thống đê biển |
Địa bàn tỉnh Cà Mau |
|
x |
Ngân sách Nhà nước và các nguồn vốn huy động hợp pháp |
|
7 |
Dự án “Kết hợp bảo vệ vùng ven biển và phục hồi đai rừng ngập mặn tỉnh Cà Mau” thuộc dự án “Kết hợp bảo vệ vùng ven biển và phục hồi đai rừng ngập mặn tỉnh Kiên Giang và Cà Mau” |
Huyện U Minh |
x |
|
Ngân sách Nhà nước; ODA (của KfW) |
|
8 |
Các kè phòng, chống sạt lở bờ biển |
Các huyện ven biển |
|
|
|
|
8.1 |
Dự án đầu tư xây dựng kè chống sạt lở đoạn từ cửa biển Kiến Vàng đến cửa biển Vàm Lũng |
Huyện Ngọc Hiển |
x |
x |
Ngân sách Nhà nước và các nguồn vốn huy động hợp pháp |
|
8.2 |
Dự án đầu tư xây dựng kè tạo bãi trồng rừng ngập mặn ven biển Tây (giai đoạn 2) |
Huyện Phú Tân, Huyện Trần Văn Thời và huyện U Minh |
x |
x |
Ngân sách Nhà nước và các nguồn vốn huy động hợp pháp |
|
8.3 |
Dự án đầu tư xây dựng kè chống sạt lở bờ biển Đông |
Huyện Đầm Dơi, huyện Năm Căn và huyện Ngọc Hiển |
x |
x |
Ngân sách Nhà nước và các nguồn vốn huy động hợp pháp |
|
8.4 |
Dự án đầu tư xây dựng kè chống sạt lở bờ biển Tây |
Tỉnh Cà Mau |
x |
x |
Ngân sách Nhà nước và các nguồn vốn huy động hợp pháp |
|
8.5 |
Dự án xây dựng kè tạo bãi khôi phục rừng phòng hộ bờ biển Đông |
Huyện Đầm Dơi, huyện Năm Căn và huyện Ngọc Hiển |
x |
x |
Ngân sách Nhà nước và các nguồn vốn huy động hợp pháp |
|
8.6 |
Kè phòng, chống sạt lở bờ biển (kè giảm sóng) biển Tây đoạn từ Khánh Hội đến Cái Cám |
Tỉnh Cà Mau |
x |
x |
Ngân sách Nhà nước và các nguồn vốn huy động hợp pháp |
|
8.7 |
Đoạn sạt lở bờ biển Đông từ cửa biển Kênh Năm Ô Rô đến cửa biển Vàm Xoáy |
Huyện Ngọc Hiển |
x |
x |
Ngân sách Nhà nước và các nguồn vốn huy động hợp pháp |
|
8.8 |
Các đoạn kè xử lý sạt lở bờ biển từ Hốc Năng đến Đất Mũi |
Huyện Ngọc Hiển |
x |
x |
Ngân sách Nhà nước và các nguồn vốn huy động hợp pháp |
|
8.9 |
Các đoạn kè xử lý sạt lở bờ biển khu vực cửa Vàm Xoáy, Hố Gùi và đoạn Hố Gùi hướng về Bồ Đề |
Huyện Đầm Dơi, huyện Ngọc Hiển |
x |
x |
Ngân sách Nhà nước và các nguồn vốn huy động hợp pháp |
|
8.10 |
Các đoạn kè khu vực cửa biển tại ấp Lưu Hoa Thanh; khu vực cửa sông, ven biển Vàm Xoáy |
Huyện Đầm Dơi, huyện Ngọc Hiển |
x |
x |
Ngân sách Nhà nước và các nguồn vốn huy động hợp pháp |
|
9 |
Dự án đầu tư xây dựng bờ kè chống sạt lở khu vực chợ Tân Tiến, xã Tân Tiến, huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau |
Huyện Đầm Dơi |
x |
x |
Ngân sách Nhà nước và các nguồn vốn huy động hợp pháp |
|
10 |
Xây dựng các cống trên tuyến đê từ Kênh 5 - Cái Đôi Vàm (Cái Đôi Nhỏ, Rạch Dơi, Trời Đánh, Gò Công, Sáu Hậu, Ngã Tư, Rạch Mới, Kênh 90, Rạch Chèo) |
Huyện Phú Tân |
x |
x |
Ngân sách Nhà nước và các nguồn vốn huy động hợp pháp |
|
11 |
Xây dựng Cống Trưởng Đạo, Khai Hoang |
Huyện Đầm Dơi |
|
x |
Ngân sách Nhà nước và các nguồn vốn huy động hợp pháp |
|
12 |
Xây dựng Cống Giáo Hổ |
Huyện Cái Nước |
|
x |
Ngân sách Nhà nước và các nguồn vốn huy động hợp pháp |
|
13 |
Xây dựng Cống Gành Hào |
Huyện Đầm Dơi |
|
x |
Ngân sách Nhà nước và các nguồn vốn huy động hợp pháp |
|
14 |
Xây dựng Cống Sông Đốc |
Huyện Trần Văn Thời |
|
x |
Ngân sách Nhà nước và các nguồn vốn huy động hợp pháp |
|
15 |
Xây dựng hệ thống trạm bơm tiểu vùng II, III - Bắc Cà Mau (Xây dựng 03 trạm bơm: trạm bơm Kênh T29, trạm bơm Kênh Đá Bạc, trạm bơm Kênh Rạch Lùm) và 17 trạm bơm thuộc các xã Khánh Bình Đông, Trần Hợi, Khánh Hưng, Khánh Hải) |
Huyện Trần Văn Thời |
|
x |
Ngân sách Nhà nước và các nguồn vốn huy động hợp pháp |
|
16 |
Xây dựng hệ thống thủy lợi Tiểu vùng I, II, IV, V - Bắc Cà Mau (Hệ thống đê bao; hệ thống cống, trạm bơm điều tiết nước; nạo vét hệ thống kênh nội đồng). |
Huyện U Minh, Huyện Trần Văn Thời |
|
x |
Ngân sách Nhà nước và các nguồn vốn huy động hợp pháp |
|
17 |
Cụm công trình Tắc Thủ và các công trình thủy lợi ven biển Tây |
Huyện Thới Bình, thành phố Cà Mau |
x |
|
Ngân sách Nhà nước và các nguồn vốn huy động hợp pháp |
|
18 |
Xây dựng hồ chứa nước ngọt |
Huyện U Minh |
x |
|
Ngân sách Nhà nước; ODA (của WB); các nguồn vốn huy động hợp pháp |
|
19 |
Dự án phát triển thủy sản bền vững tỉnh Cà Mau |
Các huyện, thành phố Cà Mau |
x |
x |
Ngân sách Nhà nước, vốn ODA |
|
20 |
Xây dựng hệ thống thủy lợi Tiểu vùng XIV - Nam Cà Mau |
Huyện Cái Nước |
|
x |
Ngân sách Nhà nước và các nguồn vốn huy động hợp pháp |
|
21 |
Xây dựng hệ thống thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản Tiểu vùng VII - Nam Cà Mau (giai đoạn 2) |
Thành phố Cà Mau |
|
x |
Ngân sách Nhà nước và các nguồn vốn huy động hợp pháp |
|
22 |
Xây dựng các hạng mục công trình khép kín tiểu vùng II - Bắc Cà Mau |
Huyện U Minh |
|
x |
Ngân sách Nhà nước và các nguồn vốn huy động hợp pháp |
|
23 |
Xây dựng hệ thống thủy lợi Tiểu vùng XII - Nam Cà Mau |
Huyện Cái Nước |
|
x |
Ngân sách Nhà nước và các nguồn vốn huy động hợp pháp |
|
24 |
Duy tu sửa chữa bờ bao và nạo vét kênh mương (giai đoạn 1) |
Các huyện, thành phố Cà Mau |
|
x |
Ngân sách Nhà nước và các nguồn vốn huy động hợp pháp |
|
25 |
Xây dựng hệ thống chuyển nước ngọt cho bán đảo Cà Mau |
Tỉnh Cà Mau |
|
x |
Ngân sách Nhà nước và các nguồn vốn huy động hợp pháp |
|
26 |
Cụm các công trình chuyển nước Bắc Cà Mau |
Huyện Thới Bình và huyện U Minh |
|
x |
Ngân sách Nhà nước và các nguồn vốn huy động hợp pháp |
|
27 |
Dự án khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá Khánh Hội |
Huyện U Minh |
|
x |
Ngân sách Nhà nước và các nguồn vốn huy động hợp pháp |
Đã đầu tư hoàn thành |
28 |
Dự án khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá cửa sông Ông Đốc |
Huyện Trần Văn Thời |
|
x |
Ngân sách Nhà nước và các nguồn vốn huy động hợp pháp |
|
29 |
Dự án khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá Cái Đôi Vàm |
Huyện Phú Tân |
|
x |
Ngân sách Nhà nước và các nguồn vốn huy động hợp pháp |
|
30 |
Dự án Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá Rạch Gốc |
Huyện Ngọc Hiển |
|
x |
Ngân sách Nhà nước và các nguồn vốn huy động hợp pháp |
|
31 |
Dự án Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá Bồ Đề |
Huyện Năm Căn |
|
x |
Ngân sách Nhà nước và các nguồn vốn huy động hợp pháp |
|
32 |
Dự án Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá Hòn Khoai |
Huyện Ngọc Hiển |
|
x |
Ngân sách Nhà nước và các nguồn vốn huy động hợp pháp |
|
33 |
Dự án đầu tư xây dựng Cảng cá Sông Đốc |
Huyện Trần Văn Thời |
|
x |
Ngân sách Nhà nước và các nguồn vốn huy động hợp pháp |
|
34 |
Dự án nâng cấp cơ sở hạ tầng bến cá Hố Gùi, xã Nguyễn Huân |
Huyện Đầm Dơi |
|
x |
Ngân sách Nhà nước và các nguồn vốn huy động hợp pháp |
|
|
|
|
|
|
||
|
Các dự án đầu tư hạ tầng khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp |
Các huyện, thành phố Cà Mau |
x |
x |
|
|
1 |
Thành lập và đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp xã Hồ Thị Kỷ, diện tích 75 ha |
Huyện Thới Bình |
x |
x |
Ngân sách Nhà nước; Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
Trích lục từ Phụ lục IV |
2 |
Thành lập và đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp Làng nghề Phú Tân, diện tích 20 ha |
Huyện Phú Tân |
x |
x |
Ngân sách Nhà nước; Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
3 |
Thành lập và đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp thị trấn Rạch Gốc, diện tích 75 ha |
Huyện Ngọc Hiển |
x |
x |
Ngân sách Nhà nước; Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
4 |
Thành lập và đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp Tân Thuận, diện tích 50 ha |
Huyện Đầm Dơi |
x |
x |
Ngân sách Nhà nước; Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
5 |
Thành lập và đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp Khánh Hội, diện tích 50 ha |
Huyện U Minh |
|
x |
Ngân sách Nhà nước; Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
6 |
Thành lập và đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp Đất Biển, diện tích 75 ha |
Huyện Trần Văn Thời |
|
x |
Ngân sách Nhà nước; Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
IV |
NĂNG LƯỢNG (Lưới điện) |
|
|
|
|
|
1 |
Cấp điện áp 220kV |
|
|
|
|
|
- |
Trạm biến áp |
|
|
|
|
|
|
Xây dựng mới |
|
|
|
|
|
+ |
Trạm 220kV Năm Căn |
Xã Lâm Hải, huyện Năm Căn |
x |
|
Ngân sách Nhà nước |
Có trong Quy hoạch điện VIII |
+ |
Trạm 220kV Cà Mau 3 |
Tỉnh Cà Mau |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
Có trong Quy hoạch điện VIII |
|
Mở rộng, nâng công suất |
|
|
|
|
|
+ |
Trạm 220kV Năm Căn |
Xã Lâm Hải, huyện Năm Căn |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
- |
Đường dây |
|
|
|
|
|
+ |
Đường dây 220kV từ TBA 220kV Cà Mau 2 đến TBA 220kV Năm Căn |
Các huyện: Năm Căn, Phú Tân, Cái Nước, Trần Văn Thời, U Minh |
x |
|
Ngân sách Nhà nước |
Có trong Quy hoạch điện VIII |
+ |
Nhánh rẽ đấu nối trạm 220kV Cà Mau 3 trên đường dây 220kV từ trạm 220kV Cà Mau 2 đến trạm 220kV Năm Căn |
|
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
Có trong Quy hoạch điện VIII |
2 |
Cấp điện áp 110kV |
|
|
|
|
|
- |
Đường dây |
|
|
|
|
|
+ |
Đường dây xuất tuyến TBA 220kV Năm Căn đấu nối vào tuyến đường dây 110kV từ TBA 110kV Ngọc Hiển -:- TBA 110kV Rạch Gốc (hiện có) |
Huyện Năm Căn, huyện Ngọc Hiển |
x |
|
Ngân sách Nhà nước |
Là công trình xuất tuyến 4 mạch đường dây 110kV từ trạm 220kV Năm Căn chuyển tiếp trên 2 mạch đường dây 110kV NMĐG Khai Long - trạm 110kV Năm Căn (đoạn Năm Căn - Rạch Gốc), chủ đầu tư điều chỉnh ranh giới dự án và mức đầu tư phù hợp với thực tế đầu tư |
+ |
Đường dây xuất tuyến TBA 220kV Năm Căn đấu nối vào tuyến đường dây 110kV từ TBA 110kV Ngọc Hiển -:- TBA 110kV NMĐG Tân Ân 1 (hiện có) |
Huyện Năm Căn, huyện Ngọc Hiển |
|
|
Ngân sách Nhà nước |
|
+ |
Đường dây 110kV TBA 220kV Năm Căn -:- TBA 110kV Rạch Gốc |
Huyện Năm Căn, huyện Ngọc Hiển |
x |
|
Ngân sách Nhà nước |
|
+ |
Đường dây 110kV TBA 220kV Năm Căn -:- TBA 110kV Tân Hưng Tây |
Các huyện, thành phố Cà Mau |
x |
|
Ngân sách Nhà nước |
Là công trình xuất tuyến đường dây 110kV mạch kép từ trạm 220kV Năm Căn chuyển tiếp trên đường dây 110kV Phú Tân - trạm 110kV Năm Căn |
+ |
Đường dây 110kV TBA 220kV Năm Căn -:- TBA 110kV Nguyễn Huân |
Các huyện, thành phố Cà Mau |
x |
|
Ngân sách Nhà nước |
|
+ |
Đường dây 110kV TBA 110kV Rạch Gốc -:- TBA 110kV Khai Long |
Các huyện, thành phố Cà Mau |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
+ |
Đường dây 110kV TBA 110kV Khai Long - :- TBA 110kV Đảo Hòn Khoai (vượt biển) |
Huyện Ngọc Hiển |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
+ |
Nhánh rẽ trên tuyến đường dây 110kV từ TBA 110kV Đầm Dơi -:- TBA 110kV NMĐG Tân Thuận đấu nối TBA 110kV Nguyễn Huân |
Huyện Đầm Dơi |
x |
|
Ngân sách Nhà nước |
Là công trình Nhánh rẽ trạm 110kV Nguyễn Huân và trạm 110kV Nguyễn Huân |
+ |
Nhánh rẽ trên tuyến đường dây 110kV từ TBA 220kV Cà Mau 2 -:- TBA 110kV Đầm Dơi đấu nối TBA 110kV KCN Hòa Trung |
Các huyện, thành phố Cà Mau |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
+ |
Nhánh rẽ trên tuyến đường dây 110kV từ TBA 110kV Cà Mau -:- TBA 220kV Giá Rai 2 đấu nối TBA 110kV Định Bình |
Thành phố Cà Mau |
x |
|
Ngân sách Nhà nước |
Là công trình Nhánh rẽ trạm 110kV Định Bình và trạm 110kV Định Bình |
+ |
Nhánh rẽ trên tuyến đường dây 110kV từ TBA 110kV An Xuyên -:- TBA 110kV Hồng Dân (Bạc Liêu) đấu nối TBA 110kV Đông Bắc (đổi tên từ Cà Mau 3) |
Các huyện, thành phố Cà Mau |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
+ |
Đường dây 110kV TBA 110kV An Xuyên - :- TBA 110kV Thới Bình |
Thành phố Cà Mau, huyện Thới Bình |
x |
x |
Ngân sách Nhà nước |
Là công trình 110kV An Xuyên Vĩnh Thuận và công trình nhánh rẽ trạm 110kV Thới Bình và trạm 110kV Thới Bình |
+ |
Đường dây 110kV TBA 110kV Thới Bình - :- TBA 110kV Vĩnh Thuận (Kiên Giang) |
Huyện Thới Bình |
x |
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
+ |
Đường dây 110kV TBA 220kV Cà Mau 2 -:- TBA 110kV U Minh |
Các huyện, thành phố Cà Mau |
x |
|
Ngân sách Nhà nước |
|
+ |
Nhánh rẽ trên tuyến đường dây 110kV đấu nối TBA 110kV NMĐG Khánh Hội rẽ nhánh TBA 110kV Khánh Hội |
Huyện U Minh |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
+ |
Đường dây 110kV TBA 110kV Cà Mau 2 -:- TBA 110kV Trần Văn Thời (mạch 2) |
Huyện U Minh, Huyện Trần Văn Thời |
x |
|
Ngân sách Nhà nước |
|
+ |
Nhánh rẽ trên tuyến đường dây 110kV từ TBA 220kV Cà Mau 2 -:- TBA 110kV Trần Văn Thời đấu nối TBA 110kV Khánh Bình Tây |
Các huyện, thành phố Cà Mau |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
+ |
Nhánh rẽ trên tuyến đường dây 110kV từ TBA 110kV Cái Nước -:- TBA 110kV Ngọc Hiển đấu nối TBA 110kV KCN Năm Căn |
Các huyện, thành phố Cà Mau |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
- |
Cải tạo, nâng tiết diện dây |
|
|
|
Ngân sách Nhà nước |
|
+ |
Phân pha lộ 171 TBA 220kV Cà Mau 2 - Lộ 172 TBA 110kV Khánh An |
Huyện U Minh |
x |
|
Ngân sách Nhà nước |
|
+ |
Phân pha Lộ 171 TBA 110kV Khánh An - Lộ 172 TBA 220kV Cà Mau |
Huyện U Minh |
x |
|
Ngân sách Nhà nước |
|
+ |
Nâng tiết diện dây tuyến đường dây lộ 173 TBA 110kV Đầm Dơi -:- Lộ 172 TBA 110kV NMĐG Tân Thuận |
Huyện Đầm Dơi |
x |
|
Ngân sách Nhà nước |
|
+ |
Nâng tiết diện dây tuyến đường dây lộ 171 TBA 110kV NMĐG Tân Thuận -:- Lộ 174 TBA 110kV Đông Hải |
Huyện Đầm Dơi |
x |
|
Ngân sách Nhà nước |
|
+ |
Phân pha lộ 171 TBA 110kV Thới Bình - Lộ 171 TBA 110kV An Xuyên |
Các huyện, thành phố Cà Mau |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Bảo tàng tỉnh Cà Mau |
Thành phố Cà Mau |
x |
|
Ngân sách Nhà nước |
|
2 |
Trung tâm Văn hóa - Nghệ thuật tỉnh (hoặc Nhà hát Hương Tràm) |
Thành phố Cà Mau |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
3 |
Nâng cấp Thư viện tỉnh |
Thành phố Cà Mau |
x |
|
Ngân sách Nhà nước |
|
4 |
Nhà thi đấu đa năng |
Thành phố Cà Mau |
x |
|
Ngân sách Nhà nước |
|
5 |
Khu huấn luyện và đào tạo |
Thành phố Cà Mau |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
6 |
Đảo Hòn Khoai gồm: Khu vực Hải Đăng, Bãi lớn, Bãi nhỏ (xây dựng mới). |
Huyện Ngọc Hiển |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
7 |
Di tích Bến Vàm Lũng - thuộc tuyến đường Hồ Chí Minh trên biển (xây dựng mới); |
Huyện Ngọc Hiển |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
8 |
Đình Tân Hưng (cải tạo, nâng cấp); |
Thành phố Cà Mau |
x |
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
9 |
Hồng Anh Thư Quán (cải tạo, nâng cấp); |
Thành phố Cà Mau |
x |
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
10 |
Chùa Phật Tổ (Quan Âm Cổ Tự) (cải tạo, nâng cấp); |
Thành phố Cà Mau |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
11 |
Địa điểm chứng tích tội ác Mỹ - Ngụy ở Biệt khu Hải Yến - Bình Hưng (cải tạo, nâng cấp); |
Huyện Phú Tân |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
12 |
Hòn Đá Bạc - Trung tâm chỉ huy Kế hoạch phản gián CM12(09/9/1981-09/9/1984) (cải tạo, nâng cấp); |
Huyện Trần Văn Thời |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
13 |
Các địa điểm thuộc Xứ ủy Nam Bộ -Trung ương Cục miền Nam (giai đoạn từ cuối năm 1949 đến đầu năm 1955) tỉnh Cà Mau: 29 điểm tại các huyện trên địa bàn tỉnh (xây dựng mới); |
Các huyện: Thới Bình, Cái Nước, Đầm Dơi, U Minh, Trần Văn Thời, Phú Tân, Năm Căn |
x |
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
14 |
Nhà Dây Thép (cải tạo, nâng cấp); |
Thành phố Cà Mau |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
15 |
Địa điểm chiến thắng Đầm Dơi - Cái Nước - Chà Là (xây dựng mới); |
Huyện Đầm Dơi |
x |
|
Ngân sách Nhà nước |
|
16 |
Chùa Cao Dân (cải tạo, nâng cấp); |
Huyện Thới Bình |
x |
|
Ngân sách Nhà nước |
|
17 |
Làng rừng Vồ Dơi (xây dựng mới). |
HuyệnUMinh |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Trường Trung cấp nghề |
Thành phố Cà Mau |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
2 |
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp |
Huyện Năm Căn, Huyện Trần Văn Thời |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
3 |
Trường Cao đẳng nghề |
Thành phố Cà Mau |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
4 |
Trung tâm điều dưỡng người có công tỉnh Cà Mau |
Tỉnh Cà Mau |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
5 |
Cụm Bảo trợ xã hội tỉnh Cà Mau |
Huyện U Minh |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
6 |
Trường Cao đẳng Cộng đồng Cà Mau |
Thành phố Cà Mau |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
7 |
Trường Cao đẳng nghề Việt Nam - Hàn Quốc |
Thành phố Cà Mau |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
8 |
Trường Cao đẳng Y tế Cà Mau |
Thành phố Cà Mau |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
9 |
THPT Nguyễn Văn Nguyễn |
Huyện Thới Bình |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
10 |
THPT Thới Bình |
Huyện Thới Bình |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
11 |
THPT Khánh Hưng |
Huyện Trần Văn Thời |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
12 |
THCS&THPT Nguyễn Huân |
Huyện Đầm Dơi |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
13 |
THPT Thái Thanh Hòa |
Huyện Đầm Dơi |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
14 |
THPT Phú Hưng |
Huyện Cái Nước |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
15 |
THPT Hồ Thị Kỷ |
Thành phố Cà Mau |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
16 |
THPT Nguyễn Việt Khái |
Thành phố Cà Mau |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Bệnh viện Đa khoa Cà Mau |
Thành phố Cà Mau |
x |
|
Ngân sách Nhà nước |
|
2 |
Bệnh viện Mắt và Da liễu |
Thành phố Cà Mau |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
3 |
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật |
Thành phố Cà Mau |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
4 |
Trung tâm Giám định y khoa |
Thành phố Cà Mau |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
5 |
Trung tâm Pháp y |
Thành phố Cà Mau |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
6 |
Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm |
Thành phố Cà Mau |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
7 |
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm |
Thành phố Cà Mau |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
8 |
Bệnh viện Y học cổ truyền |
Thành phố Cà Mau |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
9 |
Bệnh viện Lao và bệnh phổi |
Thành phố Cà Mau |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
10 |
Bệnh viện Sản - Nhi Cà Mau |
Thành phố Cà Mau |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
11 |
Bệnh viện Quân dân y |
Thành phố Cà Mau |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
12 |
Bệnh viện Công an |
Thành phố Cà Mau |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
13 |
Ban Bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ |
Thành phố Cà Mau |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
14 |
Bệnh viện Đa khoa thành phố Cà Mau |
Thành phố Cà Mau |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
15 |
Bệnh viện Đa khoa huyện Đầm Dơi |
Huyện Đầm Dơi |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
16 |
Bệnh viện Đa khoa huyện Trần Văn Thời |
Huyện Trần Văn Thời |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
17 |
Bệnh viện Đa khoa huyện Cái Nước |
Huyện Cái Nước |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
18 |
Bệnh viện Đa khoa huyện Năm Căn |
Huyện Năm Căn |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
19 |
Trung tâm y tế huyện Đầm Dơi |
Huyện Đầm Dơi |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
Trích lục từ Phụ lục XII |
20 |
Trung tâm y tế huyện Trần Văn Thời |
Huyện Trần Văn Thời |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
21 |
Trung tâm y tế huyện U Minh |
Huyện U Minh |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
22 |
Trung tâm y tế huyện Thới Bình |
Huyện Thới Bình |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
23 |
Trung tâm y tế huyện Ngọc Hiển |
Huyện Ngọc Hiển |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
24 |
Trung tâm y tế huyện Phú Tân |
Huyện Phú Tân |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Nghĩa trang vùng tỉnh Cà Mau |
Huyện U Minh |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
2 |
Đài hỏa táng cấp vùng tỉnh |
Huyện Năm Căn |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
3 |
Điều tra, đánh giá, xác định vùng bảo vệ nghiêm ngặt và vùng hạn chế phát thải trên địa bàn tỉnh Cà Mau |
Các huyện, thành phố Cà Mau |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
4 |
Xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường tỉnh Cà Mau |
Các huyện, thành phố Cà Mau |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
5 |
Điều tra, đánh giá đa dạng sinh học và thành lập các khu bảo tồn, vùng đất ngập nước quan trọng đã được quy hoạch trên địa bàn tỉnh trong thời kỳ 2021 - 2030 |
Khu vực dự kiến thành lập |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
6 |
Khu xử lý rác cấp tỉnh tại xã Lâm Hải, huyện Năm Căn |
Huyện Năm Căn |
|
x |
Vốn ngân sách Nhà nước và ngoài ngân sách Nhà nước |
|
7 |
Đài hỏa táng cấp vùng tỉnh tại Lâm Hải, huyện Năm Căn |
Huyện Năm Căn |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
8 |
Đài hỏa táng cấp vùng huyện tại huyện Trần Văn Thời |
Huyện Trần Văn Thời |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
9 |
Nhà tang lễ tại huyện Năm Căn |
Huyện Năm Căn |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
10 |
Nhà tang lễ tại huyện Trần Văn Thời |
Huyện Trần Văn Thời |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Trụ sở các đội cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ khu vực |
Huyện Năm Căn, Huyện Trần Văn Thời và thành phố Cà Mau |
|
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Nhóm dự án hạ tầng số, bao gồm cả các dự án phục vụ Nhà nước quản lý về viễn thông |
Tỉnh Cà Mau |
x |
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
2 |
Nhóm dự án ứng dụng công nghệ thông tin, bao gồm cả các dự án phục vụ Nhà nước quản lý về ứng dụng công nghệ thông tin |
Tỉnh Cà Mau |
x |
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
3 |
Nhóm dự án an toàn thông tin mạng, an ninh mạng, bao gồm cả các dự án phục vụ Nhà nước quản lý về an toàn thông tin mạng, an ninh mạng |
Tỉnh Cà Mau |
x |
x |
Ngân sách Nhà nước |
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
||
1 |
Các công trình giao thông cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh: Cảng biển, cảng hàng hóa thủy nội địa, cảng hành khách, cảng hàng không, cảng cạn |
|
|
|
|
|
|
Cảng biển |
|
|
|
|
|
1.1 |
Bến cảng Hòn Khoai |
Đảo Hòn Khoai, huyện Ngọc Hiển |
x |
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
1.2 |
Khu bến Năm Căn (trong Khu kinh tế Năm Căn) |
Huyện Năm Căn |
x |
|
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
1.3 |
Khu bến Ông Đốc |
Huyện Trần Văn Thời |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
1.4 |
Bến cảng ngoài khơi cửa sông Đốc |
Huyện Trần Văn Thời |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
1.5 |
Bến cảng LNG và kho nổi tại khu vực biển Tây |
Tỉnh Cà Mau |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
|
Cảng hàng hóa thủy nội địa |
|
|
|
|
|
1.6 |
Cảng Cà Mau (Bến xếp dỡ Cà Mau) |
Thành phố Cà Mau |
x |
|
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
1.7 |
Cảng sông Gành Hào |
Huyện Đầm Dơi |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
1.8 |
Cảng Tân Thành |
Thành phố Cà Mau |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
1.9 |
Cảng sông Ông Đốc (gồm cảng Tấn Phát) |
Huyện Trần Văn Thời |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
1.10 |
Cảng Đất Mũi |
Huyện Ngọc Hiển |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
1.11 |
Cảng Hòn Chuối |
Huyện Trần Văn Thời |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
1.12 |
Cảng Dịch Vụ Khánh An (Khí - điện - đạm Cà Mau) |
Huyện U Minh |
x |
|
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
1.13 |
Cảng kho xăng dầu Tắc Vân |
Thành phố Cà Mau |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
1.14 |
Các cảng khác |
Các huyện, thành phố Cà Mau |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
|
Cụm cảng khách Cà Mau |
|
|
|
|
|
1.15 |
Cảng khách Cà Mau |
Thành phố Cà Mau |
x |
|
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
1.16 |
Cảng khách Ông Đốc |
Huyện Trần Văn Thời |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
1.17 |
Các cảng khác |
Các huyện, thành phố Cà Mau |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
|
Cảng cạn |
|
|
|
|
|
1.18 |
Cảng cạn |
Tỉnh Cà Mau |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
2 |
Công trình giao thông cấp tỉnh: Cảng khách, bến xe, trạm dừng nghỉ |
|
|
|
|
|
|
Cảng hành khách |
|
|
|
|
|
2.1 |
Cảng khách Năm Căn |
Huyện Năm Căn |
x |
|
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
2.2 |
Cảng khách Đất Mũi |
Huyện Ngọc Hiển |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
2.3 |
Cảng khách Hòn Khoai |
Huyện Ngọc Hiển |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
2.4 |
Cảng khách Hòn Chuối |
Huyện Trần Văn Thời |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
2.5 |
Cảng hành khách khác |
Các huyện, thành phố Cà Mau |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
|
Bến xe |
|
|
|
|
|
2.6 |
Bến xe khách Cà Mau - Kiên Giang |
Thành phố Cà Mau |
x |
|
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
2.7 |
Bến xe khách Quản Lộ - Phụng Hiệp |
Thành phố Cà Mau |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
2.8 |
Bến xe khách Cà Mau |
Thành phố Cà Mau |
x |
|
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
2.9 |
Bến xe khách Thới Bình |
Huyện Thới Bình |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
2.10 |
Bến xe khách Khánh Hội |
Huyện U Minh |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
2.11 |
Bến xe khách Sông Đốc |
Huyện Trần Văn Thời |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
2.12 |
Bến xe khách Cái Nước |
Huyện Cái Nước |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
2.13 |
Bến xe khách Cái Đôi Vàm |
Thị trấn Cái Đôi Vàm, huyện Phú Tân |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
2.14 |
Bến xe khách Đầm Dơi |
Huyện Đầm Dơi |
|
x |
|
|
2.15 |
Bến xe - tàu khách Năm Căn |
Huyện Năm Căn |
x |
|
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
2.16 |
Bến xe khách Ngọc Hiển |
Huyện Ngọc Hiển |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
2.17 |
Bến xe khách Đất Mũi |
Huyện Ngọc Hiển |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
2.18 |
Các bến xe khách khác |
Các huyện, thành phố Cà Mau |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
|
Trạm dừng nghỉ |
|
|
|
|
|
2.19 |
Trạm dừng nghỉ phía Bắc thành phố Cà Mau |
Thành phố Cà Mau |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
2.20 |
Trạm dừng nghỉ Năm Căn |
Huyện Năm Căn |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
2.21 |
Trạm dừng nghỉ Đất Mũi |
Huyện Ngọc Hiển |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
2.22 |
Trạm dừng nghỉ Rạch Gốc |
Huyện Ngọc Hiển |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
3 |
Các bến phao, khu neo đậu chuyển tải, tránh, trú bão |
Tỉnh Cà Mau |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Các Nhà máy điện đốt rác |
|
|
|
|
|
- |
Nhà máy điện rác U Minh - 6MW |
Xã Khánh An, huyện U Minh |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
Đấu nối cấp điện áp 22kV |
- |
Nhà máy điện rác Năm Căn - 6MW |
Xã Lâm Hải, huyện Năm Căn |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
Đấu nối cấp điện áp 22kV |
- |
Nhà máy điện rác thành phố Cà Mau - 4MW |
Phường Tân Xuyên, thành phố Cà Mau |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
Đấu nối cấp điện áp 22kV |
2 |
Các Nhà máy điện gió và phương án đấu nối của các nguồn điện |
Trên địa bàn các huyện ven biển |
|
|
|
|
- |
Nhà máy Điện gió khu du lịch Khai Long - Cà Mau giai đoạn 1 - 100MW |
Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển |
x |
|
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
Các nhà đầu tư thỏa thuận chia sẻ hạ tầng đấu nối: - Trường hợp NMĐG Khu du lịch Khai long - Cà Mau giai đoạn 1 có cùng tiến độ vận hành với NMĐG Khai Long giai đoạn 2 thì xem xét cho đấu nối về thanh cái 110kV TBA NMĐG Khai Long giai đoạn 2 - Trường hợp NMĐG Khu du lịch Khai Long - Cà Mau giai đoạn 1 có tiến độ vận hành trước NMĐG Khai Long giai đoạn 2 thì đầu tư trước 1 mạch về TBA 220kV Năm Căn; Khi NMĐG Khai Long giai đoạn 2 vận hành thì đảm bảo đấu nối theo đúng quy hoạch |
- |
Nhà máy Điện gió Khai Long Giai đoạn 2 - 100MW |
Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển |
x |
|
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
Đường dây 110kV mạch kép từ trạm 110kV Nhà máy điện gió Khai Long giai đoạn 2 đấu nối vào thanh cái 110kV trạm biến áp 220kV Năm Căn; mở rộng ngăn lộ 110kV trạm biến áp 220kV Năm Căn |
- |
Nhà máy Điện gió Khai Long Giai đoạn 3 - 100MW |
Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện gió Khai Long giai đoạn 2, lắp thêm máy biến áp T3 và T4; sử dụng chung đường dây 110kV Nhà máy điện gió Khai Long giai đoạn 2 |
- |
Nhà máy Điện gió Viên An - 50MW |
Xã Viên An Đông, Thị Trấn Rạch Gốc, huyện Ngọc Hiển |
x |
|
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
- Thay đổi phương án đấu nối tạm cấp 110kV tại Công văn số 8142/BCT-ĐL ngày 27/10/2020 thành đấu nối chính thức - Đường dây 110kV mạch đơn từ trạm 110kV Nhà máy điện gió Viên An đấu nối vào thanh cái 110kV trạm 110kV Rạch Gốc, mở rộng ngăn lộ 110kV trạm 110kV Rạch Gốc |
- |
Nhà máy Điện gió Cà Mau 1A - 88MW |
Xã Tân Tiến, huyện Đầm Dơi |
x |
|
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
Đường 220kV mạch kép từ trạm 220kV Nhà máy điện gió Cà Mau 1A đấu nối vào thanh cái 220kV trạm biến áp 220kV Cà Mau 2, mở rộng ngăn lộ 220kV trạm 220kV Cà Mau 2 |
- |
Nhà máy Điện gió Cà Mau 1B - 88MW |
Xã Nguyễn Huân, huyện Đầm Dơi |
x |
|
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
Trạm biến áp 220kV Nhà máy điện gió Cà Mau 1A, mở rộng ngăn lộ 35kV máy biến áp AT1; sử dụng chung đường dây 220kV Nhà máy điện gió Cà Mau 1A |
- |
Nhà máy Điện gió Cà Mau 1C - 88MW |
Xã Tam Giang Đông, huyện Năm Căn |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
Trạm biến áp 220kV Nhà máy điện gió Cà Mau 1A, lắp thêm máy biến áp AT2; sử dụng chung đường dây 220kV Nhà máy điện gió Cà Mau 1A |
- |
Nhà máy Điện gió Cà Mau 1D - 86MW |
Xã Tam Giang Đông, huyện Năm Căn |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
Trạm biến áp 35/220kV Nhà máy điện gió Cà Mau 1A, mở rộng ngăn lộ 35kV máy biến áp AT2; sử dụng chung đường dây 220kV Nhà máy điện gió Cà Mau 1A |
- |
Nhà máy điện gió Tân Ân 1 giai đoạn 2021- 2025 công suất 45MW |
Xã Tân Ân, xã Tam Giang Tây, huyện Ngọc Hiển |
x |
|
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện gió Tân Ân 1 giai đoạn 1, lắp thêm máy biến áp T2; sử dụng chung đường dây 110kV Nhà máy điện gió Tân Ân 1 giai đoạn 1 |
- |
Nhà máy điện gió Tân Ân 1 giai đoạn 2021- 2025 công suất 30MW |
Xã Tân Ân, huyện Ngọc Hiển |
x |
|
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện gió Tân Ân 1 giai đoạn 1, mở rộng ngăn lộ 22kV máy biến áp T1; sử dụng chung đường dây 110kV Nhà máy điện gió Tân Ân 1 giai đoạn 1 |
- |
Nhà máy điện gió An Đông 1 - 50MW |
Huyện Ngọc Hiển |
x |
|
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
Đường dây 110kV mạch kép từ trạm 110kV Nhà máy điện gió An Đông 1 đấu nối chuyển tiếp trên đường dây 110kV 1 mạch từ trạm biến áp 110kV Nhà máy điện gió Viên An - TBA 110kV Rạch Gốc (hiện hữu) |
- |
Nhà máy điện gió Khánh Bình Tây - 50MW |
Huyện Trần Văn Thời |
x |
|
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
Đường dây 110kV mạch kép từ trạm 110kV Nhà máy điện gió gió Khánh Bình Tây đấu nối vào thanh cái 110kV trạm biến áp 110kV Trần Văn Thời, mở rộng ngăn lộ 110kV trạm biến áp 110kV Trần Văn Thời |
- |
Nhà máy điện gió Tân Thuận giai đoạn 3 - 25MW |
Xã Tân Thuận, huyện Đầm Dơi |
x |
|
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
Đấu nối về thanh cái 22kV Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện gió Tân Thuận giai đoạn 1; sử dụng chung đường dây 110kV Nhà máy điện gió Tân Thuận giai đoạn 1 |
- |
Nhà máy điện gió Viên An Đông - 60MW |
Xã Viên An Đông, Huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
Đường dây 110kV 1 mạch từ trạm biến áp 110KV NMĐG Viên An Đông đấu nối vào thanh cái 110kV trạm biến áp Rạch Gốc, thoả thuận sử dụng chung hạ tầng cột 110kV 2 mạch đã được đầu tư trong dự án Nhà máy điện gió Viên An công suất 50MW, mở rộng ngăn lộ 110kV tại trạm biến áp 110kV Rạch Gốc |
- |
Trạm biến áp 110kV (Xây dựng mới) |
|
|
|
|
|
+ |
TBA 110kV NMĐG Viên An |
Xã Viên An Đông, huyện Ngọc Hiển |
x |
|
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
- Phương án đấu nối tạm cấp 110kV tại Công văn số 8142/BCT-ĐL ngày 27/10/2020 của Bộ Công Thương - Thay đổi phương án đấu nối tạm thành đấu nối chính thức cấp 110kV theo đề xuất của UBND tỉnh tại Công văn số 3487/UBND-KT ngày 16/5/2023 |
+ |
TBA 110kV NMĐG khu du lịch Khai Long - Cà Mau giai đoạn 1 |
Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển |
x |
|
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
+ |
TBA 110kV NMĐG Khai Long giai đoạn 2 |
Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển |
x |
|
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
+ |
TBA 110kV Nhà máy điện gió An Đông 1 |
Xã Viên An Đông, huyện Ngọc Hiển |
x |
|
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
+ |
TBA 110kV Nhà máy điện gió Khánh Bình Tây |
Xã Khánh Bình Tây, Huyện Trần Văn Thời |
x |
|
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
+ |
TBA 110kV Nhà máy điện gió Viên An Đông |
Xã Viên An Đông, Huyện Ngọc Hiển |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
Trường hợp sử dụng chung hạ tầng trạm biến áp với các dự án đã vận hành thì chỉ thực hiện bổ sung máy biến áp |
- |
Trạm biến áp |
|
|
|
|
|
|
Xây dựng mới |
|
|
|
|
|
+ |
TBA 110kV Thới Bình |
Thị trấn Thới Bình, huyện Thới Bình |
x |
|
Vốn Ngân sách ngoài Nhà nước |
|
+ |
TBA 110kV Định Bình |
Xã Định Bình, thành phố Cà Mau |
x |
|
Vốn Ngân sách ngoài Nhà nước |
|
+ |
TBA 110kV Nguyễn Huân |
Xã Nguyễn Huân, huyện Đầm Dơi |
x |
|
Vốn Ngân sách ngoài Nhà nước |
|
+ |
TBA 110kV U Minh |
Huyện U Minh |
x |
|
Vốn Ngân sách ngoài Nhà nước |
|
+ |
TBA 110kV KCN Hòa Trung |
Xã Hòa Trung, thành phố Cà Mau |
|
x |
Vốn Ngân sách ngoài Nhà nước |
|
+ |
TBA 110kV Khai Long |
Huyện Ngọc Hiển |
|
x |
Vốn Ngân sách ngoài Nhà nước |
|
+ |
TBA 110kV Đảo Hòn Khoai |
Đảo Hòn Khoai, xã Tân Ân, huyện Ngọc Hiển |
|
x |
Vốn Ngân sách ngoài Nhà nước |
|
+ |
TBA 110kV Đông Bắc (đổi tên từ Cà Mau 3) |
Thành phố Cà Mau |
|
x |
Vốn Ngân sách ngoài Nhà nước |
|
+ |
TBA 110kV KKT Năm Căn |
Huyện Năm Căn |
|
x |
Vốn Ngân sách ngoài Nhà nước |
|
+ |
TBA 110kV Khánh Bình Tây |
Huyện Trần Văn Thời |
|
x |
Vốn Ngân sách ngoài Nhà nước |
|
+ |
TBA 110kV Khánh Hội |
Huyện U Minh |
|
x |
Vốn Ngân sách ngoài Nhà nước |
|
|
Cải tạo, nâng công suất |
|
|
|
|
|
+ |
TBA 110kV Đầm Dơi |
Huyện Đầm Dơi |
x |
|
Vốn Ngân sách ngoài Nhà nước |
|
+ |
TBA 110kV Thới Bình |
Thị trấn Thới Bình, huyện Thới Bình |
|
x |
Vốn Ngân sách ngoài Nhà nước |
|
+ |
TBA 110kV Sông Đốc |
Huyện Trần Văn Thời |
x |
|
Vốn Ngân sách ngoài Nhà nước |
|
+ |
TBA 110kV Định Bình |
Xã Định Bình, thành phố Cà Mau |
|
x |
Vốn Ngân sách ngoài Nhà nước |
|
+ |
TBA 110kV Cái Nước |
Huyện Cái Nước |
x |
|
Vốn Ngân sách ngoài Nhà nước |
|
+ |
TBA 110kV Tân Hưng Tây |
Huyện Phú Tân |
x |
|
Vốn Ngân sách ngoài Nhà nước |
|
- |
Đường dây 110kV (Xây dựng mới) |
|
|
|
|
|
+ |
Đường dây 110kV NMĐG Viên An -:- TBA 110kV Rạch Gốc |
Xã Viên An Đông, thị Trấn Rạch Gốc, huyện Ngọc Hiển |
x |
|
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
- Phương án đấu nối tạm cấp 110kV tại Công văn số 8142/BCT-ĐL ngày 27/10/2020 của Bộ Công Thương - Thay đổi phương án đấu nối tạm thành đấu nối chính thức cấp 110kV theo đề xuất của UBND tỉnh tại Công văn số 3487/UBND-KT ngày 16/5/2023 |
+ |
Đường dây 110kV TBA NMĐG Khai Long Giai đoạn 2 -:- TBA 220kV Năm Căn |
Huyện Ngọc Hiển, Năm Căn |
x |
|
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
Các nhà đầu tư dùng chung hạ tầng đấu nối. Nhà đầu tư nào thực hiện dự án trước thì có trách nhiệm xây dựng theo quy hoạch và thỏa thuận chia sẻ hạ tầng đấu nối với các nhà đầu tư thực hiện dự án sau |
+ |
Nhánh rẽ trên tuyến đường dây 110kV từ TBA 220kV Năm Căn -:- TBA 110kV NMĐG Khai Long Giai đoạn 2 đấu nối TBA 110kV NMĐG Khu du lịch Khai Long - Cà Mau giai đoạn 1. |
Huyện Ngọc Hiển |
x |
|
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
Các nhà đầu tư dùng chung hạ tầng đấu nối. Nhà đầu tư nào thực hiện dự án trước thì có trách nhiệm xây dựng theo quy hoạch và thỏa thuận chia sẻ hạ tầng đấu nối với các nhà đầu tư thực hiện dự án sau. |
+ |
Nhánh rẽ 110kV đấu nối NMĐG An Đông 1 chuyển tiếp trên đường dây 110kV từ trạm biến áp 110kV Nhà máy điện gió Viên An - Rạch Gốc (hiện hữu) |
Huyện Ngọc Hiển |
x |
|
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
Các nhà đầu tư thỏa thuận chia sẻ hạ tầng đường dây 110kV |
+ |
Đường dây 110kV TBA NMĐG Khánh |
Huyện Trần Văn Thời |
x |
|
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
Bình Tây -:- TBA 110kV Trần Văn Thời |
|
|
||||
+ |
Đường dây 110kV NMĐG Viên An Đông -:- TBA 110kV Rạch Gốc |
Huyện Ngọc Hiển |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
3 |
Điện sinh khối |
|
|
|
|
|
- |
Nhà máy điện sinh khối Khánh An (không đốt từ cây rừng) - 24MW |
Xã Khánh An huyện U Minh |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
Đấu nối cấp điện áp 22kV |
- |
Các nhà máy điện sinh khối |
Các huyện, thành phố |
x |
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
4 |
Điện mặt trời |
|
|
|
|
|
|
Điện mặt trời mái nhà công trình xây dựng - 15MW |
Các huyện, thành phố Cà Mau |
x |
x |
Ngân sách Nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác |
Đấu nối cấp điện áp trung, hạ thế |
5 |
Các dự án sản xuất Hydro từ năng lượng tái tạo + cảng xuất |
Trên địa bàn các huyện ven biển |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
6 |
Các dự án năng lượng tái tạo không nối lưới, để xuất khẩu trực tiếp ra nước ngoài |
Các huyện: Đầm Dơi, Năm Căn, Ngọc Hiển |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
7 |
Trạm 500kV gom công suất năng lượng tái tạo lên đường dây truyền tải về trạm chuyển đổi xuất khẩu điện |
Các huyện: Đầm Dơi, Năm Căn |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
8 |
Đường dây 500kV gom công suất năng lượng tái đến trạm chuyển đổi xuất khẩu điện (không nối lưới) |
Các huyện: Đầm Dơi, Năm Căn, Ngọc Hiển |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
9 |
Đường dây 220kV gom công suất năng lượng tái đến trạm chuyển đổi xuất khẩu điện (không nối lưới) |
Các huyện: Đầm Dơi, Năm Căn, Ngọc Hiển |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
10 |
Trạm chuyển đổi AC/DC xuất khẩu điện |
Huyện Ngọc Hiển |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
11 |
Đường dây truyền tải DC/AC xuất khẩu điện |
Khu vực biển Đông, Tây tỉnh Cà Mau |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
12 |
Điện khí |
|
|
|
|
|
|
Dự án Mở rộng Nhà máy nhiệt điện Cà Mau 1&2 - 1.500MW |
Xã Khánh An, huyện U Minh |
|
x |
Ngân sách Nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác |
- Có trong danh mục các dự án điện khí LNG dự phòng của Quy hoạch điện VIII; triển khai thực hiện khi được cấp thẩm quyền cho phép - Đường dây 220kV từ TBA 220kV Nhà máy điện Cà Mau mở rộng đến TBA 220kV Nhà máy điện Cà Mau 1&2; mở rộng 2 ngăn lộ 220kV TBA 220kV Nhà máy điện Cà Mau 1&2 |
|
|
|
|
|
||
1 |
Cảng cá Tân Thuận (kết hợp khu neo đậu trú bão) |
Khu cửa biển Gành Hào, xã Tân Thuận, huyện Đầm Dơi |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
2 |
Xây dựng mới công trình cấp nước nông thôn |
Các huyện |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
3 |
Xây dựng mới công trình kè phòng chống sạt lở bờ biển |
Các huyện ven biển |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu kinh tế, các khu công nghiệp |
Các huyện: U Minh, Trần Văn Thời, Cái Nước, Năm Căn, Đầm Dơi |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
2 |
Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng các cụm công nghiệp |
Các huyện, thành phố Cà Mau |
x |
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
V |
CÔNG NGHIỆP |
|
|
|
|
|
1 |
Các nhà máy chế biến thủy sản công nghệ cao |
Các huyện, thành phố Cà Mau |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
2 |
Nhà máy đạm |
- |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Kho xăng dầu |
- |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
2 |
Kho khí đốt |
- |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
3 |
Dự án khu thương mại, dịch vụ (vị trí tại Khu đất thu hồi của Tổng Công ty phân bón và hóa chất dầu khí - Công ty Cổ phần) |
Thành phố Cà Mau |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
4 |
Dự án khu thương mại, dịch vụ (vị trí tại trường trung cấp Văn hóa, Thể thao và Du lịch (cũ) |
Thành phố Cà Mau |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
5 |
Dự án đầu tư xây dựng chợ (vị trí tại Khu đất quy hoạch Chợ nổi Phường 7) |
Thành phố Cà Mau |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Dự án nuôi tôm công nghệ cao |
Thành phố Cà Mau |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
2 |
Dự án đầu tư cơ sở chăn nuôi heo, gia cầm tập trung, công nghiệp, ưu tiên ứng dụng công nghệ cao |
Huyện U Minh, Huyện Trần Văn Thời |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
3 |
Dự án đầu tư cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung, công nghiệp |
Các huyện: U Minh, Trần Văn Thời, Thới Bình, Cái Nước |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
4 |
Dự án nuôi tôm siêu thâm canh ứng dụng công nghệ cao |
Huyện Đầm Dơi |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
5 |
Dự án đầu tư nuôi trồng thủy sản công nghệ cao |
Huyện Đầm Dơi |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
6 |
Xây dựng vùng nguyên liệu nuôi tôm càng xanh toàn đực theo tiêu chuẩn VietGAP |
Huyện Thới Bình |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
7 |
Dự án xây dựng vùng nuôi tôm theo quy trình hữu cơ trên địa bàn huyện Thới Bình |
Huyện Thới Bình |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
8 |
Dự án xây dựng vùng chuyên canh sản xuất lúa thơm hữu cơ gắn với tiêu thụ sản phẩm |
Huyện Thới Bình |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
9 |
Vùng ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao Khánh Lâm, U Minh |
Huyện U Minh |
|
x |
Ngân sách Nhà nước; Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
10 |
Vùng sản xuất lúa hữu cơ |
Huyện Thới Bình |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
11 |
Vùng nuôi tôm sinh thái xã Đất Mũi |
Huyện Ngọc Hiển |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
12 |
Vùng nuôi tôm sinh thái xã Tam Giang Tây |
Huyện Ngọc Hiển |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
13 |
Vùng nuôi tôm sinh thái xã Tân Ân Tây |
Huyện Ngọc Hiển |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Nhà máy xử lý rác thải |
Các huyện, thành phố Cà Mau |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
2 |
Nhà máy xử lý nước mặn thành nước ngọt |
Các huyện, thành phố Cà Mau |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
3 |
Khu xử lý rác tập trung |
Huyện Trần Văn Thời |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
4 |
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước sạch Khánh Hội |
Huyện U Minh |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
5 |
Khu liên hợp xử lý chất thải rắn |
Huyện U Minh |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Sân golf |
Thành phố Cà Mau |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
2 |
Sân golf (thuộc dự án trọng điểm du lịch quốc gia) |
Huyện Ngọc Hiển |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
3 |
Sân golf (khu vực Đầm Thị Tường) |
Huyện Cái Nước, huyện Phú Tân, Huyện Trần Văn Thời |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
4 |
Dự án dịch vụ, thể dục thể thao tại lô A2 - Khu liên hợp Thể dục - Thể thao tỉnh Cà Mau |
Thành phố Cà Mau |
x |
|
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
5 |
Khu thể thao dưới nước |
Thành phố Cà Mau |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
6 |
Trung tâm văn hóa và liên hợp thể dục thể thao |
Huyện U Minh |
|
x |
Ngân sách nhà nước và ngoài ngân sách nhà nước |
|
7 |
Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái Đầm Thị Tường |
Huyện Trần Văn Thời |
|
x |
Ngân sách nhà nước và ngoài ngân sách nhà nước |
|
8 |
Dự án đầu tư phát triển du lịch sinh thái Vườn Quốc gia U Minh Hạ |
Huyện U Minh, Huyện Trần Văn Thời |
|
x |
Ngân sách nhà nước và ngoài ngân sách nhà nước |
|
9 |
Dự án phát triển du lịch kết hợp khai thác hồ nước ngọt U Minh |
Huyện U Minh |
|
x |
Ngân sách nhà nước và ngoài ngân sách nhà nước |
|
10 |
Đầu tư xây dựng Điểm du lịch Khu di tích Bác Ba Phi |
Huyện Trần Văn Thời |
x |
|
Ngân sách nhà nước và ngoài ngân sách nhà nước |
|
11 |
Khu du lịch sinh thái Sông Trẹm |
Huyện U Minh |
|
x |
Ngân sách nhà nước và ngoài ngân sách nhà nước |
|
12 |
Điểm du lịch sinh thái cụm đảo Hòn Khoai |
Huyện Ngọc Hiển |
|
x |
Ngân sách nhà nước và ngoài ngân sách nhà nước |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Các trường cao đẳng nghề, trung cấp nghề, trung học phổ thông (trung học phổ thông liên cấp trung học cơ sở) tư thục |
Các huyện, thành phố Cà Mau |
x |
|
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
2 |
Trường cao đẳng |
Thành phố Cà Mau |
x |
|
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Khu an dưỡng |
Thành phố Cà Mau |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
2 |
Dự án đầu tư xây dựng và cung cấp trang thiết bị Bệnh viện đa khoa tư nhân thị trấn Sông Đốc |
Huyện Trần Văn Thời |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
3 |
Bệnh viện đa khoa tư nhân kỹ thuật cao |
Thành phố Cà Mau |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội xã Khánh An, huyện U Minh |
Huyện U Minh |
x |
|
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
2 |
Dự án đầu tư xây dựng Khu nhà ở kết hợp thương mại, dịch vụ |
Thành phố Cà Mau |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
3 |
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở mở rộng Khu dân cư - Tái định cư Sông cũ (Khu A), phường Tân Xuyên |
Thành phố Cà Mau |
x |
|
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
4 |
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở Khu dân cư phía Đông Quốc lộ 1A - Khu B |
Thành phố Cà Mau |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
5 |
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở thu nhập thấp và dưỡng lão Khóm 1, Phường Tân Xuyên, thành phố Cà Mau |
Thành phố Cà Mau |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
6 |
Dự án đầu tư xây dựng Khu dịch vụ, thương mại và dân cư xã Hưng Mỹ, huyện Cái Nước |
Huyện Cái Nước |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
7 |
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở Khu đô thị mới ấp Bào Sơn, xã Lý Văn Lâm |
Thành phố Cà Mau |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
8 |
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở khu dân cư - dịch vụ thương mại thị trấn Thới Bình |
Huyện Thới Bình |
x |
|
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
9 |
Dự án Khu đô thị mới Năm Căn, huyện Năm Căn |
Huyện Năm Căn |
x |
|
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
10 |
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở khu dân cư kênh xáng bờ Tây sông Cái Tàu |
Huyện U Minh |
x |
|
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
11 |
Khu dân cư (khu B) Làng cá Khánh Hội, huyện U Minh |
Huyện U Minh |
x |
|
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
12 |
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở khu dân cư - dịch vụ thương mại Phường 1 |
Thành phố Cà Mau |
x |
|
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
13 |
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở Khu đô thị khóm 1, phường Tân Xuyên (giai đoạn 1) |
Thành phố Cà Mau |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
14 |
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội Phường 4 và Phường 9, thành phố Cà Mau |
Thành phố Cà Mau |
x |
|
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
15 |
Dự án đầu tư xây dựng Khu nhà ở thu nhập thấp và Viện dưỡng lão |
Thành phố Cà Mau |
x |
|
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Trung tâm phân tích, kiểm nghiệm tỉnh Cà Mau |
Thành phố Cà Mau |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
2 |
Trung tâm Kỹ thuật, Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng |
Thành phố Cà Mau |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
3 |
Khu nghiên cứu tiếp nhận, thực nghiệm và chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật thủy sản nước ngọt |
Huyện U Minh |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
4 |
Khu nghiên cứu tiếp nhận, thực nghiệm và chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật thủy sản nước lợ và nước mặn |
Huyện Ngọc Hiển |
|
x |
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Đầu tư xây dựng Nghĩa trang nhân dân huyện Trần Văn Thời |
Huyện Trần Văn Thời |
x |
|
Vốn ngoài ngân sách Nhà nước |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau cam kết không hợp thức hóa các sai phạm và chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, trước Thủ tướng Chính phủ về quá trình lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương và quyết định đầu tư dự án tại Phụ lục này.
- Việc triển khai thực hiện các dự án năng lượng phải đảm bảo phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các dự án nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn đầu tư dự án.
- Đối với các dự án không thuộc danh mục các dự án dự kiến ưu tiên đầu tư thì thực hiện theo các quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở phù hợp với điều kiện thực tiễn và khả năng huy động nguồn lực triển khai thực hiện./.
MỘT SỐ NỘI DUNG, CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN, LIÊN KẾT
VÙNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định số 570/QĐ-UBND ngày
31/03/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
STT |
Nhiệm vụ |
Thời gian trình/tiến độ thực hiện |
Ghi chú |
|
I |
Thực hiện theo Kế hoạch thực hiện Quy hoạch vùng Đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 tại Quyết định số 816/QĐ-TTg ngày 07/7/2023 của Thủ tướng Chính phủ |
|
||
II |
Một số chương trình, đề án, dự án quan trọng của các sở, ngành, địa phương triển khai thực hiện Quy hoạch tỉnh |
|
||
1 |
Đề án xuất khẩu điện tỉnh Cà Mau |
2023 - 2024 |
|
|
2 |
Phương án phát triển ngành tôm tỉnh Cà Mau thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
2023 |
Phương án đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau phê duyệt tại Quyết định số 1026/QĐ-UBND ngày 24/5/2024 |
|
3 |
Đề án Phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Cà Mau, giai đoạn 2021 - 2030 |
2023 |
Đề án đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau phê duyệt tại Quyết định số 770/QĐ-UBND ngày 26/4/2023 |
|
4 |
Đề án phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển giai đoạn 2021 - 2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Cà Mau |
2024 |
|
|
5 |
Hệ thống Nông nghiệp chống chịu biến đổi khí hậu vùng Đồng bằng sông Cửu Long (CRM) |
2024 - 2030 |
Do Cơ quan Phát triển quốc tế Hoa Kỳ (USAID) tài trợ 05 tỉnh vùng ĐBSCL, trong đó có tỉnh Cà Mau |
|
6 |
Đề án phát triển công nghiệp chế biến nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2030 |
2024 |
|
|
7 |
Đề án Phát triển bền vững một triệu héc-ta chuyên canh lúa chất lượng cao và phát thải thấp gắn với tăng trưởng xanh vùng Đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2030 |
2024 - 2030 |
Đề án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1490/QĐ-TTg ngày 27/11/2023 |
|
|
||||
|
||||
8 |
Đề án đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng nghề cá trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 |
2025 |
|
|
9 |
Đề án bảo vệ, khôi phục và phát triển rừng đặc dụng, rừng phòng hộ ven biển nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu, chống xói lở bờ sông, bờ biển và thúc đẩy tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2030 |
2024 |
|
|
10 |
Đề án cấp nước sạch nông thôn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2024 - 2030 |
2024 |
|
|
11 |
Chương trình phát triển đô thị tỉnh Cà Mau đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 |
2023 |
Chương trình được ban hành tại Quyết định số 2461/QĐ-UBND ngày 31/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau |
|
|
||||
|
||||
12 |
Chương trình phát triển đô thị thành phố Cà Mau, đô thị Sông Đốc, đô thị Năm Căn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 |
2024 |
|
|
13 |
Đề án phát triển kinh tế đô thị tỉnh Cà Mau đến năm 2030 |
2024 - 2025 |
|
|
14 |
Đề án phát triển cây xanh đô thị tỉnh Cà Mau đến năm 2030 |
2024 |
|
|
15 |
Đề án Chuyển đổi số tỉnh Cà Mau đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 |
2022 - 2030 |
Đề án được ban hành tại Quyết định số 1929/QĐ-UBND ngày 01/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau Quyết định số 2034/QĐ-UBND ngày 17/10/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau bổ sung nhiệm vụ đột phá về phát triển dữ liệu vào Quyết định số 1929/QĐ-UBND ngày 01/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về ban hành Đề án Chuyển đổi số tỉnh Cà Mau đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 |
|
|
||||
|
||||
|
||||
16 |
Đề án Truyền thông, quảng bá toàn diện về Cà Mau đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 |
2024 |
|
|
17 |
Kế hoạch sử dụng đất (2021 - 2025) tỉnh Cà Mau |
2024 |
|
|
18 |
Đề án phát triển du lịch tỉnh Cà Mau đến năm 2030, định hướng đến 2050 |
2024 |
|
|
19 |
Đề án lập Quy hoạch chung xây dựng Khu du lịch quốc gia Mũi Cà Mau |
2025 - 2027 |
Nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng Khu Du lịch quốc gia Mũi Cà Mau đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050 đã được Bộ Xây dựng tổ chức thẩm định, hiện đang tiếp thu ý kiến thẩm định báo cáo Bộ Xây dựng xem xét trước khi trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Nhiệm vụ |
|
20 |
Đề án Tuyển chọn, đào tạo, bồi dưỡng tài năng thể thao và nhân lực thể thao thành tích cao đến năm 2035 trên địa bàn tỉnh Cà Mau |
2024 |
|
|
21 |
Đề án Đào tạo, bồi dưỡng, thu hút tài năng, năng khiếu trong lĩnh vực sân khấu đến năm 2030 |
2024 |
|
|
22 |
Dự án Điều tra, khảo sát, đánh giá diễn biến chất lượng môi trường nước |
2025 - 2030 |
|
|
23 |
Dự án Điều tra, đánh giá, quan trắc diễn biến dòng chảy, bồi lắng, xói lở lòng, bờ, bãi sông trên một số tuyến sông trên địa bàn tỉnh Cà Mau |
2023 - 2030 |
|
|
24 |
Đề án Đầu tư xây dựng mạng lưới trạm khí tượng, thủy văn, hải văn chuyên dùng theo hướng tự động, hiện đại phục vụ công tác dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gắn với đảm bảo yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu |
2025 - 2030 |
|
|
25 |
Dự án Đánh giá tác động, tính dễ bị tổn thương, rủi ro, tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Cà Mau |
2021 - 2030 |
|
|
26 |
Dự án lập danh mục các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ nguồn nước và xây dựng Phương án cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh |
2018 - 2030 |
|
|
27 |
Kế hoạch Điều tra cơ bản tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau |
2021 - 2030 |
|
|
28 |
Đề án Điều tra, tìm kiếm nguồn nước triển vọng ở các tầng chứa nước sâu (ở Cà Mau là tầng n13) |
2025 - 2030 |
|
|
29 |
Ứng dụng công nghệ, xây dựng mô hình cung cấp nước ngọt quy mô nhỏ và vừa phục vụ sản xuất, sinh hoạt vùng ven biển |
2025 - 2030 |
|
|
30 |
Dự án xây dựng quy trình vận hành và quy trình quản lý rủi ro thiên tai khu vực (các tỉnh vùng Đồng bằng sông Cửu Long) |
2021 - 2025 |
|
|
31 |
Dự án hỗ trợ kỹ thuật và lập kế hoạch quản lý bờ sông và xói lở bờ biển trong khu vực (các tỉnh ven biển vùng Đồng bằng sông Cửu Long) |
2021 - 2025 |
|
|
32 |
Đường dây 110kV TBA 110kV An Xuyên -:- TBA 110kV Thới Bình |
2024 - 2030 |
Là công trình 110kV An Xuyên Vĩnh Thuận và công trình nhánh rẽ trạm 110kV Thới Bình theo Quyết định 4218/QĐ-BCT ngày 24/10/2016 của Bộ Công Thương; chủ đầu tư điều chỉnh ranh giới dự án và mức đầu tư phù hợp với thực tế đầu tư. Trường hợp các công trình đã triển khai thì tiếp tục thực hiện theo các hồ sơ đã được phê duyệt |
|
33 |
Đường dây 110kV TBA 110kV Thới Bình -:- TBA 110kV Vĩnh Thuận (Kiên Giang) |
|